|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2217/QĐ-UBND thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung quản lý nhà nước Giáo dục Vĩnh Phúc 2016
Số hiệu:
|
2217/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2217/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 06 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 397/TTr-SGDĐT ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục của
TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban
hành kèm theo Quyết đinh số 2217/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học
phổ thông
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
2.
|
Thủ tục Chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt
nghiệp Trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1.
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập
Trường Tiểu học
|
UBND cấp huyện
|
2.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với Trường Tiểu học
|
UBND cấp huyện
|
3.
|
Sáp nhập, chia tách Trường Tiểu
học
|
UBND cấp huyện
|
4.
|
Giải thể Trường Tiểu học
|
UBND cấp huyện
|
5.
|
Thành lập hoặc cho phép thành lập Trường Trung
học cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
6.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với Trường
Trung học cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
7.
|
Sáp nhập, chia tách Trường Trường Trung học cơ
sở
|
UBND cấp huyện
|
8.
|
Giải thể Trường Trường Trung học cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp bản sao bằng
tốt nghiệp Trung học phổ thông
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Nếu
chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc.
- Trường hợp cá nhân là người nhận
hộ thì phải có giấy ủy quyền và kèm theo chứng minh thư nhân dân của mình.
- Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ xin cấp và nhận
bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông qua đường bưu điện thì cá nhân phải
trả lệ phí cước bưu điện cho cơ quan cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Thông tin (đơn) cấp bản sao bằng
tốt nghiệp Trung học phổ thông (tự viết)
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
giấy tờ tùy thân khác (hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản chính Bằng tốt nghiệp Trung học phổ
thông (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
-Ngay trong ngày hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện: 03 ngày
tính từ ngày nhận được hồ sơ do bưu điện chuyển đến.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo Vĩnh Phúc.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
3.000đ/1 bản sao.
(Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày
22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân)
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện TTHC
|
Những người sau đây có quyền
yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
b) Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền
hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột,
người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
(Theo Điều 33 Thông tư
19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản
lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn
bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định
31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định 07/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 điều 1 của Nghị định
31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
Nghị định 123/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
- Thông tư 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày
22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân.
|
2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội
dung ghi trên bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Nếu
chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trường hợp cá nhân là người nhận hộ
thì phải có giấy ủy quyền và kèm theo chứng minh thư của mình.
- Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ xin chỉnh sửa
và nhận bản sao qua đường bưu điện thì cá nhân phải trả cước phí bưu điện cho
cơ quan cấp bản sao.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ
(có xác nhận của nhà trường hoặc địa phương).
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch,
đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp
văn bằng, chứng chỉ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Bản sao bằng tốt nghiệp đã được chỉnh sửa .
- Quyết định chỉnh sửa nội dung bằng tốt
nghiệp.
|
Phí, lệ phí
|
3.000đ/1 bản.
(Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày
22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện TTHC
|
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền
yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp
sau đây:
Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ,
người học được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việt thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh
theo quy định của pháp luật.
(Theo Điều 25 Thông tư
19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản
lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn
bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Giáo dục năm 2005;
-Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục; Nghị định 07/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi điểm b khoản 13 điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
-Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 ngày
20/11/2014; Nghị định 123/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
-Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
- Thông tư 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2015 Thông tư liên tịch quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày
22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân.
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Thành lập
hoặc cho phép thành lập Trường Tiểu học
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Cán bộ UBND xã nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến UBND
huyện và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã; tổ chức; cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục hành
chính
|
Trường Tiểu học được thành lập khi có đủ các
điều kiện sau:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập
giáo dục tiểu học;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
(Theo khoản 1 điều 9 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học)
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
2. Thủ tục:
Cho phép hoạt động giáo dục đối với Trường Tiểu học
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân, nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân, nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên
quan về các điều kiện quy định tại yêu cầu cho phép hoạt động giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
Giáo dục & Đào tạo thuộc UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
b) Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người
học, người dạy và người lao động;
c) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động giáo dục;
d) Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
e) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt
động giáo dục;
g) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục;
h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
(Theo khoản 2 điều 9 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học)
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
3. Thủ tục:
Sáp nhập, chia, tách Trường Tiểu học
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến UBND
huyện và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã; tổ chức; cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án về sáp nhập, chia, tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia, tách trường;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc sáp nhập, chia, tách trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Việc sáp nhập, chia, tách trường Tiểu học phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Vì quyền lợi học tập của học sinh;
2. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục;
3. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
4. Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên;
5. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
(Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
4. Thủ tục: Giải thể Trường Tiểu học
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Ủy
ban nhân dân cấp xã; tổ chức; cá nhân lập biên bản, hồ sơ đề nghị giải thể
trường Tiểu học.
Bước 2: UBND cấp xã gửi hồ sơ đến Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức của phòng Giáo dục
và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến
người có thẩm quyền giải quyết.
Bước 4: Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
gửi thông báo kết quả về UBND cấp xã và cá nhân, tổ chức.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Trường Tiểu học giải thể trong trường hợp
vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân
hoặc chứng cứ vi phạm các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường,
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
b) Trường Tiểu học giải thể trong trường hợp hết
thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ
hoặc mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập Trường Tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt
động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường Tiểu học bị giải thể khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản
lý, tổ chức, hoạt động của Trường Tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng giáo dục;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập Trường Tiểu học không còn phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
Trường Tiểu học.
(Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu
học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
5. Thủ tục:
Thành lập hoặc cho phép thành lập Trường Trung học cơ sở
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: UBND xã, tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp
huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường
Trung học cơ sở:
a) Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị,
địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
(Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp
học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học
cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
|
6. Thủ tục:
Cho phép hoạt động giáo dục đối với Trường Trung học cơ sở
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
c) Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên
quan về các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
GD&ĐT thuộc UBND huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GD&ĐT thuộc UBND huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập trường;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo
dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng
dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và
đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học;
đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục;
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
(Theo khoản 2 Điều 9 - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3
/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp
học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học
cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
|
7. Thủ tục: Sáp nhập,
chia tách Trường Trung học cơ sở (THCS)
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức; cá nhân nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức phòng GD&ĐT
tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn
thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức; cá nhân nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án sáp nhập/chia tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập/chia tách trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc sáp nhập hoặc chia tách ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp
huyện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường THCS được sáp nhập/chia tách khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Phù hợp với qui hoạch mạng lưới giáo dục và
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên;
c) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
(Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường
Phổ thông có nhiều cấp học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học
cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
|
8. Thủ tục: Giải thể Trường
Trung học cơ sở (THCS)
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Phòng
GD&ĐT tổ chức kiểm tra, đánh giá mức đô vi phạm hoặc xem xét đề nghị của
tổ chức; cá nhân giải thể trường THCS.
Bước 2: Phòng GD&ĐT gửi hồ sơ đến
UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức UBND cấp huyện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết.
Bước 4: Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện
gửi thông báo kết quả về nhà trường.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Trường THCS giải thể
trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt
động của nhà trường hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường,
hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân
hoặc chứng cứ vi phạm về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường ;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
b) Trường THCS giải thể trong trường hợp hết
thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ hoặc mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được
nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên
quan
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện Thủ tục
hành chính
|
Trường Trung học cơ sở bị giải thể khi xảy ra
một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản
lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường.
(Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp
học).
|
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005
năm 2005 của Quốc hội; có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học
phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học.
|
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2217/QĐ-UBND ngày 06/07/2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|