|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
222/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày
24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư
các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung
yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng
giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày
10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình
bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BNN ngày
27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ
tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn
bản số 615/SKH-KTN ngày 23/7/2012 về Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư
giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu, đối tượng và quy mô
1.1. Mục tiêu: Thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn
định dân cư cho các hộ năm trong diện phải di chuyển của 78 xã, thị trấn trên
địa bàn 07 huyện, thành phố. Đến năm 2020, hoàn thành việc di chuyển, bố trí,
sắp xếp ổn định dân cư; ổn định sản xuất và đời sống cho 2.323 hộ ra khỏi vùng
có nguy cơ thiên tai nguy hiểm, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và ổn định tại chỗ
vùng đặc biệt khó khăn. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ ổn định đời sống
và sản xuất, phát triển kinh tế góp phần vào chương trình xóa đói, giảm nghèo,
bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng ở địa phương.
1.2. Đối tượng thực hiện di chuyển: Các hộ
dân đang sinh sống và sản xuất trong vùng có nguy cơ thiên tai nguy hiểm, đặc
biệt khó khăn, trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
trong đó:
- Đối tượng nằm trong vùng thiên tai nguy
hiểm: 1.644 hộ;
- Đối tượng nằm trong vùng đặc biệt khó khăn:
583 hộ;
- Đối tượng nằm trong khu bảo vệ nghiêm ngặt
của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: 96 hộ.
1.3. Quy mô: Tổng số hộ phải di chuyển bố
trí, sắp xếp, ổn định dân cư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
2.323 hộ, trong đó:
- Di chuyển xen ghép: 962 hộ;
- Di chuyển tập trung: 1.361 hộ.
2. Kế hoạch vốn và nguồn vốn
2.1. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu
tư giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 493.809,9 triệu đồng,
trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ di chuyển xen ghép: 9.710,4
triệu đồng;
- Kinh phi đầu tư di chuyển tập trung:
484.099,5 triệu đồng.
2.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Trung
ương theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
(Chi tiết phân bổ kế hoạch cho các huyện,
thành phố có biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ nội
dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức thực hiện bố trí, sắp
xếp, ổn định dân cư trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức
năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn ủy ban nhân dân các
huyện thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư
giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 đảm bảo chặt chẽ, đúng quy
định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng, Phó TP: KTCNLN, TH, XD, TC;
- Lưu VT, (Hg 30)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
BIỂU SỐ: 01
KẾ
HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 222/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Tên các huyện,
thành phố
|
Tổng giai đoạn
2012 – 2020
|
Giai đoạn 2012 -
2015
|
Giai đoạn 2016 -
2020
|
Tổng số hộ
|
Tổng kinh phí
|
Tổng số hộ
|
Tổng kinh phí
|
Chia theo các năm
thực hiện
|
Tổng số hộ
|
Tổng kinh phí
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
|
TOÀN TỈNH
|
962
|
9.710,4
|
547
|
5.477,4
|
175
|
1.785,0
|
135
|
1.377,0
|
142
|
1.448,4
|
95
|
969
|
415
|
4.233,0
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
215
|
2.193,0
|
90
|
918,0
|
28
|
285,6
|
30
|
306,0
|
20
|
204,0
|
12
|
122,4
|
125
|
1.275,0
|
2
|
Huyện Na Hang
|
148
|
1.407,6
|
98
|
897,6
|
48
|
489,6
|
20
|
204,0
|
20
|
204,0
|
10
|
102,0
|
50
|
510,0
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
211
|
2.152,2
|
98
|
999,6
|
24
|
244,8
|
18
|
183,6
|
26
|
265,2
|
30
|
306,0
|
113
|
1.152,6
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
110
|
1.122,0
|
83
|
846,6
|
34
|
346,8
|
19
|
193,8
|
17
|
173,4
|
13
|
132,6
|
27
|
275,4
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
220
|
2.244,0
|
120
|
1.224,0
|
30
|
306,0
|
30
|
306,0
|
30
|
306,0
|
30
|
306,0
|
100
|
1.020,0
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
7
|
71,4
|
7
|
71,4
|
7
|
71,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TP Tuyên Quang
|
51
|
520,2
|
51
|
520,2
|
4
|
40,8
|
18
|
183,6
|
29
|
295,8
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02
KẾ
HOẠCH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Tên các dự án
(huyện, thành phố)
|
Tổng giai đoạn
2012 – 2020
|
Chia theo giai
đoạn
|
Giai đoạn 2012 –
2015
|
Giai đoạn 2016 –
2020
|
Tổng số hộ
|
Tổng kinh phí
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
|
TOÀN TỈNH
|
1.361
|
484.099,5
|
584
|
212.399,5
|
777
|
271.700,0
|
A
|
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN
TAI
|
712
|
256.399,5
|
409
|
151.399,5
|
303
|
105.000,0
|
I
|
Huyện
Na Hang
|
362
|
81.966,5
|
278
|
56.966,5
|
84
|
25.000,0
|
1
|
Dự án đầu tư di dân khẩn cấp ra
khỏi vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất và đặc biệt khó khăn xã Sơn Phú, huyện
Na Hang theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
225
|
49.966,5
|
225
|
49.966,5
|
|
|
2
|
Dự án
bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai nguy hiểm do sạt lở đất, đá,
đặc biệt khó khăn, vùng đệm rừng đặc dụng thôn Tát Kẻ, khu Nà Tạng, thôn Khau
Tinh, xã Khau Tinh, huyện Na Hang.
|
84
|
25.000,0
|
|
|
84
|
25.000,0
|
3
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định
dân cư vùng thiên tai nguy hiểm do sạt lở đất, đá, đặc biệt khó khăn khu Khau
Quang, thôn Lũng Giang, xã Năng Khả, huyện Na Hang.
|
53
|
7.000,0
|
53
|
7.000,0
|
|
|
II
|
Huyện
Chiêm Hoá
|
31
|
3.100,0
|
31
|
3.100,0
|
|
|
1
|
Dự án bố trí, sắp xếp di dân ra
khỏi vùng sạt lở đất đá Thôn Nà Tộc, Bản Đâng, Bản Mèo xã Ngọc Hội, huyện
Chiêm Hóa.
|
31
|
3.100,0
|
31
|
3.100,0
|
|
|
III
|
Huyện
Hàm Yên
|
94
|
38.000,0
|
18
|
18.000,0
|
76
|
20.000,0
|
1
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng sạt
lở nguy hiểm, vùng rừng đặc dụng, vùng đặc biệt khó khăn từ thôn 3 Nậm Lương,
xã Phù Lưu đến thôn 3 Minh Phú, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên.
|
18
|
18.000,0
|
18
|
18.000,0
|
|
|
2
|
Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi
vùng thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, di cư tự do đặc biệt khó khăn cho
đồng bào dân tộc Dao, Mông thuộc thôn Thài Khao, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên.
|
76
|
20.000,0
|
|
|
76
|
20.000,0
|
IV
|
Huyện
Yên Sơn
|
185
|
103.333,0
|
42
|
43.333,0
|
143
|
60.000,0
|
1
|
Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi
vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng hộ đầu nguồn thôn Ngòi Cái, xã
Tiến Bộ, huyện Yên Sơn.
|
19
|
34.000,0
|
19
|
34.000,0
|
|
|
2
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định
dân cư ra khỏi vùng thiên tai do sạt lở đất tại thôn 19, xã Lang Quán, huyện
Yên Sơn.
|
23
|
9.333,0
|
23
|
9.333,0
|
|
|
3
|
Dự án
đầu tư xây dựng công trình di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt
lở đất, rừng phòng hộ xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn.
|
30
|
15.000,0
|
|
|
30
|
15.000,0
|
4
|
Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi
vùng sạt lở đất, đá lăn xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn.
|
83
|
30.000,0
|
|
|
83
|
30.000,0
|
5
|
Dự án bố tri, sắp xếp ổn định
dân cư ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, vùng phòng hộ đầu nguồn xã
Kiến Thiết, huyện Yên Sơn.
|
30
|
15.000,0
|
|
|
30
|
15.000,0
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
40
|
30.000,0
|
40
|
30.000,0
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và rừng phòng
hộ đầu nguồn tại xóm Núi Dùm phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
|
40
|
30.000,0
|
40
|
30.000,0
|
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN
|
553
|
177.000,0
|
175
|
61.000,0
|
378
|
116.000,0
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
121
|
46.000,0
|
109
|
32.000,0
|
12
|
14.000,0
|
1
|
Dự án
bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Khuổi Trang; Khuổi
Củng, xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình.
|
109
|
32.000,0
|
109
|
32.000,0
|
|
|
2
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Thượng Minh, Xã Hồng Quang, huyện Lâm
Bình.
|
12
|
14.000,0
|
|
|
12
|
14.000,0
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
415
|
126.000,0
|
66
|
29.000,0
|
349
|
97.000,0
|
1
|
Dự án
di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do thôn
Ngòi Sen, Tháng 10, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên.
|
66
|
29.000,0
|
66
|
29.000,0
|
|
|
2
|
Dự án
bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ thôn Pù Đèo, xã Tân Thành, huyện Hàm
Yên (100% đồng bào Dao).
|
52
|
15.000,0
|
|
|
52
|
15.000,0
|
3
|
Dự án di chuyển ổn định dân cư
tại chỗ nguy cơ thiên tai, di cư tự do, đồng bào dao đặc biệt khó khăn thôn
1, 2, 3 Yên Lập, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên.
|
165
|
30.000,0
|
|
|
165
|
30.000,0
|
4
|
Dự án
bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ vùng đặc biệt khó khăn thôn Ma Long, xã
Phù Lưu, huyện Hàm Yên. (100% đồng bào Dao).
|
46
|
22.000,0
|
|
|
46
|
22.000,0
|
5
|
Dự án
bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ thôn Quang Tân, xã Yên Lâm, huyện Hàm
Yên. (100% đồng bào Mông).
|
86
|
30.000,0
|
|
|
86
|
30.000,0
|
III
|
Thành phố Tuyên Quang
|
17
|
5.000,0
|
|
|
17
|
5.000,0
|
1
|
Dự án bố
trí, sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi vùng lũ quét, lũ ống, sạt lở đất xóm 16
(Cổng trời) xã Tràng Đà, thành Phố Tuyên Quang.
|
17
|
5.000,0
|
|
|
17
|
5.000,0
|
C
|
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG RỪNG
PHÒNG HỘ, KHU BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT CỦA RỪNG ĐẶC DỤNG
|
96
|
50.700,0
|
|
|
96
|
50.700,0
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
36
|
25.700,0
|
|
|
36
|
25.700,0
|
1
|
Dự án
bố trí sắp xếp ổn định dân cư ra khỏi rừng đặc dụng Lung Moong, xã Linh Phú
di chuyển đến tái định cư tại thôn Pắc Hóp, xã Linh Phú.
|
36
|
25.700,0
|
|
|
36
|
25.700,0
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
60
|
25.000,0
|
|
|
60
|
25.000,0
|
1
|
Dự án di chuyển ổn định dân cư
vùng lõi rừng đặc dụng, vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn di cư tự do
thôn Cao Đường, xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên.
|
60
|
25.000,0
|
|
|
60
|
25.000,0
|
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 222/QĐ-UBND ngày 03/08/2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
3.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|