ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2206/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 52/TTr-BDT ngày 22 tháng 12 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện
theo thẩm quyền và thông báo thủ tục mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có
liên quan. Giao Ban Dân tộc theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành
chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2206/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
Phần I. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục xác định đối
tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ tục: Thủ tục
xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng ấp tổ chức
họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của ấp có
trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của
xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã. Các hộ đăng
ký với trưởng ấp nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp lập danh sách các
hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức
họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng ấp tổ chức họp ấp bình xét công khai có đại diện
của các tổ chức chính trị - xã hội tại ấp, đại diện một số hộ gia đình có trong
danh sách; Trưởng ấp lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ
tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời
hạn đăng ký.
Bước
3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các ấp, tổ chức kiểm tra
quy trình bình xét ở ấp; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo
danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày
làm việc ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp.
Bước
4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm
theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng ấp) gửi cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước
5: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định
số 755/QĐ-TTg, đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn
thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc qua bưu
điện;
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng chính sách.
+ Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định số 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập.
- Số
lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời
hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ
quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Ban Dân tộc.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê
duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ- TTg.
Lệ
phí: Không.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là
người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu
chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp
dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành;
sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất
theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy định (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), có khó khăn
về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt.
- Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao hơn
chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương đảm bảo.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách hỗ trợ đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thông tư liên tịch
số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định
số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính
sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 01a/QĐ-UBDT
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công
bố TTHC mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.