|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2201/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm Sở Khoa học tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2201/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Hưng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2201/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
06/2015/TT-BKHCN ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tiêu chuẩn, chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quy định số 1198-QĐ/TU ngày
16/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá
cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Văn bản số 869/SKHCN-VP ngày 02/7/2020 và Sở Nội vụ tại Văn bản số
1194SNV-XDCQ&TCBC ngày 07/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực
từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công, việc của
từng vị trí việc, làm theo Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm,
Khung năng lực từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này;
chỉ tiêu biên chế được HĐND, UBND tỉnh giao hàng năm và khối lượng công việc của
từng vị trí việc làm để bố trí số lượng người làm việc theo từng vị trí việc
làm phù hợp, đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công
nghệ.
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và ngạch
công chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định
hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên Vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tối thiểu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý,
điều hành
|
12 VTVL
|
|
1
|
Giám đốc
|
Chuyên viên chính
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
|
5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên
|
'
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
|
9
|
Chi cục trưởng
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
|
11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
|
12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chỉ cục
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10 VTVL
|
|
1
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
Chuyên viên
|
|
2
|
Quản lý công nghệ
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Quản lý sở hữu trí tuệ
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Quản lý khoa học
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Quản lý thị trường khoa học công nghệ
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng
|
Chuyên viên
|
|
8
|
Quản lý đo lường
|
Chuyên viên
|
|
9
|
Thanh tra
|
Thanh tra viên
|
|
10
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13 VTVL
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
|
6
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
|
8
|
Văn thư
|
Nhân viên
|
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân viên hoặc
tương đương
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
11
|
Phục vụ
|
|
|
12
|
Lái xe
|
|
|
13
|
Bảo vệ
|
|
|
Tổng cộng
(I+II+III)
|
35 VTVL
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ
năng
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý,
điều hành
|
1. Năng lực chung:
a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành:
- Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức danh cán bộ, công chức
lãnh đạo, quản lý và ngạch công chức được bổ nhiệm;
- Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo;
- Có khả năng quyết định;
- Có khả năng phối hợp, quy tụ; thương thuyết, tập
hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, công chức và người
lao động;
- Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động,
linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý;
- Có năng lực quản lý, điều hành; năng lực sáng tạo;
năng lực tổ chức;
- Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực
hiện đạo đức công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của
địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới;
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn
05 năm (60 tháng).
b) Về chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực
hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về
lĩnh vực phụ trách;
- Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của
ngành;
- Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp,
đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách;
- Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu
quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ;
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên
có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Riêng vị trí việc làm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở yêu cầu chứng
chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3;
- Trình độ tin học; Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý
nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. Riêng vị trí việc làm
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở yêu cầu chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên
viên chính (hoặc tương đương) trở lên.
2. Kỹ năng chung:
- Kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng lập kế hoạch;
kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp;
- Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng
hợp; kỹ năng giao tiếp kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng
thu thập thông tin.
|
1
|
(1) Giám đốc Sở;
(2) Phó Giám đốc Sở
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa
học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Các
ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy tính;
Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến
trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường
hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 3 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý
nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên; có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho lãnh đạo Sở
Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử
nhân trở lên.
|
2
|
(3) Trưởng phòng thuộc Sở; (4) Phó Trưởng phòng
thuộc Sở; (5) Chánh Thanh tra Sở; (6) Phó Chánh Thanh tra Sở; (7) Chánh Văn
phòng Sở; (8) Phó Chánh Văn phòng Sở; (9) Chi cục trưởng; (10) Phó Chi cục
trưởng
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý;
Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê;
Các ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy
tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến;
Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi
trường hoặc, các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp lý luận
chính trị (hoặc tương đương) trở lên.
|
3
|
(11) Trưởng phòng thuộc Chi cục; (12) Phó Trưởng
phòng thuộc Chi cục
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý;
Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê;
Các ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy
tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến;
Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi
trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp lý luận
chính trị (hoặc tương đương) trở lên.
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp
vụ
|
1. Năng lực chung:
- Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm;
- Có đạo đức công vụ;
- Chịu được áp lực công việc;
- Nắm vững và thực hiện đóng đường lối, chủ
trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của
ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách;
- Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
phụ trách;
- Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp,
đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách;
- Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu
quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ;
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên
có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trình độ Tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý
nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên.
2. Kỹ năng chung:
Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng
hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng
thu thập thông tin.
|
1
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
Đại học trở lên; một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học tự
nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng;
Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
2
|
Quản lý công nghệ
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính;
Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến
trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp, và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường
hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
3
|
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật
hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
4
|
Quản lý sở hữu trí tuệ
|
Đại học trở lên,một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật;
Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy
sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm đảm nhận.
|
5
|
Quản lý khoa học
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Kinh tế học; Nhân văn; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và
thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất
và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường
và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
6
|
Quản lý thị trường khoa học công nghệ
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật;
Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy
sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm đảm nhận.
|
7
|
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa
học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông
tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng;
Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
8
|
Quản lý đo lường
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa
học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông
tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng;
Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
9
|
Thanh tra
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa
học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông
tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng;
Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
10
|
Pháp chế
|
Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành,
lĩnh vực: Luật; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc
làm đảm nhận.
|
III
|
Nhóm hỗ trợ phục vụ
|
1. Năng lực chung
- Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm;
- Có đạo đức công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ
bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công;
- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị;
- Trình độ chuyên môn: phù hợp với vị trí việc
làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý
nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên.
(các vị trí việc làm: Thủ quỹ; Văn thư; Lưu trữ;
Nhân viên kỹ thuật; Phục vụ; Lái xe; Bảo vệ không áp dụng trình độ ngoại ngữ,
trình độ tin học, trình độ quản lý nhà nước nêu trên)
2. Kỹ năng chung
Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối
hợp; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
(1) Tổ chức nhân sự; (2) Hành chính tổng hợp; (3)
Hành chính một cửa; (4) Quản trị công sở
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Khoa học chính trị; Quản
trị - quản lý hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp.
|
2
|
(5) Công nghệ thông tin
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện
tử - viễn thông;
- Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp.
|
3
|
(6) Kế toán
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong
các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính;
- Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế
toán viên;
- Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp,
sử dụng thành thạo phần mềm kế toán.
|
4
|
(7) Thủ quỹ
|
Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm
ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm đảm nhận.
|
5
|
(8) Văn thư; (9) Lưu trữ
|
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên
ngành Văn thư lưu trữ; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ
bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước phù hợp
với ngạch công chức được bổ nhiệm;
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp.
|
5
|
(10) Nhân viên kỹ thuật
|
Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở
lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử hoặc
ngành kỹ thuật khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
|
6
|
(11) Phục vụ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới.
|
7
|
(12) Lái xe
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy
phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.
|
8
|
(13) Bảo vệ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi
dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới.
|
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2201/QĐ-UBND ngày 14/07/2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|