BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA CÁC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chương trình số
3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
và Bộ Nội vụ về Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông
tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách
hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng
Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Xác định được Chỉ số cải cách hành
chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh) dựa trên các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước
của các bộ, các tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017.
- Cuối quí I/2018 công bố
Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm của các bộ, các tỉnh theo quy định tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV
ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm
điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ
câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát qui định trong
Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với điều
kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành
chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh năm 2017.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh
giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, ngành, địa phương nói
riêng.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Tổ chức Hội thảo triển khai kế hoạch
và hướng dẫn phần mềm chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của
các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Trong tháng 01 năm 2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các tỉnh.
2. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của
các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Gửi nộp báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm Quản
lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính và bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm
về Bộ Nội vụ trước ngày 28/02/2018.
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, các tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
3. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 02 - tháng 3 năm
2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (thường
trực Hội đồng thẩm định).
- Cơ quan phối hợp: Các bộ là thành
viên Hội đồng thẩm định.
4. Điều tra xã hội học
a) Điều tra xã hội học cấp bộ
- Đối tượng và số lượng mẫu điều tra
xã hội học:
+ Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục của 19
bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 1.296
người (cụ thể là: số vụ, cục và tổng cục thuộc bộ x 3 người/đơn vị x 19 bộ, cơ
quan ngang bộ);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591
người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người);
+ Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thể
là: 01 người/phòng x 3 phòng/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người);
+ Công chức của 19 bộ, cơ quan ngang bộ
thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 190 người (cụ thể là: 10
người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);
- Tổng số mẫu điều tra: 8.668 mẫu phiếu.
b) Điều tra xã hội học cấp tỉnh
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
1.930 người (cụ thể là: 1830 người (30 người/tỉnh, thành phố x 61 tỉnh, thành
phố) + 50 người (Hà Nội) + 50 người (thành phố Hồ Chí Minh) = 1.930 người);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63
tỉnh, thành phố = 3.591 người);
+ Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thể
là: 01 người/phòng x 3 phòng/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người);
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện:
ít nhất 567 người (cụ thể là: 03 người/huyện x 3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố
= 567 người); (mỗi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện theo quy mô,
trình độ phát triển kinh tế - xã hội);
+ Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện
điều tra xã hội học theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020.
- Tổng số lượng mẫu điều tra (trừ người
dân và doanh nghiệp): Ít nhất là 9.679 mẫu phiếu.
c) Tổng số mẫu điều tra chung:
18.347 mẫu phiếu.
d) Thời gian điều tra xã hội học:
Tháng 02 - đến trước 15/3/2018.
đ) Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
e) Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang
bộ, các cơ quan có liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Giám sát công tác điều tra xã hội học
- Thời gian: Tháng 02 - 3/2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các tỉnh
và các cơ quan có liên quan.
6. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số cải cách hành chính
- Thời gian: Tháng 3/2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (Vụ Cải
cách hành chính).
- Cơ quan phối hợp: Tổ Thư ký giúp việc
Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan.
7. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 3/2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan có
liên quan.
8. Họp Hội đồng thẩm định thống nhất kết
quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 3/2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng thẩm định;
các cơ quan có liên quan.
9. Công bố Chỉ số cải cách hành chính
của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: cuối tháng 3 năm 2018.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
a) Vụ Cải cách hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Tổ chức các hội nghị triển khai Kế
hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, các tỉnh;
- Tổ chức các hội nghị tập huấn phần mềm
Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017;
- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh
triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017;
- Phối hợp với Tổng Công ty Bưu điện
Việt Nam và các đơn vị có liên quan triển khai công tác điều tra xã hội học;
tổng hợp, xử lý số liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2017;
- Tính toán, xác định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2017 của các bộ, các tỉnh và xây dựng báo cáo tổng hợp;
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định
và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;
- Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phối hợp với
Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế
hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017.
c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các điều kiện
cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực
hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính
và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017.
d) Trung tâm Thông tin và Tạp chí Tổ
chức Nhà nước: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin, tuyên
truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, các
tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của các bộ và
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Triển khai công việc xác định Chỉ số
cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của bộ, các tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ quan, đơn vị
trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải
cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Bưu điện các tỉnh,
thành phố triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 theo quy định.
- Thống kê danh sách đối tượng điều
tra xã hội học và gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trước ngày
20/01/2018.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết
quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh gửi
Bộ Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh./.