ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2200/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 05 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 28
tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa
đổi và 01 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết
định số 2906/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu
tư và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Lưu VT, KSTTHC (Đào.04b)
|
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2200 /QĐ-UBND, ngày 05 tháng 11 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã số
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Đấu thầu
|
|
|
1
|
Giải quyết kiến nghị các
vấn đề liên quan trong đấu thầu
|
190032
|
Sửa đổi để làm rõ hơn các
bước về trình tự thực hiện, cơ quan thực hiện theo quy định tại Nghị định
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
|
2
|
Thẩm định kế hoạch đấu
thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước
bằng vốn nhà nước
|
186750
|
Bãi bỏ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
1. Giải quyết kiến nghị về các
vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu
a) Trình tự thực hiện: (Sửa
đổi theo điều 60, điều 61 Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ).
- Bước 1: Nhà thầu gửi đơn kiến
nghị đến Bên mời thầu để giải quyết;
- Bước 2: Nếu Bên mời thầu
không giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của Bên mời thầu thì
nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến Đơn vị được giao làm chủ đầu tư để giải quyết;
- Bước 3: Nếu Chủ đầu tư không
giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của đơn vị chủ đầu tư thì
nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến Người có thẩm quyền để giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00
(từ ngày thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Riêng thứ 7 chỉ làm việc vào buổi sáng).
Lưu ý: Nhà thầu có quyền khởi
kiện ngay ra Tòa án khi có kiến nghị trong đấu thầu và không lựa chọn cách giải
quyết hành chính theo thủ tục nêu trên.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết
quả trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn kiến nghị của nhà thầu
(Bản gốc);
- Các tài liệu kèm theo để diễn
giải, chứng minh cho các kiến nghị trong đơn (Bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày
Đơn kiến nghị của nhà thầu phải
được gửi đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Thời hạn giải quyết được
tính từ khi đơn vị có trách nhiệm giải quyết nhận được đơn kiến nghị hợp lệ của
nhà thầu:
+ Bước 1: Bên mời thầu giải
quyết tối đa là 5 ngày làm việc;
+ Bước 2: Chủ đầu tư giải quyết
tối đa là 7 ngày làm việc;
+ Bước 3: Người có thẩm quyền
giải quyết tối đa là 10 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: (Sửa đổi theo điều 60, điều 61 Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Người quyết định đầu tư (UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư) ;
Chủ đầu tư; Bên mời thầu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bên mời thầu; Chủ đầu tư; Người có thẩm quyền (UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch
và Đầu tư).
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy
định về phí, lệ phí): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
2. Thẩm định kế hoạch đấu thầu
mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng
vốn nhà nước.
Mã số: 186750;
Lý do bãi bỏ: Thông tư 68/2012/TT-BTC ngày
26/4/2012 Qui định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. Trong đó: Đối với gói thầu mua sắm tài sản
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp tỉnh thì Sở Tài chính hoặc Sở
chuyên ngành có liên quan chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch đấu thầu.
Việc giao cho Sở Tài chính hay Sở chuyện ngành thẩm định do Chủ tịch UBND Tỉnh
quyết định. (Theo qui định tại điều 37 – Thẩm định trong đấu thầu)