ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2237/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế khảo sát,
đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 4089/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1380/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo
sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa
bàn tỉnh năm 2019.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Các cơ quan, địa phương được giao
chủ trì khảo sát căn cứ Kế hoạch để xây dựng phương án triển khai chi tiết; báo
cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các
cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo
đảm tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Y TẾ, GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2019
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, Ý
NGHĨA
1. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các sở, ngành, các cơ quan ngành dọc,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự
nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo nhằm đo lường khách quan, chính xác chất lượng
dịch vụ do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp.
2. Thông qua khảo sát, đánh giá, kịp
thời phát hiện những mặt mạnh, những điểm yếu và nguyên
nhân; xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của các
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp; nâng cao mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Sở Nội vụ chủ trì tổ chức khảo sát
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các cơ quan, đơn vị sau:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Văn phòng
UBND tỉnh);
- Các cơ quan ngành dọc (và các Chi cục,
đơn vị trực thuộc) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
(trừ huyện Trường Sa);
- Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa
thuộc tỉnh.
- Các phòng khám đa khoa khu vực huyện,
thị xã, thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì tổ
chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chủ trì tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với UBND các xã, phường,
thị trấn; các trạm y tế; các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở theo địa
bàn quản lý.
III. QUY MÔ MẪU ĐIỀU
TRA
1. Quy mô mẫu điều tra:
- Việc xác định quy mô mẫu điều tra
cho từng cơ quan, đơn vị được thực hiện theo phương pháp hạn ngạch, có xem xét
khối lượng hồ sơ theo từng lĩnh vực và số lượng khách hàng giao dịch, phù hợp với
đặc thù của từng cơ quan, địa phương.
- Dự kiến số phiếu điều tra phân theo
từng khối cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh như sau: Theo phụ lục đính
kèm.
2. Yêu cầu phân bổ phiếu điều tra
và xác định đối tượng khảo sát, lấy ý kiến:
- Trên cơ sở quy mô mẫu điều tra dự
kiến, thực hiện phân bổ phiếu điều tra theo địa bàn để bảo đảm tính đại diện của
mẫu điều tra. Việc phân bổ số lượng phiếu điều tra có thể được điều chỉnh căn cứ
tình hình thực tế, bảo đảm các yêu cầu thống kê.
- Đối với các cơ quan hành chính, đối
tượng được khảo sát, lấy ý kiến được chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng có
giao dịch thủ tục, sử dụng dịch vụ trong năm 2019 tại các cơ quan được truy xuất
từ Phần mềm một cửa điện tử.
- Đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ
y tế, tiến hành khảo sát khách hàng trực tiếp tại đơn vị.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục
và đào tạo, tiến hành khảo sát khách hàng là phụ huynh học sinh (các trường mầm
non, tiểu học, trung học) và học sinh, sinh viên các Trường Cao đẳng, Đại học
thuộc tỉnh.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Tiến
độ
|
1
|
Hoàn thiện mẫu phiếu, xây dựng
phương án điều tra chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện
|
Các cơ quan chủ trì tại Mục II xây dựng và phê duyệt phương án triển khai điều tra xã hội
học trong phạm vi phân công.
|
Trước 30/7/2019
|
2
|
Triển khai điều tra, khảo sát
|
Cơ quan được phân công chủ trì khảo
sát, đánh giá tổ chức triển khai.
|
Từ 01/8/2019 - 15/9/2019
|
3
|
Thu phiếu điều tra và tiến hành
phúc tra, thực hiện điều tra lại, điều tra bổ sung
|
Cơ quan được phân công chủ trì giao
đơn vị đầu mối thu hồi phiếu và tiến hành phúc tra 10% số phiếu điều tra.
|
Từ 15/9/2019 - 30/9/2019
|
4
|
Nhập thông tin phiếu điều tra vào phần
mềm
|
Cơ quan được phân công chủ trì tổ
chức thực hiện
|
Từ ngày 30/9/2019 - 10/10/2019
|
5
|
Phân tích và kết xuất dữ liệu, dự
thảo báo cáo kết quả điều tra
|
Cơ quan được phân công chủ trì thực
hiện.
|
Trước 20/10/2019
|
6
|
Tổng hợp kết quả điều tra, gửi báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp chung
|
Cơ quan chủ trì khảo sát thực hiện.
|
Trước 15/11/2019
|
7
|
Tổ chức Hội nghị công bố kết quả điều
tra
|
Cơ quan được phân công chủ trì công
bố kết quả điều tra theo phạm vi phân công; Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh công
bố kết quả chung toàn tỉnh.
|
Trước 30/11/2019
|
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì khảo sát bố trí kinh phí từ ngân sách năm 2019 theo
đúng nội dung định mức hiện hành.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn
nội dung này nếu có vướng mắc.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
căn cứ Kế hoạch này để xây dựng phương án triển khai chi tiết, chỉ đạo các tổ
chức, đơn vị trực thuộc tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ để điều tra viên thực
hiện nhiệm vụ đúng tiến độ, hiệu quả; báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các
cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo
đảm tiến độ và hiệu quả./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐIỀU TRA
VÀ PHÂN BỔ MẪU ĐIỀU TRA THEO HẠN NGẠCH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt
|
Cơ
quan, đơn vị được khảo sát
|
Số
phiếu khảo sát
|
A
|
KHỐI SỞ
|
1.320
|
1
|
BQL khu kinh tế Vân Phong
|
30
|
2
|
Sở Công Thương
|
80
|
3
|
Sở Du lịch
|
40
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
120
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
120
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
100
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
30
|
10
|
Sở Nội vụ
|
60
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
120
|
12
|
Sở Tài chính
|
60
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
120
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30
|
15
|
Sở Tư pháp
|
120
|
16
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
60
|
17
|
Sở Xây dựng
|
60
|
18
|
Sở Y tế
|
100
|
B
|
CƠ QUAN NGÀNH DỌC
|
2.980
|
I
|
KHỐI BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
830
|
1
|
BHXH tỉnh
|
130
|
2
|
BHXH Cam Lâm
|
90
|
3
|
BHXH Cam Ranh
|
90
|
4
|
BHXH Diên Khánh
|
90
|
5
|
BHXH Khánh Sơn
|
70
|
6
|
BHXH Khánh Vĩnh
|
80
|
7
|
BHXH Nha Trang
|
100
|
8
|
BHXH Ninh Hòa
|
90
|
9
|
BHXH Vạn Ninh
|
90
|
II
|
KHỐI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
480
|
1
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
80
|
2
|
Kho bạc Nhà nước Cam Lâm
|
50
|
3
|
Kho bạc Nhà nước Cam Ranh
|
50
|
4
|
Kho bạc Nhà nước Diên Khánh
|
50
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Khánh Sơn
|
50
|
6
|
Kho bạc Nhà nước Khánh Vĩnh
|
50
|
7
|
Kho bạc Nhà nước Nha Trang
|
50
|
8
|
Kho bạc Nhà nước Ninh Hòa
|
50
|
9
|
Kho bạc Nhà nước Vạn Ninh
|
50
|
III
|
KHỐI CƠ QUAN THUẾ (09 đơn vị)
|
780
|
1
|
Cục Thuế tỉnh
|
100
|
2
|
Chi cục thuế Cam Lâm
|
80
|
3
|
Chi cục thuế Cam Ranh
|
100
|
4
|
Chi cục thuế Diên Khánh
|
80
|
5
|
Chi cục thuế Khánh Sơn
|
70
|
6
|
Chi cục thuế Khánh Vĩnh
|
70
|
7
|
Chi cục thuế Nha Trang
|
100
|
8
|
Chi cục thuế Ninh Hòa
|
100
|
9
|
Chi cục thuế Vạn Ninh
|
80
|
IV
|
KHỐI HẢI QUAN
|
100
|
1
|
Cục Hải quan tỉnh
|
15
|
2
|
Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Nha
Trang
|
35
|
3
|
Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Cam
Ranh
|
20
|
4
|
Chi cục Hải quan Cửa khẩu sân bay
Quốc tế Cam Ranh
|
15
|
5
|
Chi cục Hải quan Vân Phong
|
15
|
V
|
KHỐI CÔNG AN
|
740
|
1
|
Công an tỉnh
|
100
|
2
|
Công an huyện Cam Lâm
|
80
|
3
|
Công an thành phố Cam Ranh
|
80
|
4
|
Công an huyện Diên Khánh
|
80
|
5
|
Công an huyện Khánh Sơn
|
80
|
6
|
Công an huyện Khánh Vĩnh
|
80
|
7
|
Công an thành phố Nha Trang
|
80
|
8
|
Công an thị xã Ninh Hòa
|
80
|
9
|
Công an huyện Vạn Ninh
|
80
|
VI
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH
|
50
|
C
|
KHỐI UBND CẤP HUYỆN
|
1.350
|
1
|
UBND thành phố Nha Trang
|
190
|
2
|
UBND thành phố Cam Ranh
|
170
|
3
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
180
|
4
|
UBND huyện Vạn Ninh
|
170
|
5
|
UBND huyện Diên Khánh
|
170
|
6
|
UBND huyện Cam Lâm
|
170
|
7
|
UBND huyện Khánh Sơn
|
150
|
8
|
UBND huyện Khánh Vĩnh
|
150
|
D
|
KHỐI UBND CẤP XÃ (137 đơn vị)
|
8.220
|
E
|
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI
|
480
|
G
|
KHỐI
SỰ NGHIỆP
|
10.650
|
I
|
SỰ NGHIỆP Y TẾ
|
9.630
|
1
|
Khối Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa
(14 đơn vị)
|
1.660
|
2
|
Các phòng khám đa khoa khu vực (14
đơn vị)
|
1.120
|
3
|
Trạm y tế các xã, phường, thị trấn
(137 đơn vị)
|
6.850
|
II
|
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1.020
|
Tổng (A) + (B) + (C) + (D) + (E) +
(G)
|
25.000
|
PHỤ LỤC II
QUY MÔ VÀ PHÂN BỐ MẪU ĐIỀU TRA THEO HẠN
NGẠCH NĂM 2019 ĐỐI VỚI UBND CẤP XÃ, TRẠM Y TẾ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt
|
Cơ quan chủ trì khảo sát
|
UBND cấp xã
|
Trạm Y tế
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ y tế
|
ĐVSN giáo dục và đào tạo
|
TỔNG
|
Số đơn vị
|
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv)
|
Tổng số phiếu
|
Số trạm
|
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv)
|
Số phiếu
|
Số đơn vị
|
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv)
|
Số phiếu
|
Số đơn vị
|
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv)
|
Tổng số phiếu
|
Số đơn vị
|
Số phiếu
|
I.
|
UBND CẤP
HUYỆN
|
137
|
|
8.220
|
137
|
|
6.850
|
0
|
|
0
|
12
|
|
600
|
286
|
15.670
|
1
|
UBND thành
phố Nha Trang
|
27
|
60
|
1.620
|
27
|
50
|
1.350
|
|
|
|
6
|
50
|
300
|
60
|
3.270
|
2
|
UBND thành
phố Cam Ranh
|
15
|
60
|
900
|
15
|
50
|
750
|
|
|
|
|
|
0
|
30
|
1.650
|
3
|
UBND thị xã
Ninh Hòa
|
27
|
60
|
1.620
|
27
|
50
|
1.350
|
|
|
|
6
|
50
|
300
|
60
|
3.270
|
4
|
UBND huyện
Vạn Ninh
|
13
|
60
|
780
|
13
|
50
|
650
|
|
|
|
|
|
0
|
26
|
1.430
|
5
|
UBND huyện
Diên Khánh
|
19
|
60
|
1.140
|
19
|
50
|
950
|
|
|
|
|
|
0
|
38
|
2.090
|
6
|
UBND huyện
Cam Lâm
|
14
|
60
|
840
|
14
|
50
|
700
|
|
|
|
|
|
0
|
28
|
1.540
|
7
|
UBND huyện
Khánh Vĩnh
|
14
|
60
|
840
|
14
|
50
|
700
|
|
|
|
|
|
0
|
28
|
1.540
|
8
|
UBND huyện
Khánh Sơn
|
8
|
60
|
480
|
8
|
50
|
400
|
|
|
|
|
|
0
|
16
|
880
|
II.
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
70
|
420
|
6
|
420
|
III.
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
2.780
|
|
|
|
28
|
2.780
|
1
|
Bệnh viện
Đa khoa tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện
Đa khoa khu vực Cam Ranh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện
Đa khoa khu vực Ninh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện
Đa khoa khu vực Ninh Diêm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
viên Đa khoa huyện Diên Khánh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh
viên Đa khoa truyện Cam Lâm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh
viên Đa khoa huyện Vạn Ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
8
|
Bệnh
viên Đa khoa huyện Khánh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh viện
Đa khoa huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh viện
Da liễu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
11
|
Bệnh viện
Lao và Bệnh phổi
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
12
|
Bệnh viện
Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
13
|
Bệnh viện
Bệnh Nhiệt đới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
14
|
Bệnh viện
Chuyên khoa Tâm thần Khánh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
15
|
Các
phòng khám đa khoa khu vực tại các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
14
|
80
|
1.120
|
|
|
|
|
|
TỔNG (I+II+III):
|
137
|
|
8.220
|
137
|
|
6.850
|
28
|
|
2.780
|
18
|
|
1.020
|
320
|
18.870
|