ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2215/2008/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 29 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ
ĐƯỜNG Ở THÀNH PHỐ TUY HÒA NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7
năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng
12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 12 về đặt tên một số
đường ở thành phố Tuy Hòa năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 140/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay đặt tên 43 đường ở thành phố Tuy
Hòa như sau:
1. Đường số 5A (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối
giáp Xã lộ 19; rộng 16 mét, dài 1.850 mét) đặt tên đường Trần Hào.
2. Đường N5 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối
giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.760 mét) đặt tên đường An Dương Vương.
3. Đường nội bộ số 1 (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối
giáp đường số 5A; rộng 12 mét, dài 248,5 mét) đặt tên đường Chi Lăng.
4. Đường nội bộ số 2 (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối
giáp đường số 5A; rộng 12 mét, dài 248,5 mét) đặt tên đường Chí Linh.
5. Đường nội bộ số 3 (điểm đầu giáp đường nội bộ số
1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên
đường Nguyễn Mỹ.
6. Đường nội bộ số 4 (điểm đầu giáp đường nội bộ số
1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên
đường Lưu Văn Liêu.
7. Đường nội bộ số 5 (điểm đầu giáp đường nội bộ số
1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên
đường Nguyễn Hoa.
8. Đường nội bộ số 6 (điểm đầu giáp đường nội bộ số
1, điểm cuối giáp đường nội bộ số 2; rộng 12 mét, dài 100 mét) đặt tên
đường Trần Rịa.
9. Đường N6 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối
giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.800 mét) đặt tên đường Lý Nam Đế.
10. Đường N7 (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm cuối
giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.950 mét) đặt tên đường Trần Nhân Tông.
11. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Độc Lập,
điểm cuối giáp đường Trường Chinh; rộng 16 mét, dài 570 mét) đặt tên đường Tuệ
Tĩnh.
12. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Độc Lập,
điểm cuối giáp đường Trường Chinh; rộng 16 mét, dài 570 mét) đặt tên đường Phù
Đổng.
13. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường An Dương
Vương mới, song song với đường Hùng Vương, điểm cuối giáp đường Trần Phú; rộng 16
mét, dài 5.400 mét) đặt tên đường Nguyễn Văn Huyên.
14. Đường số 9A (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương,
điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 30 mét, dài 1.000 mét) đặt tên đường Hoàng
Văn Thụ.
15. Đường số 9B (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương,
điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 16 mét, dài 900 mét) đặt tên đường Phan
Đăng Lưu.
16. Đường số 10 (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương,
điểm cuối giáp Xã lộ 19; rộng 25 mét, dài 1.050 mét) đặt tên đường Tố
Hữu.
17. Đường số 10A (điểm đầu giáp đường Độc Lập, điểm
cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 1.350 mét) đặt tên đường Nguyễn
Đức Cảnh.
18. Đường số 10B (điểm đầu giáp đường Trường Chinh,
điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 820 mét) đặt tên đường Văn
Cao.
19. Đường số 11A (điểm đầu giáp đường QH 16 mét,
điểm cuối giáp đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 520 mét) đặt tên đường Lê
Đài.
20. Đường số 11B (điểm đầu giáp đại lộ Hùng Vương,
điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 16 mét, dài 225 mét) đặt tên đường Lương
Định Của.
21. Đường số 13 (điểm đầu giáp đường QH 16 mét,
điểm cuối giáp đường QH 25 mét; rộng 16 mét, dài 975 mét) đặt tên đường Võ
Trứ.
22. Đường QH 13,5 mét (điểm đầu giáp đại lộ Hùng
Vương, điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 13,5 mét, dài 225 mét) đặt tên
đường Nơ Trang Lơng.
23. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối
giáp đường số 14; rộng 16 mét, dài 1.580 mét) đặt tên đường Hà Huy Tập.
24. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường N5, điểm cuối
giáp đường số 14; rộng 16 mét, dài 1.580 mét) đặt tên đường Tân Trào.
25. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Hữu
Thọ, điểm cuối giáp đường QH 16 mét; rộng 16 mét, dài 2.350 mét) đặt tên
đường Nguyễn Hào Sự.
26. Đường QH 20 mét (điểm đầu giáp đường số 9B,
điểm cuối giáp đường số 7A; rộng 20 mét, dài 2.390 mét) đặt tên đường Trần
Suyền.
27. Đường QH 12 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn Hữu
Thọ, điểm cuối giáp đường số 9A; rộng 12 mét, dài 1.050 mét) đặt tên đường Phạm
Ngọc Thạch.
28. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường số 10A,
điểm cuối giáp đường số 9A; rộng 16 mét, dài 650 mét) đặt tên đường Nguyễn
Thế Bảo.
29. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn
Trung Trực, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 16 mét, dài 300 mét) đặt
tên đường Trương Định.
30. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất
Thành, điểm cuối giáp đường Nguyễn Trung Trực; rộng 16 mét, dài 230 mét) đặt
tên đường Tây Sơn.
31. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn
Tất Thành, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 16 mét, dài 400 mét) đặt tên
đường Lương Thế Vinh.
32. Đường số 10 (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất
Thành, điểm cuối giáp đường vành đai; rộng 25 mét, dài 450 mét) đặt tên
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.
33. Tỉnh lộ 7 (điểm đầu giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành,
điểm cuối giáp đường Hải Dương; rộng 16 mét, dài 1.350 mét) đặt tên đường Trần
Quang Khải.
34. Xã lộ 21 (điểm đầu giáp Tỉnh lộ 7, điểm cuối giáp
tuyến tránh Quốc lộ 1A rộng 16 mét, dài 2.600 mét) đặt tên đường Côn Sơn.
35. Xã lộ 22 (điểm đầu giáp Tỉnh lộ 7, điểm cuối giáp
đường QH 20 mét; rộng 16 mét, dài 1.000 mét) đặt tên Mạc Thị Bưởi.
36. Đường số 7 (điểm đầu giáp đường Lê Trung Kiên,
điểm cuối giáp đường Nguyễn Thái Học; rộng 16 mét, dài 700 mét) đạt tên
đường Hàm Nghi.
37. Đường số 8 (điểm đầu giáp đường Lê Trung Kiên,
điểm cuối giáp đường Nguyễn Trãi nối dài; rộng 20 mét, dài 1.300 mét) đặt
tên đường Mai Xuân Thưởng.
38. Đường số 8A (điểm đầu giáp đường Lê Thành
Phương, điểm cuối giáp đường Nguyễn Trãi nối dài; rộng 12 mét, dài 900 mét) đặt
tên đường Cần Vương.
39. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Duy Tân,
điểm cuối giáp đường Lương Văn Chánh; rộng 16 mét, dài 110 mét) đặt tên
đường Thành Thái.
40. Đường QH 12 mét (điểm đầu giáp đường Nguyễn
Huệ, điểm cuối giáp đường Lý Thường Kiệt; rộng 12 mét, dài 240 mét) đặt tên
đường Trần Mai Ninh.
41. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đại lộ Hùng
Vương, điểm cuối giáp đường Bà Triệu; rộng 16 mét, dài 170 mét) đặt tên
đường Hồ Xuân Hương.
42. Đường QH 16 mét (điểm đầu giáp đường Lý Thái
Tổ, điểm cuối giáp đường Nguyễn Công Trứ; rộng 16 mét, dài 300 mét) đặt tên
đường Trần Nhật Duật.
43. Xã lộ 19 (điểm đầu giáp đường Nguyễn Huệ, điểm cuối
giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành; rộng 16 mét, dài 5.400 mét) đặt tên đường Mậu
Thân.
Điều 2.
- Giao Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa chủ trì phối
hợp với Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành, địa phương
liên quan triển khai thực hiện gắn biển tên đường mới ở thành phố Tuy Hòa được
nêu ở Điều 1, bảo đảm mỹ quan đô thị.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối
hợp với các cơ quan thông tin đại chúng triển khai tuyên truyền về ý nghĩa việc
đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng ở thành phố Tuy Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
liên quan và UBND thành phố Tuy Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Kim Anh
|