|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2197/QĐ-TTg 2020 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật nghị quyết
|
Số hiệu:
|
2197/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sẽ ban hành 1 Nghị định & 3 Thông tư hướng dẫn Luật Cư trú 2020
Thủ tướng ban hành Quyết định 2197/QĐ-TTg về phân công cơ quan soạn thảo quy định chi tiết thi hành Luật, Nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp thứ 10.Theo đó, phân công soạn thảo 04 văn bản hướng dẫn Luật Cư trú 2020 sau đây (thời gian trình ban hành hoặc ban hành vào tháng 5/2021):
(1) Nghị định thay thế Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (khoản 2 Điều 16, khoản 7 Điều 19, khoản 10 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 29, khoản 4 Điều 36).
(2) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định quy định chi tiết Luật Cư trú (khoản 3 Điều 15; khoản 2 Điều 30; khoản 3 Điều 31; khoản 3 Điều 33).
(3) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú (Điểm d khoản 2 Điều 32).
(4) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú đơn vị đóng quân đối với người học tập, công tác làm việc trong quân đội nhân dân (khoản 3 Điều 15)
Xem thêm chi tiết tại Quyết định 2197/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 22/12/2020).
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2197/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ
10
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết
được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10.
Điều 2.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm
trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành
văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định,
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các nội dung được luật,
nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư quy định chi tiết các nội
dung được luật, nghị quyết giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực
của luật, nghị quyết, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công chủ
trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, kết quả cụ
thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng
Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực
những khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất bổ sung văn bản để quy định chi tiết các
luật, nghị quyết trong quá trình soạn thảo văn bản;
e) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc rà
soát, đề xuất và xây dựng các Nghị định để quy định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, bảo đảm đúng chất lượng, tiến độ.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công
chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính
phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định, quyết định của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, nghị quyết, bảo đảm chất lượng,
tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn
thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với
một số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định cụ thể tại
Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi
hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10.
5. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang
bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý các bộ, cơ quan ngang
bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH
MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10
(Kèm theo Quyết định
số 2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT
|
Tên luật và
ngày có hiệu lực của Luật
|
Tên văn bản quy
định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
|
Ghi chú
|
|
1
|
Luật Cư trú (sửa đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2021)
|
1. Nghị định thay thế Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (khoản 2 Điều 16, khoản 7 Điều
19, khoản 10 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 29, khoản 4 Điều 36)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
2. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi
tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị
định quy định chi tiết Luật Cư trú (khoản
3 Điều 15; khoản 2 Điều 30; khoản 3 Điều 31; khoản 3 Điều 33)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
|
|
3. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú (Điểm d khoản 2 Điều 32)
|
Tháng 5/2021
|
|
|
4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
chi tiết điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú đơn vị
đóng quân đối với người học tập, công tác làm việc trong quân đội nhân dân
(khoản 3 Điều 15)
|
Bộ Quốc phòng
|
Tháng 5/2021
|
|
|
2
|
Luật Thỏa thuận quốc tế
(Có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2021)
|
5. Nghị định quy định chi tiết việc ký kết và thực
hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ;
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (khoản
3 Điều 20, khoản 2 Điều 23)
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
6. Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc
tế (khoản 3 Điều 50)
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
7. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan, đơn vị trong
Quân đội nhân dân (khoản 1 Điều 26)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
|
|
8. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an về công tác điều
ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân (khoản 2 Điều 26)
|
Bộ Công an
|
Tháng 5/2021
|
|
|
3
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021)
|
9. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS) (khoản 5, 6 và 11 Điều 1)
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 6/2021
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
10. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xét
nghiệm HIV/AIDS (khoản 11 Điều 1)
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 6/2021
|
|
|
4
|
Luật Biên Phòng Việt Nam (Có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2022)
|
11. Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Biên phòng Việt Nam (khoản 4 Điều 10,
khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 27)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9/2021
|
|
|
12. Nghị định quy định quản lý, sử dụng và danh mục
các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Bộ đội Biên phòng (khoản 2
Điều 22)
|
Tháng 9/2021
|
|
|
13. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
nhiệm vụ, quyền hạn các lực lượng thuộc quyền trong quản lý, bảo vệ biên giới
quốc gia, khu vực biên giới; phối hợp giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng
thuộc Bộ Quốc phòng trong thực thi nhiệm vụ biên phòng (khoản 4 Điều 10, khoản
2 Điều 29)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 11/2021
|
|
|
14. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
các hình thức quản lý, bảo vệ biên giới thường xuyên và hình thức quản lý, bảo
vệ biên giới tăng cường của Bộ đội Biên phòng (khoản 3 Điều 19)
|
Bộ Quốc phòng
|
Tháng 11/2021
|
|
|
5
|
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (sửa đổi) (Luật có hiệu lực từ 01/01/2022)
|
15. Nghị định quy định về chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (khoản 2 Điều 8, khoản 2
Điều 10, khoản 4 Điều 12, khoản 4 Điều 16, khoản 6 Điều 17, khoản 3 Điều 24,
khoản 5 Điều 25, khoản 2 Điều 36, khoản 2 Điều 54, khoản 2 Điều 74)
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9/2021
|
|
|
16. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ
trợ việc làm ngoài nước (khoản 3 Điều 66)
|
Tháng 9/2021
|
|
|
17. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về chuẩn bị nguồn lao động, điều kiện hợp đồng và mẫu
văn hợp đồng, văn bản đăng ký, giáo dục định hướng (khoản 5 Điều 18, khoản 3
Điều 19, khoản 3 Điều 58, khoản 4 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 2 Điều 40,
Điểm a khoản 1 Điều 53, khoản 3 Điều 22, Điểm c khoản 4 Điều 23, Điểm e khoản
2 Điều 26, khoản 3 Điều 65)
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2021
|
|
|
18. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về chế độ cập nhật trên cơ sở dữ liệu (điểm m khoản 2
Điều 26, điểm l khoản 2 Điều 41, điểm g khoản 2 Điều 43)
|
Tháng 10/2021
|
|
|
6
|
Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi)
(Có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2022)
|
19. Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường (khoản 4 Điều 9, khoản
5 Điều 13, khoản 4 Điều 14, khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 20, khoản 4 Điều 21,
khoản 4 Điều 23, khoản 2 Điều 24, khoản 3 Điều 25, khoản 7 Điều 28, khoản 7
Điều 33, khoản 7 Điều 37, khoản 6 Điều 43, khoản 6 Điều 44, khoản 5 Điều 46,
khoản 8 Điều 49, khoản 6 Điều 51, khoản 4 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 5
Điều 54, khoản 5 Điều 55, khoản 7 Điều 56, khoản 3 Điều 59, khoản 5 Điều 61,
khoản 1 Điều 63, khoản 7 Điều 65, khoản 7 Điều 67, điểm d khoản 2 Điều 69,
khoản 2 Điều 70, khoản 3 Điều 71, khoản 8 Điều 72, khoản 7 Điều 73, khoản 4
Điều 78, khoản 3, khoản 4 Điều 79, khoản 3 Điều 80, khoản 5 Điều 85, khoản 1
Điều 86, khoản 1 Điều 105, khoản 4 Điều 110, khoản 7 Điều 111, khoản 7 Điều
112, khoản 4 Điều 114, khoản 3 Điều 115, khoản 7 Điều 121, khoản 4 Điều 131,
khoản 4 Điều 132, khoản 4 Điều 135, khoản 5 Điều 137, khoản 5 Điều 138, khoản
2 Điều 140, khoản 5 Điều 141, khoản 4 Điều 142, khoản 3 Điều 143, khoản 5 Điều
144, khoản 4 Điều 145, khoản 2 Điều 146, khoản 7 Điều 148, khoản 5 Điều 149,
khoản 5 Điều 150, khoản 3 Điều 151, khoản 4 Điều 158, khoản 6 Điều 160, khoản
4 Điều 167, khoản 6 Điều 171)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9/2021
|
|
|
20. Nghị định quy định về giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (khoản 8 Điều 91, khoản 8 Điều 92, khoản 11 Điều
139)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9/2021
|
|
|
21. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí
nhà kính (khoản 3 Điều 91)
|
Tháng 10/2021
|
|
|
22. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (điểm a khoản 2 và điểm
b khoản 3 Điều 8, khoản 7 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều
19, khoản 3 Điều 27, khoản 2 Điều 32, khoản 11 Điều 34, khoản 5 Điều 40, khoản
9 Điều 49, điểm d khoản 2 Điều 58, khoản 4 Điều 62, khoản 8 Điều 67, điểm b
khoản 2 Điều 69, khoản 6 Điều 72, khoản 2 Điều 75, khoản 2 Điều 76, khoản 5
Điều 78, khoản 5 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 5 Điều 83,
khoản 4 Điều 84, khoản 6 Điều 86, khoản 1 Điều 113, điểm b khoản 1 Điều 115,
điểm b khoản 2 Điều 115, điểm b khoản 2 Điều 116, khoản 4 Điều 117, khoản 5
Điều 118, khoản 5 Điều 119, khoản 5 Điều 120, khoản 7 Điều 126, khoản 6 Điều
148)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2021
|
|
|
23. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường về ứng phó biến đổi khí hậu (điểm c khoản 3 Điều 90, điểm
c khoản 4 Điều 91, điểm b khoản 3 Điều 92, khoản 6 Điều 92)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
|
Tháng 10/2021
|
|
|
24. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước
ở trung ương (khoản 2 Điều 45)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2021
|
|
|
25. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định quản
lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế (khoản 5 Điều 62)
|
Bộ Y tế
|
Tháng 11/2021
|
|
|
26. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mai
táng, hỏa táng người chết do dịch bệnh nguy hiểm (khoản 5 Điều 63)
|
Bộ Y tế
|
Tháng 11/2021
|
|
|
27. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung theo quy định tại Điều 86 (khoản 7 Điều 86)
|
Bộ Xây dựng
|
Tháng 10/2021
|
|
|
7
|
Nghị quyết về thí
điểm quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế
(Có hiệu lực kể từ
ngày 01/02/2021)
|
28. Nghị định quy định chi tiết việc thí điểm một
số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, xây dựng đất quốc
phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (Điều
4, Điều 7)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 01/2021
|
Thực hiện theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
|
8
|
Nghị quyết về tham
gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021)
|
29. Nghị định quy định chi tiết một số điều Nghị
quyết của Quốc hội về tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc
(khoản 4 của các Điều 9, 10, 12 và 13)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
Thực hiện theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
|
30. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
biên chế, tổ chức đơn vị và tiêu chuẩn lực lượng Quân đội nhân dân tham gia lực
lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (khoản 2 Điều 8)
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư pháp và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 5/2021
|
|
|
31. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
biên chế, tổ chức đơn vị và tiêu chuẩn lực lượng Công an nhân dân tham gia lực
lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (khoản 2 Điều 8)
|
Bộ Công an
|
Tháng 5/2021
|
|
|
9
|
Nghị quyết về tổ
chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
32. Nghị định quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ, UBND thành phố Hồ Chí Minh và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 12/2020
|
Thực hiện theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
Quyết định 2197/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2197/QĐ-TTg ngày 22/12/2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
06/07/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
07/07/2022
Ban hành:
25/01/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
07/02/2022
Ban hành:
29/12/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/12/2021
Ban hành:
24/08/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/08/2021
Ban hành:
18/05/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/05/2021
Ban hành:
17/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
Ban hành:
16/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
Ban hành:
13/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
Ban hành:
13/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
Ban hành:
13/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/12/2020
5.294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|