|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 221/2016/QĐ-UBND đánh giá kết quả xếp loại hoàn thành nhiệm vụ sở Ủy ban huyện Thanh Hóa
Số hiệu:
|
221/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
221/2016/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 18 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ
XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, UBND CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 10/TTr-SNV ngày 04 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đánh giá kết
quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang
sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các nội dung quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các
sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 4129/2014/QĐ-UBND ngày 25/11/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
về nội dung, tiêu chí, quy trình đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều
2. Nguyên tắc, căn cứ và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá kết quả thực
hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện phải căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản
pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn
hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc đánh giá kết
quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện
được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm
tính trung thực, khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt
động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh
hình thức, chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.
3. Thông qua đánh giá,
xếp loại thấy được đúng mức kết quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện trong
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt
yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước, phục vụ quản lý
nhà nước của các sở, chính quyền địa phương; đồng thời, kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để
bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo
hàng năm.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
3. Khung tiêu chí đánh giá, chấm điểm
1. Khung tiêu chí đánh
giá, chấm điểm các sở
Căn cứ nhiệm vụ thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực và tính chất đặc thù liên quan đến giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp và yêu cầu trong chỉ đạo, điều hành
của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; Khung tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở
được quy định cho 4 nhóm, bao gồm:
- Nhóm 1 (lĩnh vực sản
xuất - kỹ thuật), gồm các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công thương;
Xây dựng; Giao thông Vận tải;
- Nhóm 2 (lĩnh vực
kinh tế - tổng hợp), gồm các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn phòng UBND
tỉnh; Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn;
- Nhóm 3 (lĩnh vực
tham mưu tổng hợp), gồm các sở: Nội vụ; Tư pháp; Thanh tra; Khoa học và Công
nghệ; Ngoại vụ; Ban Dân tộc;
- Nhóm 4 (lĩnh vực văn
hóa - xã hội), gồm các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội;
Y tế; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông.
(Chi tiết có Phụ lục
số 1 kèm theo).
2. Khung tiêu chí đánh
giá, chấm điểm UBND cấp huyện
Căn cứ mô hình tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương ở nông thôn, chính quyền địa
phương ở đô thị, Khung tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện được
quy định cho UBND huyện và UBND thị xã, UBND thành phố.
(Chi tiết có Phụ lục
số 2 kèm theo).
Điều
4. Thang điểm và Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là
100.
Căn cứ thang điểm chuẩn
của từng tiêu chí tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Điều 3 Quy định
này; điểm chuẩn của các tiêu chí về nội dung thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng
năm, các sở, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị
mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá, chấm điểm cho từng
nội dung công việc.
2. Phương pháp chấm điểm:
Quy định cụ thể tại Cột “Phương pháp chấm điểm” trong Phụ lục số 1 và Phụ lục số
2 ban hành kèm theo Điều 3 Quy định này.
3. Điểm thưởng và điểm
phạt.
a) Điểm thưởng (điểm cộng):
Các thành viên Hội đồng đánh giá cho điểm thưởng đối với các sở, UBND cấp huyện
có thành tích xuất sắc, nổi bật trong tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết các nhiệm
vụ trọng tâm, trọng điểm có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ghi nhận; mỗi công việc,
nhiệm vụ được thưởng không quá 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
b) Điểm phạt (điểm trừ):
Các thành viên Hội đồng đánh giá trừ điểm đối với các sở, UBND cấp huyện để xảy
ra các vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ, bị các phương tiện thông tin,
truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh
doanh; vi phạm pháp luật hoặc ban hành các văn bản trái quy định của pháp luật;
không thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao mà không có lý
do; bị phê bình bằng văn bản; cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo đông
người, kéo dài, vượt cấp (trừ đơn thư nặc danh); mỗi vụ việc trừ không quá 02
điểm (bị phê bình bằng văn bản mỗi lần trừ 01 điểm), nhưng tổng điểm trừ tối đa
không quá 10 điểm.
4. Kết quả điểm đánh
giá để xếp loại của các sở, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Hội đồng
đánh giá xem xét thông qua.
Điều
5. Xếp loại
Xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ đối với các sở, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn
thành nhiệm vụ.
1. Đạt từ 90 điểm trở
lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 80 điểm đến
dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 50 điểm đến
dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp
loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều
6. Quy trình xây dựng, thẩm định Kế hoạch thực hiện mục tiêu chủ yếu phát triển
kinh tế - xã hội, nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi
chung là Kế hoạch)
1. Các sở, cơ quan
ngang sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định tại Thông tư
liên tịch của Bộ quản lý ngành và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và quy định
của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các sở, cơ quan ngang sở, Khung tiêu chí tại Điều 3 Quy định này, xây dựng Kế
hoạch thực hiện: Mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ
trọng tâm; chương trình, đề án trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và điểm chuẩn tối đa của từng
tiêu chí (theo Phụ lục số 3), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để thực
hiện.
2. UBND các huyện, thị
xã, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan, Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Khung tiêu chí tại Điều 3 Quy định này xây dựng
Kế hoạch thực hiện: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; chương trình, đề án
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung nhiệm vụ quản lý nhà nước trên
địa bàn theo từng lĩnh vực và điểm chuẩn tối đa của từng tiêu chí (theo Phụ lục
số 4), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định Kế hoạch của
các sở, UBND cấp huyện, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để các cơ quan, đơn
vị thực hiện.
4. Thời gian xây dựng,
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch.
4.1. Các sở, UBND cấp
huyện xây dựng Kế hoạch, gửi về Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 15 tháng 01 của năm đánh giá.
4.2. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định Kế hoạch,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 01 của năm đánh giá.
Điều
7. Quy trình đánh giá xếp loại
1. Tự đánh giá xếp loại
của các cơ quan, đơn vị.
Căn cứ kết quả thực hiện
nhiệm vụ của năm, các sở, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo các nội dung,
tiêu chí đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều
3, 4 và Điều 5 Quy định này; hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo UBND tỉnh (qua các cơ
quan thẩm định) để thẩm định, tổng hợp, trình Hội đồng đánh giá.
2. Đánh giá của cơ
quan thẩm định.
2.1. Trách nhiệm của
các cơ quan thẩm định.
a) Sở Nội vụ - cơ quan
thường trực của Hội đồng đánh giá: Đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các nội
dung tiêu chí về: Nhiệm vụ trọng tâm; chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực đối với sở, nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn đối với UBND
cấp huyện; kết quả thực hiện cải cách hành chính.
Sở Nội vụ gửi phiếu
đánh giá đến UBND cấp huyện để đánh giá đối với Tiêu chí Kết quả thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đối với sở (Tiêu chí 1 thuộc Nhóm tiêu
chí II); gửi phiếu đánh giá đến các sở để đánh giá đối với Tiêu chí Kết quả thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn đối với UBND cấp huyện (Tiêu chí 1
thuộc Nhóm tiêu chí II). Các sở, UBND cấp huyện tổ chức họp hoặc lấy ý kiến tập
thể lãnh đạo Sở, lãnh đạo UBND cấp huyện đánh giá theo trạng thái: tốt - đạt điểm
chuẩn tối đa; khá - đạt 2/3 điểm chuẩn tối đa; trung bình đạt - đạt 1/2 điểm
chuẩn tối đa; kém 0 điểm.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
Đánh giá, chấm điểm kết
quả thực hiện các nội dung tiêu chí về:
- Nhiệm vụ theo Chương
trình công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh giao; thực hiện chế độ thông tin báo cáo; Kết quả hỗ trợ doanh
nghiệp hoặc mức độ hài lòng của các tổ chức, cá nhân đối với các sở; Kết quả hỗ
trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh đối với UBND cấp huyện.
- Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thiết kế Phiếu đánh giá,
chấm điểm về “Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp hoặc mức độ hài lòng của các tổ chức,
cá nhân đối với các sở, ban, ngành ít quan hệ với doanh nghiệp” đối với sở; “Kết
quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh” đối với UBND
cấp huyện. Hàng năm, tiến hành 02 đợt lấy phiếu để đánh giá và tổng hợp thành kết
quả chấm điểm, như sau:
+ Vào dịp gặp mặt
doanh nghiệp, doanh nhân nhân ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) gửi Phiếu đánh
giá đến khoảng 300 doanh nghiệp để thu thập thông tin đánh giá.
+ Vào đầu tháng 12 của
năm đánh giá, Văn phòng UBND tỉnh gửi Phiếu đánh giá đến Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch,
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chi nhánh Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam
tại Thanh Hóa để đánh giá.
c) Sở Kế hoạch và Đầu
tư: Đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các nội dung, tiêu chí về: Mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội; công tác kế hoạch và đầu tư.
d) Thanh tra tỉnh:
Đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các nội dung, tiêu chí về: Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy
định.
2.2. Trên cơ sở báo
cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, các
cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định, chấm điểm kết quả thực hiện các nội
dung tiêu chí được phân công đối với các sở, UBND cấp huyện, gửi về Sở Nội vụ để
tổng hợp.
2.3. Sở Nội vụ tổng hợp
kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện; kết quả
thẩm định, chấm điểm của các cơ quan thẩm định, báo cáo Hội đồng đánh giá.
2.4. Cơ sở để thẩm định
đánh giá, chấm điểm:
- Báo cáo kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu chứng
minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều
3 Quy định này; các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu
kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết
quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Hội đồng đánh giá.
3.1. Thành phần Hội đồng
đánh giá, gồm:
- Chủ tịch UBND tỉnh
làm Chủ tịch Hội đồng;
- Phó Chủ tịch Thường
trực UBND tỉnh làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
phụ trách chỉ đạo điều hành ngành, lĩnh vực: tài chính, công tác thanh tra, xây
dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh làm Ủy viên Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ
làm Ủy viên Thường trực Hội đồng.
3.2. Giao Sở Nội vụ
căn cứ thành phần Hội đồng đánh giá nêu tại Mục 3.1 nêu trên, tham mưu việc
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, UBND cấp huyện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
4. UBND tỉnh quyết định
công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở,
UBND cấp huyện và thông báo kết quả đến các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Huyện ủy,
HĐND, UBND cấp huyện.
Điều
8. Thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 15 tháng 11
đến ngày 03 tháng 12 năm đánh giá:
Các sở, UBND cấp huyện
tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn
vị mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại, báo cáo UBND tỉnh (qua các cơ quan thẩm định).
2. Từ ngày 03 tháng 12
đến ngày 08 tháng 12: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Phiếu đánh giá đến
các Sở, UBND các huyện, thị xã thành phố để lấy ý kiến đánh giá về kết quả thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước;
Văn phòng UBND tỉnh gửi
Phiếu đánh giá đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Chi nhánh Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam tại Thanh
Hóa để đánh giá Tiêu chí Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp.
Từ ngày 08 đến ngày 15
tháng 12: Các sở, UBND huyện, thị xã, thành phố gửi Kết quả đánh giá Tiêu chí
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Cục Thuế tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chi nhánh Phòng Công nghiệp
và Thương mại Việt Nam tại Thanh Hóa gửi Kết quả đánh giá Tiêu chí Kết quả hỗ
trợ doanh nghiệp về Văn phòng UBND tỉnh.
3. Từ ngày 15 tháng 12
đến ngày 20 tháng 12: Các cơ quan thẩm định có trách nhiệm đánh giá, chấm điểm
kết quả thực hiện các nội tiêu chí được phân công đối với các sở, UBND cấp huyện,
gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Hội đồng đánh giá.
4. Từ ngày 20 tháng 12
đến ngày 25 tháng 12: Sở Nội vụ tổng hợp Kết quả đánh giá chấm điểm của các cơ
quan thẩm định đối với các sở, UBND cấp huyện, báo cáo Hội đồng đánh giá.
5. Từ ngày 25 tháng 12
đến ngày 30 tháng 12: Hội đồng đánh giá họp xem xét thông qua kết quả, báo cáo
UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện và thông báo kết quả đến các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều
9. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
1. Báo cáo của sở,
UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của sở,
UBND cấp huyện đề nghị công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ.
3. Báo cáo tổng hợp của
Hội đồng đánh giá về kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đối với các sở, UBND cấp huyện.
4. Tài liệu chứng minh
kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều
4 Quy định này: Các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu
kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết
quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều
10. Chế độ khen thưởng và trách nhiệm người đứng đầu các sở, UBND cấp huyện: Kết quả đánh giá thực
hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, UBND cấp huyện
làm cơ sở quyết định xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng
đầu. Các sở, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của các sở, UBND cấp huyện
1. Các sở, UBND cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng
năm có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi các
cơ quan thẩm định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của
các sở, UBND cấp huyện được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng
tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở để
đánh giá kết quả thực hiện, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, UBND cấp huyện.
3. Các cơ quan thẩm định:
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thanh tra tỉnh tổ chức
thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm các nội dung tiêu chí được phân
công, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Hội đồng đánh giá.
4. Sở Nội vụ có trách
nhiệm tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố; kết quả thẩm định, chấm điểm
của các cơ quan thẩm định đối với các sở, UBND cấp huyện báo cáo Hội đồng đánh
giá xem xét, thông qua, trình UBND tỉnh công nhận. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi,
bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN, CHẤM ĐIỂM
VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm chuẩn tối
đa các sở Nhóm 1
|
Điểm chuẩn tối
đa các sở Nhóm 2
|
Điểm chuẩn tối
đa các sở Nhóm 3
|
Điểm chuẩn tối
đa các sở Nhóm 4
|
Cơ quan, đơn
vị tự chấm điểm
|
Cơ quan chủ
trì/phối hợp chấm điểm
|
Điểm của Cơ
quan thẩm định
|
Phương pháp
chấm điểm
|
I
|
Kết quả thực hiện mục tiêu chủ yếu phát triển
kinh tế - xã hội và nhiệm vụ trọng tâm (các sở căn cứ các chỉ tiêu chủ yếu
theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm vụ trọng tâm trong
năm của sở mình, xây dựng Kế hoạch, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực
hiện; mỗi sở phải đề xuất và được phê duyệt từ 6 đến 10 chỉ tiêu chủ yếu và
nhiệm vụ trọng tâm)
|
15
|
09
|
12
|
15
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu định lượng, đánh giá:
+ Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối
đa;
+ Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm;
- Các chỉ tiêu không định lượng:
+ Tốt: được điểm chuẩn tối đa;
+ Khá: được 2/3 điểm chuẩn tối đa;
+ Trung bình, được 1/2 điểm chuẩn tối đa;
- Kém: 0 điểm.
|
1
|
Kết quả thực hiện mục tiêu chủ yếu phát triển kinh
tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
Sở KHĐT/ phối hợp với Cục
Thống kê thẩm định, chấm điểm
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ/ Sở KHĐT thẩm định,
chấm điểm
|
|
2.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
42
|
40
|
45
|
42
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
theo ngành, lĩnh vực (Nội dung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo từng
lĩnh vực, điểm chuẩn tối đa của từng tiêu chí do các sở, cơ quan ngang sở, căn
cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định tại Thông tư liên tịch của
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện)
|
22
|
18
|
27
|
25
|
|
Sở Nội vụ/
phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Các chỉ tiêu định lượng, đánh giá:
+ Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối
đa;
+ Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm.
- Các chỉ tiêu không định lượng:
+ Tốt: được điểm chuẩn tối đa;
+ Khá: được 2/3 điểm chuẩn tối đa;
+ Trung bình, được 1/2 điểm chuẩn tối đa;
- Kém: 0 điểm.
- Sở Nội vụ gửi phiếu đánh giá đến UBND các
huyện, thị xã, thành phố lấy ý kiến đánh giá theo trạng thái: Tốt, khá, trung
bình, kém, đồng thời thu Phiếu đánh giá để tính điểm.
(Cách tính: Theo khung điểm tối đa từng nhiệm
vụ quản lý nhà nước được duyệt)
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh giao và chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
20
|
22
|
18
|
17
|
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công
tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (các sở đăng ký xây dựng các
chương trình, đề án trong năm, trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình
công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện)
|
08
|
10
|
08
|
08
|
|
|
|
Mỗi chương trình, đề án, phương án...., được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thông qua đúng thời gian quy định, được 02 điểm,
chậm thời gian quy định được 01 điểm, nhưng tối đa không quá điểm chuẩn.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao trong chỉ đạo, điều hành
|
12
|
12
|
10
|
09
|
|
|
|
Số điểm đạt được tính theo tỷ lệ số công việc
hoàn thành nhiệm vụ so với số công việc được giao hàng năm
|
2.3
|
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy
định
|
04
|
04
|
04
|
04
|
|
|
|
Thiếu báo cáo năm: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo
quý: trừ 02 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 01 điểm (nhưng tổng điểm trừ không
quá điểm chuẩn tối đa).
|
III
|
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng
chống tham nhũng hàng năm
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
|
|
- Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra
và phòng chống tham nhũng năm đúng thời gian quy định: 01 điểm;
- Ban hành KH chậm: 0,5 điểm;
- Không ban hành KH năm: 0 điểm.
|
2
|
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và
phòng chống tham nhũng.
|
05
|
05
|
05
|
05
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm
|
03
|
03
|
03
|
03
|
|
|
|
+ Đạt 100% kế hoạch: được điểm chuẩn tối đa;
+ Đạt từ 70 đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm.
|
2.2
|
Thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng
|
02
|
02
|
02
|
02
|
|
|
|
|
-
|
Kê khai, công khai tài sản, tài chính theo
quy định
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
|
|
+ Kê khai đầy đủ, đúng quy định: 1 điểm;
+ Kê khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0
điểm
|
-
|
Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác theo quy định
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
|
|
+ Đạt 100% kế hoạch: được điểm chuẩn tối đa;
+ Đạt từ 70 đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm.
|
3
|
Thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền theo quy định
|
04
|
04
|
04
|
04
|
|
|
|
- Giải quyết dứt điểm các vụ việc, đơn, thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền: 04 điểm
- Giải quyết được 90% - dưới 100% đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 03 điểm;
- Giải quyết được 70% - dưới 90% đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 02 điểm;
- Giải quyết được 50% -70% đơn, thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 01 điểm;
- Giải quyết được dưới 50% đơn, thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 điểm.
|
IV
|
Kết quả thực hiện cải cách hành chính và hỗ
trợ doanh nghiệp (hoặc mức độ hài lòng của các tổ chức cá nhân)
|
23
|
31
|
23
|
23
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
13
|
16
|
15
|
15
|
|
|
|
Lấy kết quả “Tổng điểm đạt được” của kết quả
thực hiện chỉ số cải cách hành chính (tính theo kết quả chỉ số CCHC năm của sở)
* điểm chuẩn tối đa/100
|
2
|
Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp, (hoặc mức độ
hài lòng của các tổ chức, cá nhân)
|
10
|
15
|
8
|
8
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh và các đơn vị liên quan
|
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan căn cứ Khoản 2, Điều 7 Quy định để đánh giá, chấm
điểm.
|
V
|
Điểm thưởng, phạt (cộng, trừ)
(Các sở đề xuất, tổ thẩm định tổng hợp, đề xuất
Hội đồng đánh giá cho điểm thưởng (nếu có thành tích xuất sắc, nổi bật) hoặc
trừ điểm (nếu có các hạn chế, vi phạm nổi cộm))
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
Hội đồng đánh giá, căn cứ Khoản 3, Điều 4 Quy
định để đánh giá:
- Mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng không
quá 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Mỗi vụ việc trừ không quá 02 điểm (bị phê
bình bằng văn bản của lãnh đạo UBND tỉnh mỗi lần trừ 01 điểm), nhưng tổng điểm
trừ tối đa không quá 10 điểm.
|
|
Tổng cộng I + II + III + IV + V
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các Sở thuộc Nhóm 1, gồm: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Công thương; Xây dựng; Giao thông Vận tải;
- Các Sở thuộc Nhóm 2, gồm: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh; Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn;
- Các Sở thuộc Nhóm 3, gồm: Nội vụ; Tư pháp;
Thanh tra; Khoa học và Công nghệ; Ngoại vụ; Ban Dân tộc;
- Các sở thộc Nhóm 4, gồm: Giáo dục và Đào tạo;
Lao động Thương binh và Xã hội; Y tế; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Thông tin và
Truyền thông.
PHỤ LỤC 2
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN, CHẤM ĐIỂM
VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn tối
đa UBND huyện
|
Điểm chuẩn tối
đa UBND thị xã, thành phố
|
Cơ quan chủ
trì/phối hợp chấm điểm
|
Điểm của Cơ
quan thẩm định
|
Phương pháp
chấm điểm
|
I
|
Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội (UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch
năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện)
|
23
|
23
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư/ Cục Thống kê
|
|
+ Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối
đa;
+ Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm;
|
1
|
Nhóm tiêu chí về kinh tế
|
10
|
10
|
|
|
1.1
|
Tốc độ tăng giá trị sản xuất
|
01
|
01
|
|
|
1.2
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
01
|
01
|
|
|
1.3
|
Giá trị sản phẩm trên một ha đất trồng trọt và
nuôi trồng thủy sản
|
01
|
01
|
|
|
1.4
|
Tổng giá trị xuất khẩu năm
|
01
|
01
|
|
|
1.5
|
Tổng huy động vốn đầu tư phát triển năm
|
01
|
01
|
|
|
1.6
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
01
|
01
|
|
|
1.7
|
Tỷ lệ tăng thu ngân sách năm so với dự toán
giao
|
01
|
01
|
|
|
1.8
|
Tỷ lệ xã, thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới
|
01
|
01
|
|
|
1.9
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
0 1
|
01
|
|
|
1.10
|
Tỷ lệ đường giao thông trên địa bàn được cứng
hóa
|
0 1
|
01
|
|
|
2
|
Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội
|
09
|
09
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
01
|
01
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia
|
01
|
01
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc
gia về y tế
|
01
|
01
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
01
|
01
|
|
|
2.5
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân
|
01
|
01
|
|
|
2.6
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
01
|
01
|
|
|
2.7
|
Số người được giải quyết việc làm mới theo kế
hoạch
|
01
|
01
|
|
|
2.8
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
|
01
|
01
|
|
|
2.9
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí kiểu mẫu
theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
01
|
01
|
|
|
3
|
Nhóm tiêu chí về môi trường
|
03
|
03
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
01
|
01
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch
|
01
|
01
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ
sinh
|
01
|
01
|
|
|
4
|
Nhóm tiêu chí về an ninh trật tự
|
0 1
|
01
|
|
|
-
|
Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn an toàn ANTT
|
0 1
|
01
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
(UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước trên địa bàn, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện)
|
33
|
33
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước trên địa bàn
|
24
|
24
|
|
|
- Các chỉ tiêu định lượng, đánh giá:
+ Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối
đa;
+ Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm;
- Các chỉ tiêu không định lượng:
+ Tốt: được điểm chuẩn tối đa;
+ Khá: được 2/3 điểm chuẩn tối đa;
+ Trung bình, được 1/2 điểm chuẩn tối đa;
+ Kém: 0 điểm.
- Sở Nội vụ gửi phiếu đánh giá đến các sở, cơ
quan ngang sở theo ngành, lĩnh vực lấy ý kiến đánh giá theo trạng thái: Tốt,
khá, trung bình, kém; đồng thời thu Phiếu đánh giá để tính điểm.
|
1.1
|
Quản lý nhà nước về nông nghiệp
|
4,5
|
03
|
Sở Nội vụ/ Sở
NN & PTNT
|
|
-
|
Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
|
0,3
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
0,7
|
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chăn nuôi và thú y
|
0,5
|
0,3
|
|
|
-
|
Lâm nghiệp
|
|
0,3
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
0,3
|
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
0,7
|
|
|
|
-
|
Thủy sản
|
|
0,2
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
0,5
|
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
0,3
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
0,5
|
0,3
|
|
|
-
|
Chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực
phẩm
|
1,5
|
1,3
|
|
|
-
|
Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn
mới
|
0,5
|
0,3
|
|
|
1.2
|
Quản lý nhà nước về công thương
|
1,0
|
1,5
|
Sở Nội vụ/ Sở
Công thương
|
|
-
|
Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
0,5
|
0,5
|
|
|
-
|
Về thương mại, dịch vụ
|
0,5
|
01
|
|
|
+
|
Phát triển thị trường
|
0,3
|
0,3
|
|
|
+
|
Quản lý chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|
0,2
|
07
|
|
|
1.3
|
Quản lý giao thông vận tải
|
01
|
01
|
Sở Nội vụ/ Sở
GTVT
|
|
-
|
Quản lý xe quá khổ, quá tải
|
0,5
|
0,5
|
|
|
-
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Quản lý nhà nước về xây dựng, đô thị
|
01
|
2,5
|
Sở Nội vụ/ Sở
Xây dựng
|
|
-
|
Hoạt động đầu tư xây dựng
|
0,5
|
01
|
|
|
-
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
0,5
|
01
|
|
|
-
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1.5
|
Quản lý nhà nước về khoa học công nghệ
|
0,5
|
0,5
|
Sở Nội vụ/Sở
KH&CN
|
|
1.6
|
Quản lý nhà nước về Kế hoạch và đầu tư
|
01
|
01
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
-
|
Quản lý quy hoạch, kế hoạch và cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh
|
0,5
|
0,5
|
|
|
-
|
Huy động nguồn lực và triển khai thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1.7
|
Quản lý nhà nước về công tác tài chính - ngân
sách
|
01
|
01
|
Sở Tài chính
|
|
-
|
Giải quyết công nợ xây dựng cơ bản
|
0,5
|
0,5
|
|
|
-
|
Công tác kế toán, quyết toán và công khai
ngân sách
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1.8
|
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
|
02
|
02
|
Sở Nội vụ/Sở
TNMT
|
|
-
|
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,5
|
0,5
|
|
|
-
|
Quản lý vệ sinh - môi trường
|
01
|
01
|
|
|
-
|
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1.9
|
Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo
|
01
|
01
|
Sở Nội vụ/Sở GD
- ĐT
|
|
|
-
|
Thực hiện quy hoạch hệ thống trường, lớp học
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1.10
|
Quản lý nhà nước về y tế
|
1,5
|
1,5
|
Sở Nội vụ/Sở Y
tế
|
|
|
-
|
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Công tác phòng, chống dịch bệnh
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1.11
|
Quản lý nhà nước về lao động, thương binh và
xã hội
|
02
|
02
|
Sở Nội vụ/Sở
LĐ, TB - XH
|
|
|
-
|
Về quản lý lao động, dạy nghề và giải quyết
việc làm
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Về thực hiện chính sách người có công
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1.12
|
Quản lý nhà nước về văn hóa và thông tin
|
02
|
02
|
|
|
|
-
|
Phát triển phong trào thể dục, thể thao
|
0,5
|
0,5
|
Sở Nội vụ/Sở
VH,TT & DL
|
|
|
-
|
Quản lý di tích và lễ hội
|
0,5
|
0,5
|
Sở Nội vụ/Sở
VH,TT & DL
|
|
|
-
|
Công nghệ thông tin
|
0,5
|
0,5
|
Sở Nội vụ/Sở
TT & TT
|
|
|
-
|
Phát thanh truyền hình
|
0,5
|
0,5
|
Sở Nội vụ/Sở
TT & TT
|
|
|
1.13
|
Quản lý nhà nước về công tác tư pháp
|
01
|
01
|
Sở Nội vụ/Sở
Tư pháp
|
|
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và hòa giải
cơ sở
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, kiểm tra văn bản và kiểm soát TTHC
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1.14
|
Quản lý nhà nước về công tác nội vụ
|
01
|
01
|
Sở Nội vụ
|
|
|
-
|
Văn thư, lưu trữ nhà nước
|
0,2
|
0,2
|
|
|
|
-
|
Tôn giáo
|
0,3
|
0,3
|
|
|
Đối với các huyện, thị xã, thành phố có quản
lý hoạt động tôn giáo (nếu không có quản lý hoạt động tôn giáo thì nâng mức
điểm của Văn thư, lưu trữ nhà nước lên 0,5 điểm)
|
-
|
Thi đua - khen thưởng
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
1.15
|
Về công tác an ninh, quốc phòng
|
03
|
03
|
|
|
|
-
|
Tình hình an ninh - trật tự
|
2
|
2
|
Sở Nội vụ/Công
an tỉnh
|
|
|
-
|
Công tác tuyển quân
|
1
|
1
|
Sở Nội vụ/BCH
Quân sự tỉnh
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao và thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
09
|
09
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế
hoạch thực hiện các chương trình, đề án (thuộc nội dung chương trình công tác
năm của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực
hiện
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác
hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
03
|
03
|
|
|
Mỗi nội dung bảo vệ thành công được 1 điểm nhưng
không quá 03 điểm. Bảo vệ không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo chất lượng
(phải làm lại) mỗi lần trừ 0,5 điểm, nhưng không quá 03 điểm.
|
2.2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc do UBND,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong chỉ đạo, điều hành
|
03
|
03
|
|
|
Số điểm đạt được tính theo tỷ lệ số công việc
hoàn thành nhiệm vụ so với số công việc được giao hàng năm
|
2.3
|
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
03
|
03
|
|
|
Thiếu báo cáo năm: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo quý:
trừ 02 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 01 điểm (nhưng tổng điểm trừ không quá
điểm chuẩn tối đa).
|
III
|
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra và phòng chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
10
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
1
|
Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm
tra và phòng chống tham nhũng hàng năm
|
01
|
01
|
|
|
- Ban hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra
và phòng chống tham nhũng năm đúng thời gian quy định: 01 điểm;
- Ban hành KH chậm: 0,5 điểm;
- Không ban hành KH năm: 0 điểm.
|
2
|
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
và phòng chống tham nhũng
|
05
|
05
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm
|
03
|
03
|
|
|
- Đạt 100% kế hoạch: được điểm chuẩn tối đa;
- Đạt từ 70 đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
- Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
- Đạt dưới 50% KH: 0 điểm.
|
2.2
|
Thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng
|
02
|
02
|
|
|
|
-
|
Kê khai, công khai tài sản, tài chính theo
quy định
|
01
|
01
|
|
|
+ Kê khai đầy đủ, đúng quy định: 1 điểm;
+ Kê khai không đầy đủ, không đúng quy định: 0
điểm.
|
-
|
Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác theo quy định
|
01
|
01
|
|
|
+ Đạt 100% kế hoạch: được điểm chuẩn tối đa;
+ Đạt từ 70 đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
+ Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn
tối đa;
+ Đạt dưới 50% KH: 0 điểm.
|
3
|
Thực hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền theo quy định
|
04
|
04
|
|
|
- Giải quyết dứt điểm các vụ việc, đơn, thư
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền: 04 điểm
- Giải quyết được 90% - dưới 100% đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 03 điểm;
- Giải quyết được 70% - dưới 90% đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 02 điểm;
- Giải quyết được 50% -70% đơn, thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: được 01 điểm;
- Giải quyết được dưới 50% đơn, thư khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 điểm.
|
IV
|
Kết quả thực hiện cải cách hành chính
|
14
|
14
|
Sở Nội vụ
|
|
Lấy kết quả “Tổng điểm đạt được” của kết quả
thực hiện cải cách hành chính (tính theo kết quả CCHC năm của UBND huyện, thị
xã, thành phố) * điểm chuẩn tối đa/100
|
V
|
Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh
|
10
|
10
|
Văn phòng
UBND tỉnh và các đơn vị liên quan
|
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan căn cứ Khoản 2, Điều 7 Quy định để đánh giá, chấm
điểm.
|
1
|
Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
UBND huyện
|
04
|
04
|
|
|
|
-
|
Khả năng chỉ đạo thực hiện tốt và hiệu quả các
chính sách, quy định nhà nước và của tỉnh tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát
triển sản xuất kinh doanh
|
01
|
01
|
|
|
Đánh giá khả năng thực hiện các chính sách,
quy định nhà nước và của tỉnh: Tốt 1 điểm; khá 0,5 điểm; còn lại 0 điểm.
|
-
|
Mức độ thường xuyên của hoạt động đối thoại với
doanh nghiệp và các đối tượng kinh doanh
|
01
|
01
|
|
|
Đánh giá theo trạng thái: Thường xuyên và định
kỳ 1 điểm; Thường xuyên 0,5 điểm; còn lại 0 điểm.
|
-
|
Kết quả thu hút đầu tư
|
02
|
02
|
|
|
Đánh giá theo tỷ lệ thu hút đầu tư so với mức
trung bình toàn tỉnh: Cao 02 điểm; khá 01 điểm; trung bình 0,5 điểm; kém 0 điểm.
|
2
|
Thực hiện công bố công khai về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; đơn giá bồi thường GPMB; thông tin thường xuyên về các
cơ chế, chính sách, chính sách thuế
|
01
|
01
|
|
|
- Thực hiện công bố công khai: 01 điểm;
- Thực hiện chưa tốt hoặc không thực hiện: 0
điểm.
|
3
|
Khả năng tiếp cận đất đai
|
03
|
03
|
|
|
|
-
|
Sự phù hợp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện
|
01
|
01
|
|
|
Phù hợp được 1 điểm; thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch: 0 điểm
|
-
|
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
|
02
|
02
|
|
|
Chậm tiến độ của mỗi dự án trừ 0,5 điểm, nhưng
không quá 02 điểm
|
4
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh
|
02
|
02
|
|
|
|
-
|
Ban hành cơ chế, chính sách của huyện để khuyến
khích phát triển sản xuất
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường
|
01
|
01
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, khen
thưởng các doanh nghiệp, HTX và hộ kinh doanh cá thể đẩy mạnh phát triển sản
xuất kinh doanh
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
VI
|
Điểm thưởng, phạt (cộng, trừ)
Các sở đề xuất, tổ thẩm định tổng hợp, đề xuất
Hội đồng đánh giá cho điểm thưởng (nếu có thành tích xuất sắc, nổi bật) hoặc
trừ điểm (nếu có vi phạm, nổi cộm).
|
10
|
10
|
|
|
Hội đồng đánh giá, căn cứ Khoản 3, Điều 4 Quy
định để đánh giá:
- Mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng không
quá 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Mỗi vụ việc trừ không quá 02 điểm (bị phê
bình bằng văn bản mỗi lần trừ 01 điểm), nhưng tổng điểm trừ tối đa không quá
10 điểm.
|
Tổng cộng: I + II + III +
IV + V + VI
|
100
|
100
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CỦA
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 201....
(Kèm theo Quyết
định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Đơn vị thực hiện đánh giá, chấm điểm: Sở (cơ
quan ngang sở) ...............................................................
2. Đơn vị được đánh giá: UBND huyện (thị xã,
thành phố)
...............................................................................
3. Kết quả đánh giá, chấm điểm:
TT
|
Nội dung, chỉ
tiêu kế hoạch đánh giá
(theo kế hoạch
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt)
|
Điểm chuẩn tối
đa
|
Kết quả đánh
giá
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
1
|
Quản lý nhà nước về nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Đánh dấu X vào cột Kết quả đánh giá: Tốt
(khá, trung bình, kém)
- Các Sở chỉ thực hiện đánh giá nội dung, chỉ
tiêu kế hoạch của UBND huyện thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở
theo ngành dọc.
|
1.1
|
Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện miền núi
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chăn nuôi và thú y
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện miền núi
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
|
|
|
|
|
-
|
Các huyện miền núi
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực
phẩm
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý nhà nước về công thương
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Về thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển thị trường
|
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý nhà nước về giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Quản lý xe quá khổ, quá tải
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý nhà nước về xây dựng, đô thị
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoạt động đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp,
khu kinh tế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
5
|
Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Quản lý quy hoạch, kế hoạch và cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Huy động nguồn lực và triển khai thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giải quyết công nợ xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Công tác kế toán, quyết toán và công khai ngân
sách
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Quản lý vệ sinh - môi trường
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Thực hiện quy hoạch hệ thống trường, lớp học
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý nhà nước về y tế
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Công tác phòng, chống dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
11
|
Quản lý nhà nước về lao động, thương binh
và xã hội
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Về quản lý lao động, dạy nghề và giải quyết việc
làm
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Về thực hiện chính sách người có công
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
11.4
|
Về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Quản lý nhà nước về văn hóa và thông tin
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Phát triển phong trào thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Quản lý di tích và lễ hội
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
12.4
|
Phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
13
|
Quản lý nhà nước về tư pháp
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và hòa giải
cơ sở
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Xây dựng, kiểm tra văn bản và kiểm soát TTHC
|
|
|
|
|
|
14
|
Quản lý nhà nước về nội vụ
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Văn thư, lưu trữ nhà nước;
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Tôn giáo
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Thi đua - khen thưởng
|
|
|
|
|
|
15
|
Về công tác an ninh, quốc phòng
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Tình hình an ninh - trật tự
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Công tác tuyển quân
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
và tên đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
Sở (Cơ quan ngang Sở).............
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
NĂM 201...
(Kèm theo Quyết định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-UBND
ngày..... tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá kết quả
thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở,
UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số......./QĐ-UBND
ngày......tháng......năm...... của UBND tỉnh, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về....... thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện;
Căn cứ chương trình công tác
năm..... của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Sở (cơ quan ngang sở)....... xây dựng
Kế hoạch thực hiện mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ trọng
tâm; nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Sở (cơ quan ngang sở)....,
năm ............, như sau:
TT
|
Nội dung kế
hoạch
|
Chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Điểm chuẩn tối
đa
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội
và nhiệm vụ trọng tâm
|
|
- Nhóm 1 = 15
- Nhóm 2 = 09
- Nhóm 3 = 12
- Nhóm 4 = 15
|
|
Sở thuộc nhóm nào thì ghi điểm chuẩn của nhóm
đó theo quy định tại Phụ lục 1; mỗi sở phải đề xuất kế hoạch từ 6 đến 10 chỉ
tiêu chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm.
|
1
|
Mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã
hội
|
|
|
|
|
1.1
|
Ví dụ: Chỉ tiêu tổng huy động vốn đầu tư, phát
triển
|
..... Tỷ đồng
|
|
|
Điểm chuẩn của từng tiêu chí (1, 2,....) do Sở
dự kiến đề xuất, nhưng không quá tổng điểm chuẩn của Nhóm tiêu chí I theo quy
định tại Phụ lục 1
|
1.2
|
Ví dụ: Sản lượng lương thực
|
...... Tấn
|
|
|
1.3
|
Ví dụ: Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
|
........ %
|
|
|
1.4
|
Ví dụ: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
......... %
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
|
|
|
|
2.1
|
Ví dụ: Nhiệm vụ chỉ đạo bầu cử Quốc hội khóa
XIV và Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021
|
|
|
|
|
2.2
|
Ví dụ: Tập trung giải quyết nhiệm vụ đảm bảo
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
2.3
|
Ví dụ: Tập trung giải quyết giáo viên dôi dư
và lao động hợp đồng trường học phổ thông, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở,
trực thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố...
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
|
- Nhóm 1 = 42
- Nhóm 2 = 40
- Nhóm 3 = 45
- Nhóm 4 = 42
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước theo ngành, lĩnh vực
|
|
- Nhóm 1 = 22
- Nhóm 2 = 18
- Nhóm 3 = 27
- Nhóm 4 = 25
|
|
Điểm chuẩn của từng tiêu chí (1.1, 1.2, 1.3...)
do Sở dự kiến đề xuất, nhưng không quá tổng điểm chuẩn của tiêu chí 1 thuộc
Nhóm tiêu chí II theo quy định tại Phụ lục 1
|
1.1
|
Dự thảo Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực......
|
Quyết định (Chỉ thị...)
|
|
|
1.2
|
Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, giải
thể, chia tách .... các tổ chức, đơn vị trực thuộc
|
Quyết định
|
|
|
1.3
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
|
Kế hoạch (tổ chức hội nghị,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn)
|
|
|
1.4
|
Tổ chức cấp phép (thẩm định, đăng ký, giám định,
văn bằng, chứng chỉ...) trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của sở
|
Tương ứng với nội dung chỉ
tiêu kế hoạch
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện quản lý nhà nước về chuyên ngành....
theo chức năng, nhiệm vụ của Sở
|
Tương ứng với nội dung chỉ
tiêu kế hoạch
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch, chương trình, đề án trình UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
- Nhóm 1 = 20
- Nhóm 2 = 22
- Nhóm 3 = 18
- Nhóm 4 = 17
|
|
Điểm chuẩn của từng tiêu chí (2.1, 2.2, 2.3
....) do Sở dự kiến đề xuất, nhưng không quá tổng điểm chuẩn của tiêu chí 2
thuộc Nhóm tiêu chí II theo quy định tại Phụ lục 1
|
2.1
|
Đề án .................
|
Đề án (Chương trình, Kế hoạch)
được thông qua, ban hành
|
|
|
|
2.2
|
Chương trình .....
|
|
|
|
|
2.3
|
Kế hoạch ...........
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ,
CHẤM ĐIỂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG
SỞ NĂM 201....
(Kèm theo Quyết
định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Đơn vị thực hiện đánh giá, chấm điểm: UBND huyện
(thị xã, thành phố).........................................
2. Đơn vị được đánh giá: Sở (cơ quan ngang sở)
............................................................................................................
3. Kết quả đánh giá, chấm điểm:
TT
|
Nội dung, chỉ
tiêu kế hoạch đánh giá
|
Điểm chuẩn tối
đa
|
Kết quả đánh
giá
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
1
|
Dự thảo Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực......
|
|
|
|
|
|
- Đánh dấu X vào cột Kết quả đánh giá: Tốt
(khá, trung bình, kém)
|
2
|
Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, giải
thể, chia tách.... các tổ chức, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cấp phép (thẩm định, đăng ký, giám định,
văn bằng, chí chỉ...) trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của sở
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quản lý nhà nước về chuyên ngành....
theo chức năng, nhiệm vụ của Sở
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
UBND huyện (thị xã, thành phố):....
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ -
XÃ HỘI VÀ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 201...
(Kèm theo Quyết định số: 221/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số:........./QĐ-UBND
ngày........tháng........năm......của UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá kết
quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang
sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết định số......./NQ-HĐND
ngày......tháng........năm...... của Hội đồng nhân dân huyện (thị xã, thành phố).....về..................;
Căn cứ chương trình công tác
năm..... của UBND tỉnh Thanh Hóa;
UBND huyện (thị xã, thành phố).......
xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quản
lý nhà nước trên địa bàn huyện (thị xã, thành phố), năm ......., như sau:
TT
|
Nội dung kế
hoạch
|
Chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Điểm chuẩn tối
đa
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Kế hoạch nhiệm vụ mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội
|
|
23
|
|
|
1
|
Nhóm tiêu chí về kinh tế
|
|
10
|
|
|
1.1
|
Tốc độ tăng giá trị sản xuất
|
..... %
|
|
|
|
1.2
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
....Tấn
|
|
|
|
1.3
|
Giá trị sản phẩm trên một
ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
|
....Trđ
|
|
|
|
1.4
|
Tổng giá trị xuất khẩu năm
|
....USD
|
|
|
|
1.5
|
Tổng huy động vốn đầu tư phát triển năm
|
....triệu đồng
|
|
|
|
1.6
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
....triệu đồng
|
|
|
|
1.7
|
Tỷ lệ tăng thu ngân sách năm so với dự toán
giao
|
.....%
|
|
|
-
|
Tỷ lệ số xã (%)
|
......%
|
|
|
-
|
Tỷ lệ số thôn/bản (%)
|
......%
|
|
|
1.8
|
Tỷ lệ xã, thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới
|
......%
|
|
|
1.9
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
....%
|
|
|
1.10
|
Tỷ lệ đường giao thông trên địa bàn được cứng
hóa
|
......%
|
|
|
2
|
Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội
|
|
09
|
|
2.1
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
.....%
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia
|
....%
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động
xã hội
|
.....%
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc
gia về y tế
|
....%
|
|
|
2.5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
dưới.....%
|
|
|
2.6
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân
|
....%
|
|
|
2.7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
....%
|
|
|
2.8
|
Số người được giải quyết việc làm mới theo kế
hoạch
|
Người
|
|
|
2.9
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
|
....%
|
|
|
2.10
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí kiểu mẫu
theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
....%
|
|
|
3
|
Nhóm tiêu chí về môi trường
|
|
03
|
|
3.1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
....%
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch
|
....%
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ
sinh
|
....%
|
|
|
4
|
Nhóm tiêu chí về an ninh trật tự
|
|
01
|
|
4.1
|
Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu
chuẩn an toàn ANTT
|
....%
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước
|
33
|
33
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước trên địa bàn
|
24
|
24
|
|
|
1.1
|
Quản lý nhà nước về nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
-
|
Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
......................................
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
Đúng thời vụ, cơ cấu giống,
kỹ thuật
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
......................................
|
|
|
-
|
Chăn nuôi và thú y
|
Đúng tiến độ, kế hoạch...
|
|
|
-
|
Lâm nghiệp
|
......................................
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
......................................
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
......................................
|
|
|
-
|
Thủy sản
|
......................................
|
|
|
+
|
Các huyện đồng bằng và ven biển
|
|
|
|
+
|
Các huyện miền núi
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
|
|
|
-
|
Chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực
phẩm
|
|
|
|
-
|
Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
1.2
|
Quản lý nhà nước về công thương
|
|
|
|
-
|
Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Phát triển đúng quy hoạch,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
|
|
-
|
Về thương mại, dịch vụ
|
Phát triển đúng quy hoạch,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
|
|
+
|
Phát triển thị trường
|
|
|
|
+
|
Quản lý chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại
|
|
|
|
1.3
|
Quản lý nhà nước về giao
thông vận tải
|
|
|
|
-
|
Quản lý xe quá khổ, quá tải
|
Không còn xe quá khổ, quá tải
hoạt động trên địa bàn
|
|
|
-
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
Không để xảy ra tình trạng mất
an toàn giao thông; giảm tỷ lệ tai nạn giao thông so với năm trước
|
|
|
1.4
|
Quản lý nhà nước về xây dựng và đô thị
|
Đảm bảo đúng quy hoạch, quy
tắc đô thị........
|
|
|
-
|
Hoạt động đầu tư xây dựng
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch xây dựng, kiến
trúc
|
|
|
|
-
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị, khu công nghiệp, khu kinh tế (nếu có)
|
|
|
|
1.5
|
Quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ
|
Phát triển............
|
|
|
1.6
|
Quản lý nhà nước về kế hoạch
và đầu tư
|
Đảm bảo thực hiện tái cơ cấu
kinh tế theo kế hoạch; đầu tư phát triển theo quy hoạch, kế hoạch.....
|
|
|
-
|
Quản lý công tác quy hoạch,
kế hoạch và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
|
Thực hiện đúng quy hoạch, kế
hoạch được phê duyệt
|
|
|
-
|
Huy động nguồn lực và triển
khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn
|
Huy động nguồn lực cho đầu
tư phát triển cao hơn năm trước, triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn
đúng tiến độ
|
|
|
1.7
|
Quản lý nhà nước về tài
chính - ngân sách
|
|
|
|
-
|
Giải quyết công nợ xây dựng
cơ bản
|
Không còn tồn đọng
|
|
|
-
|
Công tác kế toán, quyết toán và công khai ngân
sách
|
Đúng quy định của Luật Kế
toán
|
|
|
1.8.
|
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
-
|
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Đúng quy hoạch được phê duyệt...
|
|
|
-
|
Quản lý vệ sinh - môi trường
|
Không để xảy ra mất vệ
sinh, ô nhiễm môi trường....
|
|
|
-
|
Quản lý tài nguyên nước,
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn
|
.....
|
|
|
1.9
|
Quản lý nhà nước về giáo dục
đào tạo
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện quy hoạch hệ thống trường, lớp học
|
Đúng quy hoạch được phê duyệt
|
|
|
|
-
|
Bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo
|
Đảm bảo chất lượng dạy, học;
cơ sở vật chất cho giáo dục
|
|
|
|
1.10
|
Quản lý nhà nước về y tế
|
|
|
|
|
-
|
Công tác khám, chữa bệnh
|
Đảm bảo chất lượng về dịch
vụ khám, chữa bệnh
|
|
|
|
-
|
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
......
|
|
|
|
-
|
Công tác phòng, chống dịch bệnh
|
Kịp thời; không để rảy ra dịch
bệnh
|
|
|
|
-
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
.......
|
|
|
|
1.11
|
Quản lý nhà nước về lao động,
thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
-
|
Về quản lý lao động, dạy nghề và giải quyết việc
làm
|
Đảm bảo chỉ tiêu lao động
được đào tạo nghề.......
|
|
|
|
-
|
Về thực hiện chính sách người
có công
|
......
|
|
|
|
-
|
Thực hiện các chính sách an
sinh xã hội
|
......
|
|
|
|
-
|
Về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
1.12
|
Quản lý nhà nước về văn hóa
và thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển phong trào thể dục, thể thao
|
Đạt tỷ lệ .... dân số tham gia
phong trào thể dục, thể thao....
|
|
|
|
-
|
Quản lý di tích và lễ hội
|
.......
|
|
|
|
-
|
Công nghệ thông tin
|
.......
|
|
|
|
-
|
Phát thanh truyền hình
|
........
|
|
|
|
1.13
|
Quản lý nhà nước về tư pháp
|
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật và hòa giải cơ sở
|
Đúng kế hoạch và quy định
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, kiểm tra văn bản
và kiểm soát TTHC
|
Đúng kế hoạch và quy định
|
|
|
|
1.14
|
Về công tác nội vụ
|
|
|
|
|
-
|
Văn thư, lưu trữ nhà nước
|
.......
|
|
|
|
-
|
Tôn giáo
|
.......
|
|
|
|
-
|
Thi đua - khen thưởng
|
|
|
|
|
1.15
|
Về công tác an ninh, quốc
phòng
|
|
|
|
|
-
|
Tình hình an ninh - trật tự
|
Đảm bảo an ninh trật tự; không
để rảy ra tình trạng mất an ninh - trật tự trên địa bàn....
|
|
|
|
-
|
Công tác tuyển quân
|
Đủ về số lượng, đảm bảo chất
lượng
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch, chương
trình, đề án trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
09
|
09
|
|
2.1
|
Đề án ........
|
|
|
|
|
2.2
|
Kế hoạch ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 221/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
3.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|