|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT 2020 Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân
Số hiệu:
|
22/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân
dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/72017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chấm điểm
thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao và Học viện
Tòa án;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các Tòa án nhân dân cấp cao và các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân
dân tối cao;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Thủ trưởng các đơn vị Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp
cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c PCATANDTC (để chỉ đạo t/h));
- Các đ/c thành viên Hội đồng TĐKT TAND;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tin);
- Lưu: VP, Vụ TĐ-KT.
|
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TAND TỐI CAO VÀ
HỌC VIỆN TÒA ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A.
ĐIỂM CHUẨN
TT
|
Nội dung chấm
điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản
hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch
phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hoá được những nội dung phát
động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác
định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...).
|
15đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao
ước thi đua kịp thời, đúng với quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Phát động, tổ chức hiệu quả các phong trào thi
đua theo đợt hoặc chuyên đề, có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các
nhiệm vụ trọng tâm công tác trong năm.
|
15đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp
thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen
thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và
thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định.
|
10đ
|
|
6
|
Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo; kế hoạch
kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối
cao.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và
nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
-
|
Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc
hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các
điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua...
|
10đ
|
|
8
|
Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công
tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào
thi đua do các ban ngành trung ương, tổ chức, đoàn thể... phát động.
|
10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu công tác chuyên môn
của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm,
bảo đảm có chất lượng, hiệu quả.
|
400đ
|
|
2
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo
Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ
khác phát sinh, có chất lượng, hiệu quả.
|
200đ
|
|
III
|
Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện
toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng
và đánh giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức, kỷ luật
lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của đơn vị.
|
10đ
|
|
-
|
Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá
nhân vi phạm kỷ luật đảng, chính quyền.
|
10đ
|
|
2
|
Kiểm tra, giải quyết đơn thư.
|
|
|
-
|
Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành tốt
kế hoạch kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
-
|
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố
cáo theo “Luật khiếu nại, Luật tố cáo” đúng quy định.
|
10đ
|
|
3
|
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư
pháp:
|
|
|
-
|
Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh
vực công tác của đơn vị và đã được tổ chức thực hiện nghiêm túc.
|
10đ
|
|
-
|
Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục
hành chính - tư pháp, đã được áp dụng có hiệu quả.
|
10đ
|
|
-
|
Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
|
10đ
|
|
4
|
Quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính,
thanh quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ bản...
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả
tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị.
|
5đ
|
|
5
|
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản
trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm
vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị.
|
10đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công
tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật...
|
10đ
|
|
-
|
Thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ
báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
10đ
|
|
6
|
Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn
100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa
án nhân dân tối cao khi có yêu cầu.
|
10đ
|
|
7
|
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động
đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
|
10đ
|
|
8
|
Hoạt động chính trị - xã hội:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại đơn vị gắn với
thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại
cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ hoặc
đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ
chức.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do
Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...tổ
chức.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do
Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...
tổ chức.
|
10đ
|
|
9
|
Hoạt động từ thiện:
|
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp
quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân, công đoàn, đoàn thể...
|
10đ
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ các phong trào: đền ơn đáp nghĩa,
uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng nông thôn
mới...
|
10đ
|
|
B.
ĐIỂM THƯỞNG
I
|
Công tác thi
đua, khen thưởng
|
15đ
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua,
khen thưởng và đã áp dụng hiệu quả.
|
+5đ
|
|
2
|
Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua toàn quốc”.
|
+3đ
|
|
3
|
Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển
hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc
chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân....
|
+3đ
|
|
4
|
Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các
phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong
trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
+4đ
|
|
II
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
70đ
|
|
1
|
Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận:
Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu
quả.
|
+40đ
|
|
2
|
Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận:
Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối
cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có
chất lượng, hiệu quả.
|
+30đ
|
|
III
|
Công tác khác
|
15đ
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả
công tác được lãnh đạo cấp trên phụ trách trực tiếp công nhận.
|
+5đ
|
|
2
|
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động
đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”.
|
+5đ
|
|
3
|
Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi
do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.
|
+5đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng.
|
-10đ
|
|
2
|
Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác
theo các tiêu chí của Bảng chấm điểm thi đua.
|
-10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án
nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.
|
-40đ
|
|
2
|
Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân
tối cao giao trực tiếp cho đơn vị trong năm bị đánh giá hoàn thành chất lượng
không cao.
|
-30đ
|
|
III.
|
Công tác khác
|
|
|
1
|
Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian
chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
-10đ
|
|
2
|
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến
hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra...
|
-10đ
|
|
3
|
Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.
|
-10đ
|
|
4
|
Công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị
vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định.
|
-10đ
|
|
5
|
Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của
Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử
của công chức Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
6
|
Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải
trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
D.
ĐIỂM LIỆT
Không xét tặng
danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi
đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để
nâng cao thành tích.
|
2
|
Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động
bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời
gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chấm
điểm
Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm
túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi
đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các
tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục,
tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được). Tổng số điểm chuẩn chung là 900đ.
Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm nhưng do đặc điểm tại đơn vị không phải
thực hiện thì điểm chuẩn được trừ đi số điểm tương ứng; đối với các đơn vị này
khi bình xét thi đua thì tổng điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị
phải thực hiện.
- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu
chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu
không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo
quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực
hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ);
vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.
2. Đánh giá kết
quả thi đua
Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua
theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của
từng quý cộng lại. Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết
quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao để
xác định chính xác, khách quan điểm thi đua. Khi bình xét thi đua, áp dụng
nguyên tắc so sánh thành tích giữa các đơn vị để làm căn cứ bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng.
- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt
trên mức điểm chuẩn: 900đ.
- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là
đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ.
- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn
vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong Bảng chấm
điểm.
- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ”
là các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm
không đạt mức điểm chuẩn: 900đ; hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục
D. Điểm liệt trong Bảng chấm điểm.
Tổng số điểm chuẩn của từng đơn vị được
tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị
khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng)
và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.
3. Áp dụng điểm
để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào
diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong
số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã được
xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị
trong năm nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm
đánh giá kết quả chấm điểm thi đua của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo
quý, năm.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
đánh giá kết quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; có quyền thẩm
tra kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu
Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn
vị đề nghị tặng danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân, Cờ thi đua của Chính phủ
tại Cụm thi đua, phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gửi cho Cụm trưởng Cụm
thi đua và Vụ Thi đua - Khen thưởng trước ngày 10 tháng 10 hàng năm để phục vụ
Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TAND CẤP CAO VÀ CÁC VỤ GIÁM
ĐỐC KIỂM TRA TANDTC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A.
ĐIỂM CHUẨN
TT
|
Nội dung chấm
điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản
hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch
phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hóa được những nội dung phát
động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác
định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...).
|
15đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao
ước thi đua kịp thời, đúng với quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Phát động, tổ chức hiệu quả các phong trào thi
đua theo đợt hoặc chuyên đề, có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các
nhiệm vụ trọng tâm công tác trong năm.
|
15đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp
thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen
thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và
thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo đúng quy định.
|
10đ
|
|
6
|
Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo, kế hoạch
kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối
cao.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và
nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
-
|
Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc
hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các
điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua...
|
10đ
|
|
8
|
Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công
tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào
thi đua do tổ chức đoàn thể, Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua phát động.
|
10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Chỉ tiêu chung:
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm
theo thẩm quyền đạt từ 60% trở lên.
|
140đ
|
|
-
|
Đảm bảo 100% các vụ, việc được giải quyết trong
thời hạn pháp luật quy định.
|
40d
|
|
-
|
Đảm bảo 100% các bản án, quyết định của Tòa án được
ban hành trong thời hạn pháp luật quy định.
|
20đ
|
|
-
|
Đảm bảo 100% các công văn, đơn thư... được tiếp
nhận và xử lý trong thời hạn pháp luật quy định.
|
10đ
|
|
-
|
Chấp hành nghiêm túc quy định kiểm tra công tác
xét xử của Tòa án nhân dân theo thẩm quyền.
|
20đ
|
|
-
|
Hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo thẩm quyền hoặc các nhiệm vụ đột xuất được
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao.
|
20đ
|
|
2
|
Chỉ tiêu riêng:
|
|
|
a.
|
Các Tòa án nhân dân cấp cao
|
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự đạt
từ 90% trở lên.
|
80đ
|
|
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự,
hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 85% trở lên
(tính tỷ lệ chung).
|
90đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính
đạt từ 65% trở lên.
|
70đ
|
|
-
|
Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính tại Tòa án nhân dân đạt từ 99% trở lên.
|
20đ
|
|
-
|
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên
nhân chủ quan không vượt quá 1,5% tổng số các loại án.
|
60đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối
cao về công khai bản án.
|
15đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối
cao về phiên tòa rút kinh nghiệm.
|
15đ
|
|
Chỉ tiêu giải quyết, xét xử các vụ án hình sự,
hành chính và vụ, việc dân sự không tính số vụ, việc tạm đình chỉ, chuyển hồ
sơ, nhập vụ án vào số vụ, việc đã giải quyết.
|
b.
|
Các Vụ Giám đốc kiểm tra Tòa án nhân dân tối
cao
|
|
|
-
|
Tham mưu, giải quyết kịp thời, đúng thời hạn các vụ,
việc có đơn kiến nghị, tố cáo vượt cấp, kéo dài, đông người... theo thẩm quyền.
|
80đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc phối hợp với các đơn vị chức
năng trong công tác xây dựng pháp luật, hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.
|
60đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc phối hợp với các đơn vị chức
năng trong công tác tổng kết kinh nghiệm xét xử và phát triển án lệ.
|
60đ
|
|
-
|
Hoàn thành tốt các nhiệm vụ giúp Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao tổ chức các phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền được giao.
|
90đ
|
|
-
|
Hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch công tác năm.
|
60đ
|
|
Chỉ tiêu giải quyết, xét xử các vụ, việc theo
thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm không tính số vụ, việc mà Hội đồng Thẩm phán
hoặc Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao chưa giải quyết, xét xử dứt điểm vào số
vụ, việc đã giải quyết.
|
III
|
Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện
toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh
giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị.
|
10đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức; kỷ luật
lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của cơ
quan, đơn vị,
|
10đ
|
|
-
|
Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá nhân
vi phạm kỷ luật, đảng, chính quyền.
|
10d
|
|
2
|
Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố
cáo:
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt công tác tổ chức tiếp công dân (bố
trí phòng tiếp dân, phân công cán bộ tiếp công dân, có sổ sách theo dõi...)
|
10đ
|
|
-
|
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố
cáo theo “Luật tố tụng” đúng quy định.
|
10đ
|
|
-
|
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố
cáo theo “Luật khiếu nại, Luật tố cáo” đúng quy định.
|
10đ
|
|
3
|
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư
pháp:
|
|
|
-
|
Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh
vực công tác của cơ quan, đơn vị và đã được tổ chức thực hiện nghiêm túc.
|
10đ
|
|
-
|
Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục
hành chính - tư pháp và đã được áp dụng có hiệu quả.
|
10đ
|
|
-
|
Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
|
10đ
|
|
4
|
Quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính,
thanh quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị...
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả
tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị.
|
5đ
|
|
5
|
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
|
Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản
trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm
vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công
tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật...
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ
báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
10đ
|
|
6
|
Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn
100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa
án nhân dân tối cao khi có yêu cầu.
|
10đ
|
|
7
|
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động
đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
|
10đ
|
|
8
|
Hoạt động chính trị - xã hội:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại cơ quan, đơn vị
gắn với việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại
cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ...
hoặc đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi
đua tổ chức.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do
Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...tổ
chức.
|
10đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do
Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...tổ
chức.
|
10đ
|
|
9
|
Hoạt động từ thiện:
|
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện; đóng góp
đầy đủ, đúng hạn quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân.
|
5đ
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ trong các phong trào: đền ơn đáp
nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới...
|
5đ
|
|
B.
ĐIỂM THƯỞNG
I
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
15đ
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua,
khen thưởng và đã áp dụng hiệu quả.
|
+3đ
|
|
2
|
Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua toàn quốc” hoặc có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”,
“Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”.
|
+3đ
|
|
3
|
Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển
hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc
chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân...
|
+3đ
|
|
4
|
Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các
phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong
trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
+3đ
|
|
5
|
Đơn vị có bản án, quyết định được lựa chọn làm án
lệ
|
+3đ
|
|
II
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
70đ
|
|
1
|
Các Tòa án nhân dân cấp cao
|
|
|
-
|
Tỷ lệ các bản án, quyết định bị hủy, sửa thấp hơn
năm trước liền kề.
|
+5đ
|
|
-
|
Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán
trong đơn vị cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao.
|
+ 10đ
|
|
-
|
100% quyết định công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự không bị hủy, sửa theo thủ tục giám đốc thẩm.
|
+5đ
|
|
-
|
Không có án bị hủy, sửa (do nguyên nhân chủ
quan).
|
+ 10đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự đạt
từ 95% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự,
hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 90% trở lên
(tính tỷ lệ chung).
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính
đạt từ 70% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt
từ 70% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự đạt tỷ lệ từ 70% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Đối thoại thành công (vụ án hành chính) đạt
tỷ lệ từ 30% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Đơn vị giải quyết từ 100 vụ án hành chính trở
lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Bình quân mỗi Thẩm phán trong đơn vị tổ chức được
từ 02 phiên tòa rút kinh nghiệm trở lên theo quy định.
|
+5đ
|
|
2
|
Các Vụ Giám đốc kiểm tra Tòa án nhân dân tối
cao
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt
từ 70% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Tỷ lệ giải quyết đơn để nghị giám đốc thẩm, tái
thẩm bình quân của Thẩm tra viên trong đơn vị cao hơn định mức quy định của
Tòa án nhân dân tối cao
|
+ 10đ
|
|
-
|
Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản
án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 02 vụ, việc trở lên).
|
+5đ
|
|
-
|
Tham mưu, giải quyết vượt trước thời hạn các vụ,
việc có đơn kiến nghị, tố cáo vượt cấp, kéo dài, đông người... theo thẩm quyền.
|
+ 10đ
|
|
-
|
Tham mưu, đề xuất, phối hợp với các đơn vị chức
năng trong công tác xây dựng pháp luật, hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật
vượt chỉ tiêu theo yêu cầu đề ra của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
|
+ 10đ
|
|
-
|
Tham mưu, đề xuất, phối hợp với các đơn vị chức
năng trong công tác tổng kết kinh nghiệm xét xử và phát triển án lệ vượt chỉ
tiêu theo yêu cầu đề ra của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
|
+ 10đ
|
|
-
|
Tham mưu, đề xuất, phối hợp với các đơn vị chức
năng trong công tác xây dựng báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tại
Quốc hội và các ban, ngành trung ương...(từ 02 báo cáo trở lên).
|
+ 10đ
|
|
-
|
Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận:
Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu
quả.
|
+5đ
|
|
-
|
Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận:
Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối
cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có
chất lượng, hiệu quả.
|
+5đ
|
|
II
|
Công tác khác
|
15đ
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả
công tác được lãnh đạo cấp trên phụ trách trực tiếp công nhận.
|
+5đ
|
|
2
|
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động
đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”.
|
+5đ
|
|
3
|
Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi
do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.
|
+5đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng.
|
-10đ
|
|
2
|
Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác
theo các tiêu chí trong Bảng chấm điểm thi đua.
|
-10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Các Tòa án nhân dân cấp cao
|
|
|
-
|
Có các vụ án điểm thuộc Ban chỉ đạo hoặc dư luận
xã hội quan tâm nhưng không đẩy nhanh tiến độ, để xét xử kịp thời, đúng quy định.
|
-10đ
|
|
-
|
Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn
nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định.
|
-10đ
|
|
-
|
Có bản án, quyết định xử phạt tù nhưng cho hưởng
án treo hoặc áp dụng hình phạt khác không phải hình phạt tù không đúng pháp
luật; không tịch thu các khoản tiền và tài sản do bị cáo phạm tội mà có để kịp
thời thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước.
|
-10đ
|
|
-
|
Có hồ sơ hoãn, tạm đình chỉ thi hành án, giảm thời
hạn chấp hành án phạt tù, miễn hình phạt, giảm mức hình phạt...không đúng
pháp luật.
|
-10đ
|
|
-
|
Có bản án, quyết định bị Tòa án nhân dân cấp trên
huỷ án, do tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được (tính vào
thành tích thời điểm bị huỷ).
|
-10đ
|
|
-
|
Không thực hiện đúng các quy định trong chuyên
môn, văn hóa công sở...để xảy ra sai sót bị khiếu nại, tố cáo hoặc đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng (ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm
phán, thư ký...sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác).
|
-10đ
|
|
-
|
Có vụ, việc để quá thời hạn theo quy định của
pháp luật, do nguyên nhân chủ quan.
|
-10đ
|
|
-
|
Chấp hành không đúng quy định tổ chức phiên toà
rút kinh nghiệm.
|
-10đ
|
|
-
|
Chấp hành không đúng quy định công khai bản án.
|
-10đ
|
|
2
|
Các Vụ Giám đốc kiểm tra Tòa án nhân dân tối
cao
|
|
|
-
|
Không tham mưu, giải quyết kịp thời, đúng thời hạn
các vụ, việc có đơn kiến nghị, tố cáo vượt cấp, kéo dài, đông người... theo
thẩm quyền.
|
-10đ
|
|
-
|
Có đơn khiếu nại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái
thẩm để quá thời hạn giải quyết theo quy định.
|
-10đ
|
|
-
|
Có nhiệm vụ bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao
đánh giá không hoàn thành hoặc chất lượng không cao.
|
-10đ
|
|
-
|
Không đạt chỉ tiêu đề ra trong việc phối hợp với
các đơn vị chức năng trong công tác xây dựng pháp luật, hướng dẫn áp dụng thống
nhất pháp luật.
|
-10đ
|
|
-
|
Không đạt chỉ tiêu đề ra trong việc phối hợp với
các đơn vị chức năng trong công tác tổng kết kinh nghiệm xét xử và phát triển
án lệ.
|
-10đ
|
|
-
|
Không đạt chỉ tiêu đề ra trong việc tham mưu, đề
xuất, phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng báo cáo của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao tại Quốc hội và các ban, ngành Trung ương...
|
-10đ
|
|
-
|
Không hoàn thành hoặc chất lượng không cao trong
việc thực hiện các nhiệm vụ do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao đột xuất.
|
-10đ
|
|
III.
|
Công tác khác
|
|
|
1
|
Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian
chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
-10đ
|
|
2
|
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến
hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra...
|
-10đ
|
|
3
|
Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.
|
-10đ
|
|
4
|
Công chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ
luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định.
|
-10đ
|
|
5
|
Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của
Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử
của công chức Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
6
|
Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải
trên phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
D.
ĐIỂM LIỆT
Không xét tặng
danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi
đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để
nâng cao thành tích.
|
2
|
Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người
không phạm tội.
|
3
|
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên
nhân chủ quan vượt quá 1,5% tổng số các loại án.
|
4
|
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn theo
quy định của pháp luật, do nguyên nhân chủ quan mà chưa được giải quyết, xét
xử.
|
5
|
Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động
bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố hình sự đang trong thời gian
xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc
chấm điểm
Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm
túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi
đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các
tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục,
tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được). Tổng số điểm chuẩn là: 900đ.
- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu
chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu
không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo
quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực
hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ);
vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.
2. Đánh giá kết
quả thi đua
Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua
theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của
từng quý cộng lại. Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết
quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao để
xác định chính xác, khách quan điểm thi đua. Khi bình xét thi đua, áp dụng
nguyên tắc so sánh thành tích giữa các đơn vị để làm để làm căn cứ bình xét
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt
trên mức điểm chuẩn: 900đ.
- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là
đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ.
- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn
vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ trở lên nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong
Bảng chấm điểm.
- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ”
là đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm không đạt
mức điểm chuẩn: 900đ; hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục D. Điểm
liệt trong Bảng chấm điểm.
Tổng số điểm chuẩn của mỗi đơn vị được
tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị
khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng)
và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.
3. Áp dụng điểm
để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào
diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn
trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã
được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị
trong năm nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm
đánh giá kết quả chấm điểm thi đua của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo
quý, năm.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
đánh giá kết quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; có quyền thẩm
tra kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu
Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn
vị đề nghị tặng danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân, Cờ thi đua của Chính phủ
tại Cụm thi đua, phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gửi cho Cụm trưởng Cụm
thi đua và Vụ Thi đua - Khen thưởng trước ngày 10 tháng 10 hàng
năm để phục vụ Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi
đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ TÒA
ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A.
ĐIỂM CHUẨN
TT
|
Nội dung chấm
điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản
hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch
phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hoá được những nội dung phát
động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác
định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...).
|
15đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao
ước thi đua kịp thời, đúng với quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Phát động, tổ chức hiệu quả các phong trào thi đua
theo đợt hoặc chuyên đề, có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các nhiệm
vụ trọng tâm công tác trong năm.
|
15đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp
thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen
thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và
thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định.
|
10đ
|
|
6
|
Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo; kế hoạch
kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối
cao.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và
nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
-
|
Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc
hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các
điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua...
|
10đ
|
|
8
|
Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công
tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào
thi đua do tổ chức, đoàn thể, địa phương... phát động.
|
10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Số lượng:
|
|
|
-
|
Đảm bảo 100% các vụ, việc được giải quyết trong
thời hạn pháp luật quy định.
|
40đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt từ 90%
trở lên.
|
90đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân
và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 85% trở lên (tính tỷ lệ
chung)
|
140đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt từ
65% trở lên.
|
70đ
|
|
-
|
Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính tại Tòa án nhân dân đạt từ 99% trở lên.
|
40đ
|
|
Chỉ tiêu giải quyết, xét xử các vụ án hình sự,
hành chính và vụ, việc dân sự không tính số vụ, việc tạm đình chỉ, chuyển hồ
sơ, nhập vụ án vào số vụ, việc đã giải quyết.
|
2
|
Chất lượng:
|
|
|
-
|
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên
nhân chủ quan không vượt quá 1,5% tổng số các loại án.
|
70đ
|
|
-
|
100% hồ sơ hình sự trả để điều tra bổ sung đúng
quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
-
|
Số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh thương mại, lao động được hòa giải thành so với số lượng vụ án dân sự, hôn
nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động mà Tòa án nhân dân cấp sơ
thẩm đã giải quyết trong một năm đạt tỷ lệ từ 60% trở lên.
|
40đ
|
|
-
|
Đối thoại thành công (vụ án hành chính) đạt
tỷ lệ từ 20% trở lên.
|
30đ
|
|
-
|
Giải quyết 100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
3
|
Phối hợp thi hành án và các nội dung khác liên
quan:
|
|
|
-
|
Ban hành Quyết định thi hành án phạt tù đúng thời
hạn đối với 100% số người bị kết án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật.
|
10đ
|
|
-
|
100% hồ sơ xét hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình
phạt tù; miễn (hình phạt, chấp hành hình phạt); giảm (mức hình phạt, thời hạn
chấp hành hình phạt); giảm hoặc miễn (thời hạn chấp hành hình phạt cải tạo
không giam giữ, chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại); xét hồ sơ
tha tù trước thời hạn có điều kiện; rút ngắn thời gian thử thách của án treo
bảo đảm đúng các quy định của pháp luật;
|
10đ
|
|
-
|
100% hồ sơ xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối
với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng các quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
-
|
100% việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các
yêu cầu ủy thác đúng thời hạn.
|
10đ
|
|
4
|
Kiểm tra nghiệp vụ: (TAND cấp huyện không chấm
điểm mục này)
|
|
|
-
|
Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100%
Tòa án nhân dân cấp huyện.
|
10đ
|
|
-
|
Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên.
|
10đ
|
|
III
|
Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện
toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng
và đánh giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức, kỷ luật
lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của đơn vị.
|
10đ
|
|
-
|
Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá
nhân vi phạm kỷ luật đảng, chính quyền.
|
10đ
|
-
|
2
|
Hội thẩm Tòa án nhân dân:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt việc phân
công nhiệm vụ xét xử đối với 100% Hội thẩm nhân dân.
|
5đ
|
|
-
|
Tổ chức được từ 02 lớp tập huấn nghiệp vụ trở lên
cho Hội thẩm Tòa án nhân dân trong năm (TAND cấp huyện không chấm điểm phần
này)
|
5đ
|
|
3
|
Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố
cáo:
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc tổ chức tiếp công dân theo
đúng quy định (có bố trí phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân,
có sổ theo dõi...)
|
5đ
|
|
-
|
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố
cáo theo “Luật tố tụng” đúng quy định.
|
5đ
|
|
-
|
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố
cáo theo “Luật Khiếu nại, Luật tố cáo” đúng quy định.
|
5đ
|
|
4
|
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư
pháp:
|
|
|
-
|
Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh
vực công tác của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc.
|
5đ
|
|
-
|
Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục
hành chính - tư pháp và đã được áp dụng có hiệu quả.
|
5đ
|
|
-
|
Ban hành các văn bản tố tụng theo đúng quy định của
pháp luật.
|
5đ
|
|
-
|
Niêm yết công khai đầy đủ văn bản tố tụng theo
quy định.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối
cao về công khai bản án.
|
15đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao
về phiên tòa rút kinh nghiệm.
|
15đ
|
|
-
|
Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ
|
10đ
|
|
5
|
Quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính, thanh
quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị...
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả
tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện tốt việc quản lý xây dựng cơ bản, thanh
quyết toán kinh phí đúng quy định.
|
5đ
|
|
6
|
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản
trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm
vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị.
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công
tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật...
|
5đ
|
|
-
|
Thực hiện (chính xác, đầy đủ, đúng thời gian) chế
độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
5đ
|
|
7
|
Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn
100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa
án nhân dân tối cao khi có yêu cầu.
|
10đ
|
|
8
|
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động
đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
|
10đ
|
|
9
|
Hoạt động chính trị - xã hội:
|
|
|
-
|
Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại đơn vị gắn với
thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
|
5đ
|
|
-
|
Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại
cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ...
hoặc đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi
đua tổ chức.
|
5đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc địa
phương tổ chức.
|
5đ
|
|
-
|
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc địa
phương tổ chức.
|
5đ
|
|
10
|
Hoạt động từ thiện:
|
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp
quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân và địa phương.
|
5đ
|
|
-
|
Tham gia đầy đủ trong các phong trào: đền ơn đáp
nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới...
|
5đ
|
|
B.
ĐIỂM THƯỞNG
I
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
15đ
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen
thưởng và đã áp dụng hiệu quả.
|
+3đ
|
|
2
|
Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua toàn quốc” hoặc có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”,
“Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”,
|
+3đ
|
|
3
|
Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển
hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc
chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân...
|
+3đ
|
|
4
|
Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các
phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong
trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
+3đ
|
|
5
|
Đơn vị có bản án được lựa chọn làm án lệ
|
+3đ
|
|
II
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
70đ
|
|
1
|
Số lượng:
|
|
|
-
|
Tỷ lệ các bản án, quyết định bị hủy, sửa thấp hơn
năm trước liền kề.
|
+5đ
|
|
-
|
Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán
trong đơn vị cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao (vùng núi,
vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành phố trực thuộc trung ương, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn lại 72 vụ việc/năm).
|
+5đ
|
|
-
|
100% quyết định công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự không bị hủy, sửa theo thủ tục giám đốc thẩm.
|
+5đ
|
|
2
|
Chất lượng:
|
|
|
-
|
Không có án bị hủy, sửa (do nguyên nhân chủ
quan).
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt từ 95%
trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 90% trở lên (tính tỷ lệ
chung)
|
+5đ
|
|
-
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt từ
70% trở lên.
|
+5đ
|
|
3
|
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư
pháp:
|
|
|
-
|
Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự đạt tỷ lệ từ 70% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Đối thoại thành công (vụ án hành chính) đạt
tỷ lệ từ 30% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Đơn vị giải quyết từ 100 vụ án hành chính trở
lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Hòa giải, đối thoại thành tại trụ sở Tòa án nhân
dân (được thực hiện trước khi thụ lý các loại đơn khởi kiện thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án) đạt tỷ lệ từ 80% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Bình quân mỗi Thẩm phán trong đơn vị tổ chức được
từ 02 phiên tòa rút kinh nghiệm trở lên theo quy định.
|
+5đ
|
|
4
|
Kiểm tra nghiệp vụ: (TAND cấp huyện không chấm
điểm mục này)
|
|
|
-
|
Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên.
|
+5đ
|
|
-
|
Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản án,
quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 02 vụ, việc trở lên).
|
+5đ
|
|
II
|
Công tác khác
|
15đ
|
|
1
|
Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng
nhà tình nghĩa... được từ 01 việc trở lên.
|
+5đ
|
|
2
|
Có các hoạt động đối ngoại phục vụ mục đích chính
trị của Tòa án nhân dân tối cao và của địa phương.
|
+5đ
|
|
3
|
Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi
do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ chức.
|
+5đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
I.
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng.
|
-10đ
|
|
2
|
Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác
theo các tiêu chí của Bảng chấm điểm thi đua.
|
-10đ
|
|
II.
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Có các vụ án thuộc cấp ủy chỉ đạo hoặc dư luận xã
hội quan tâm nhưng không đẩy nhanh tiến độ, để xét xử kịp thời, đúng quy định.
|
-10đ
|
|
2
|
Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn
nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định.
|
-10đ
|
|
3
|
Có bản án, quyết định xử phạt tù nhưng cho hưởng
án treo hoặc áp dụng hình phạt khác không phải hình phạt tù không đúng pháp
luật; không tịch thu các khoản tiền và tài sản do bị cáo phạm tội mà có để kịp
thời thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước.
|
-10đ
|
|
4
|
Có hồ sơ hoãn, tạm đình chỉ thi hành án, giảm thời
hạn chấp hành án phạt tù, miễn hình phạt, giảm mức hình phạt...không đúng
pháp luật.
|
-10đ
|
|
5
|
Có bản án, quyết định bị Tòa án nhân dân cấp trên
hủy án, do tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được (tính vào
thành tích thời điểm bị huỷ).
|
-10đ
|
|
6
|
Không thực hiện đúng các quy định trong chuyên
môn, văn hóa công sở...để xảy ra sai sót bị khiếu nại, tố cáo hoặc đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng (ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm
phán, thư ký... sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác).
|
-10đ
|
|
7
|
Chấp hành không đúng thời hạn giải quyết bản án,
quyết định dẫn đến việc khó thi hành án theo kiến nghị của cơ quan thi hành
án
|
-10đ
|
|
8
|
Có vụ, việc để quá thời hạn theo quy định của
pháp luật, do nguyên nhân chủ quan.
|
-10đ
|
|
9
|
Chấp hành không đúng quy định tổ chức phiên toà
rút kinh nghiệm.
|
-10đ
|
|
10
|
Chấp hành không đúng quy định công khai bản án.
|
-10đ
|
|
III.
|
Công tác khác
|
|
|
1
|
Thực hiện không (chính xác, đầy đủ, đúng thời
gian) chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...
|
-10đ
|
|
2
|
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến
hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra...
|
-10đ
|
|
3
|
Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.
|
-10đ
|
|
4
|
Công chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ
luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định.
|
-10đ
|
|
5
|
Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của
Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử
của công chức Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
6
|
Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải
trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân.
|
-10đ
|
|
D.
ĐIỂM LIỆT
Không xét tặng
danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi
đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để
nâng cao thành tích.
|
2
|
Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người
không phạm tội.
|
3
|
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên
nhân chủ quan vượt quá 1,5% tổng số các loại án.
|
4
|
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn theo
quy định của pháp luật, do nguyên nhân chủ quan mà chưa được giải quyết, xét
xử.
|
5
|
Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động
bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian
xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc
chấm điểm
Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm
túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi
đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các
tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục,
tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được). Tổng số điểm chuẩn chung như
sau: Tòa án nhân dân cấp tỉnh điểm chuẩn là 900đ, Tòa án nhân dân cấp
huyện điểm chuẩn là 875đ (do không có 20đ công tác kiểm tra nghiệp vụ
và 5đ công tác tập huấn Hội thẩm nhân dân). Những chỉ tiêu quy định trong Bảng
điểm nhưng do đặc điểm tại địa phương, đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn
được trừ đi số điểm tương ứng. Đối với các đơn vị này khi bình xét thi đua thì
tổng điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện (Ví dụ:
đơn vị không có án hành chính thì không chấm điểm, các chỉ tiêu khác đều hoàn
thành thì điểm chuẩn được trừ đi 70 điểm).
- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu
chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu
không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo
quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Cách tính điểm thưởng,điểm trừ: Thực
hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ);
vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.
2. Đánh giá kết
quả thi đua
Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua
theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của từng
quý cộng lại. Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết quả rà
soát, thẩm định, kiểm tra của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cụm thi đua, Tòa án
nhân dân tối cao để xác định chính xác, khách quan điểm thi đua và làm căn cứ
bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi bình xét thi đua, áp dụng
nguyên tắc so sánh thành tích giữa các Tòa án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh;
cấp huyện với cấp huyện).
- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt
trên mức điểm chuẩn: 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 875đ đối với Tòa án
nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm
chuẩn là 805đ).
- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là
đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 875đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện
(Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 805đ).
- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn
vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt mức điểm chuẩn:
900đ trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 875đ trở lên đối với Tòa án nhân
dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn
là 805đ) nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong Bảng
chấm điểm.
- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ”
là đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm không đạt
mức điểm chuẩn: 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 875đ đối với Tòa án nhân
dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn
là 805đ); hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục D. Điểm liệt trong Bảng
chấm điểm.
Tổng số điểm chuẩn của mỗi đơn vị được
tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị
khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng)
và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.
3. Áp dụng điểm
để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào
diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn
trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã
được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị
nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ
chức tiến hành kiểm tra và chịu trách nhiệm đánh giá kết quả chấm điểm thi đua
của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo quý.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
đánh giá kết quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; có quyền thẩm
tra kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu
Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các Tòa
án nhân dân cấp huyện đã được xét, đề nghị tặng danh hiệu Cờ thi đua Tòa án
nhân dân và thuộc danh sách bình xét Cờ thi đua của Chính phủ tại Cụm thi đua,
phải có xác nhận của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và gửi cho Tòa án nhân
dân tối cao, Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 10 tháng 10 hàng
năm để phục vụ Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi
đua./.
Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/07/2020 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
4.610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|