ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2191/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm
2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 799/TTr-SXD- TCTĐA30, ngày
10 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ
thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ
ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2191 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư hoạt động xây dựng
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt
động xây dựng
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình
|
4
|
Cấp lại hoặc bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ( Kiến trúc sư, kỹ sư , Giám sát
thi công XD công trình )
|
5
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2
|
6
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
|
7
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
|
8
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
|
9
|
Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
10
|
Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
11
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký văn
phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài
|
12
|
Ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án
đầu tư xây dựng công trình nhóm B,C lĩnh vực: Dân dụng ,Công nghiệp, VLXD, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác
bằng các nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước.
|
13
|
Ý kiến về điều chỉnh Thiết kế cơ
sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B,C thuộc lĩnh vực: Dân dụng,
Công nghiệp VLXD, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
và các công trình khác bằng các nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước.
|
14
|
Tiếp nhận báo cáo chất lượng công
trình xây dựng của các Chủ đầu tư, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng
theo định kỳ.
|
15
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nghiệm
thu giai đọan, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng các công trình theo phân
cấp và chức năng nhiệm vụ của Sở Xây dựng.
|
16
|
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an tòan chịu lực và sự phù hợp chất lượng công trình xây
dựng do các Chủ đầu tư gửi.
|
17
|
Tiếp nhận báo cáo nhanh về sự cố
công trình xây dựng.
|
18
|
Thẩm định phương án tháo dỡ công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Xây dựng.
|
19
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
dân dụng-công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẽ)
|
20
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
cửa hàng xăng dầu.
|
21
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tượng đài và tranh hoành tráng.
|
22
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tôn giáo.
|
23
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS).
|
24
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tạm.
|
25
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
|
26
|
Gia hạn giấy phép xây dựng.
|
27
|
Xác nhận hoàn công công trình
|
II. Lĩnh vực vật liệu xây dựng
|
28
|
Thẩm định quy hoạch phát triển vật
liệu xây dựng
|
III.Lĩnh vực qui hoạch xây dựng
|
29
|
Thẩm định quy họach tổng mặt bằng
công trình tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở
Xây dựng.
|
30
|
Thẩm định và phê duyệt dự toán chi
phí khảo sát địa hình và chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy
hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng)
|
31
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng.
|
32
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
vùng
|
33
|
Thẩm định quy hoạch chung xây
dựng.
|
34
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng.
|
35
|
Thẩm định điều chỉnh quy hoạch xây
dựng.
|
36
|
Thông qua hội đồng Kiến trúc – Quy
hoạch tỉnh.
|
37
|
Thỏa thuận đồ án quy hoạch xây
dựng.
|
38
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch
|
39
|
Thỏa thuận Kiến trúc – Quy hoạch
công trình.
|
40
|
Giới thiệu địa điểm xây dựng công
trình trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
41
|
Xác nhận sự phù hợp về quy hoạch
xây dựng
|
IV.Lĩnh vực phát triển đô thị
|
42
|
Thẩm định đề án nâng cấp đô thị
|
43
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vố có qui mô sử dụng đất 200 ha trở lên
|
44
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới thuộc mọi nguồn có qui mô sử dụng đất dười 200 ha
|
V .Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuât
|
45
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật.
|
46
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
ngầm đô thị.
|
47
|
Thỏa thuận quy hoạch công trình kỹ
thuật hạ tầng đô thị.
|
48
|
Giới thiệu địa điểm XD công trình
hạ tầng kỹ thuật
|
49
|
Thẩm định dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị
|
50
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chuyên
ngành.
|
VI.Lĩnh vực nhà ở
|
51
|
Cấp giấy chứng nhận không bất động
sản
|
52
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
|
53
|
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
|
54
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
|
55
|
Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
|
56
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở đối với tổ chức.
|
57
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở đối với tổ chức.
|
58
|
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở đối với tổ chức.
|
59
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở trường hợp do chuyển nhượng một phần nhà ở đã có Giấy chứng nhận đối
với tổ chức.
|
60
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở trường hợp do chuyển nhượng toàn bộ nhà ở đã có Giấy chứng nhận đối với
tổ chức.
|
61
|
Xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở đối với tổchức
|
62
|
Chuyển mục đích sử dụng nhà khác
thành nhà ở..
|
63
|
Chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu
nhà nước.
|
64
|
Thanh lý hợp đồng thuê nhà thuộc
sở hữu nhà nước.
|
65
|
Bán nhà thuộc sỡ hữu nhà nước.
|
66
|
Giải quyết cho thuê lại nhà thuộc
sở hữu nhà nước
|
67
|
Giải quyết hồ sơ mua nhà thuộc sở
hữu nhà nước
|
68
|
Giải quyết hồ sơ theo Nghị quyết
755
|
69
|
Giải quyết sửa chữa nhà thuộc sở
hữu nhà nước
|
70
|
Giải quyết thay đổi tên hợp đồng
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
71
|
Ký hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
|
72
|
Mua nhà thuộc sở hữu nhà nước 2 cơ
chế giá
|
73
|
Mua nhà thuộc sở hữu nhà nước giá
thị trường
|
74
|
Mua nhà lưu cư
|
75
|
Nhận nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
76
|
Tiếp nhận nhà do cơ quan tự quản
chuyển giao
|
77
|
Xác lập sở hữu nhà của nhà nước
đối với nguồn nhà do nhà nước đang quản lý
|
78
|
Xác lập quyền sở hữu nhà của nhà
nước và tiếp nhận đối với nguồn nhà do cơ quan, đơn vị quản lý.
|
79
|
Xác lập quyền sở hữu nhà ở cho hộ
gia đình & cá nhân đối với nhà trên đất quản lý; nhà xây trên đất trống
trong khuôn viên nhà nước đã quản lý; nhà xây trên diện tích đơn vị quản lý
nhà thuộc nhà nước quản lý.
|
80
|
Xác lập sở hữu nhà ở cho hộ gia
đình và cá nhân theo Nghị quyết số 23/2003/NQ-QH11; Nghị quyết số
755/2005/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
81
|
Thẩm định các dự án phát triển nhà
ở
|
82
|
Sao lục hồ sơ nhà đất
|
VII. Lĩnh vực kinh doanh bất động
sản
|
83
|
Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn
bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp.
|
84
|
Cấp Chứng chỉ định giá bất động
sản.
|
85
|
Cấp Chứng chỉ môi giới bất động
sản.
|
VIII. Lĩnh vực Thanh tra chuyên
ngành
|
86
|
Tiếp dân
|
87
|
Xử lý đơn thư
|
88
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
89
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
90
|
Giải quyết tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG ĐẮK LẮK
I. Lĩnh vực
xây dựng
1. Cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu hành nghề
kiến trúc sư hoạt động xây dựng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một
cửa ) của Sở Xây dựng ĐắkLắk (15 Hùng Vương - TP.Buôn MaThuột - Tỉnh Đắk Lắk
).Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung thủ
tục hồ sơ đảm bảo theo qui định.Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải quyết cho người có tên
nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn bằng phiếu để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp
thời. trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7g30 đến 10 giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ
ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Cá nhân trực tiếp đến nhận
kết quả xét cấp chứng chỉ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính ( Phòng một cửa ) của Sở Xây dựng 15 Hùng Vương - TP.Buôn
MaThuột - Tỉnh Đắk Lắk ) như sau: Cá nhân đến nhận kết quả cấp chứng chỉ trình phiếu
hẹn, công chức kiểm tra phiếu hẹn. Trường hợp hồ sơ được xét cấp chứng chỉ hành
nghề: Công chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận chứng chỉ đến nộp tiền
tại phòng kế toán - Sở Xây dựng .Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp
lệ phí, nhập thông tin ngày, số chứng từ nộp tiền lệ phí và yêu cầu người nhận
chứng chỉ ký chữ ký vào chứng chỉ và ký nhận, ghi rõ họ tên đầy đủ. Trường hợp hồ
sơ không được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Công chức gửi trả lại hồ sơ và
văn bản phúc đáp kết quả của Sở Xây dựng về lý do không xem xét giải quyết cấp chứng
chỉ hành nghề cho người đến nhận. Người nhận kết quả trả hồ sơ ,ký nhận ghi rõ
họ và tên đầy đủ. Thời gian trả kết quả cấp chứng chỉ: Sáng từ 8g00 đến 10giờ30
và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần
(ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin cấp chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc Sư hoạt động xây dựng (theo Phụ lục1),
kèm 2 ảnh ( 3x4) chụp trong năm xin cấp;
- Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu
các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng ); Bản kê
khai kinh nghiệm công tác ( phụ lục 2: Thống kê những công trình đã trực tiếp
tham gia thiết kế qui hoạch xây dựng hoặc thiết kế kiến trúc công trình có xác
nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan
đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề ); Bản sao CMND đối với
công dân Việt Nam ( Nếu CMND của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung lại bản sao
cấp mới ) và một số vấn đề về ký xác nhận bổ sung theo kê khai hoặc bổ sung một
số giấy tờ làm rõ nội dung xin cấp chứng chỉ khi Hội đồng xét duyệt cấp chứng
chỉ hành nghề có yêu cầu ( nếu có ). Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư ( Phụ lục số 1) ; Bản kê
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục số 2). Theo
qui định tại điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn
chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng :200.000 đồng/chứng chỉ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Có quyền công dân và có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo
quy định của pháp luật. ; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính
nhà nước ; Có đạo đức nghề nghiệp ; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 7
tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ; Nộp lệ phí đầy đủ theo qui định pháp luật;
Có trình độ chuyên môn: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến
trúc hoặc Qui Hoạch xây dựng do cơ sở đào taọhợp pháp Việt Nam hoặc của nước
ngoài cấp ; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong công tác thiết kế và đã tham gia
thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án Qui hoạch xây dựng được
phê duyệt ; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ
quan xác nhận phải đúng và chính xác
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2003 thông qua
ngày 26/11/2003 ; Luật doanh nghiệp năm 2005 thông qua 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ; Nghị định
88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 qui định Về đăng ký kinh doanh ; Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 vê thi hành Luật doanh nghiệp ; Nghị định
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về qui định về chứng minh nhân dân.
- Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày
24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ;
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp CCHN
thiết kế công trình xây dựng và Công văn hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày 08/7/2005
của Bộ Tài Chính về thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư , kỹ sư ,
giám sát thi công XD công trình.
- Qui chế hoạt động của Hội đồng tư
vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
của Sở Xây Dựng
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
-------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng.......
năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành
nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích
hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu
...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động
xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm
về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
--------------------------------------------------------------------------
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây
dựng (từ tháng, năm, …. đếntháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ
chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì
hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
2. Cấp
chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu hành nghề
Kỹ sư hoạt động xây dựng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ
tại bộ phận phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng
một cửa ) của Sở Xây dựng ĐắkLắk (15 Hùng Vương - TP.Buôn MaThuột - Tỉnh Đắk
Lắk ).Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội
dung thủ tục hồ sơ đảm bảo theo qui định.Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
công chức viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải quyết cho người có
tên nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng ,
kịp thời. trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7g30 đến 10 giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ
ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Cá nhân trực tiếp đến nhận
kết quả xét cấp chứng chỉ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính ( Phòng một cửa ) của Sở Xây dựng 15 Hùng Vương - TP.Buôn
MaThuột - Tỉnh Đắk Lắk ) như sau: Cá nhân đến nhận kết quả cấp chứng chỉ trình phiếu
hẹn, công chức kiểm tra phiếu hẹn. Trường hợp hồ sơ được xét cấp chứng chỉ hành
nghề: Công chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận chứng chỉ đến nộp tiền
tại phòng kế toán - Sở Xây dựng .Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp
lệ phí, nhập thông tin ngày, số chứng từ nộp tiền lệ phí và yêu cầu người nhận
chứng chỉ ký chữ ký vào chứng chỉ và ký nhận, ghi rõ họ tên đầy đủ. Trường hợp hồ
sơ không được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Công chức gửi trả lại hồ sơ và
văn bản phúc đáp kết quả của Sở Xây dựng về lý do không xem xét giải quyết cấp chứng
chỉ hành nghề cho người đến nhận. Người nhận kết quả trả hồ sơ, ký nhận ghi rõ
họ và tên đầy đủ. Thời gian trả kết quả cấp chứng chỉ: Sáng từ 8g00 đến 10giờ
30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần
(ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng ( theo Phụ lục1) , kèm 2
ảnh ( 3x4) chụp trong năm xin đăng ký ; Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các
văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng.) ; Bản kê
khai kinh nghiệm công tác( Thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia
thiết kế công trình hoặc khảo sát xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực
tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp
chứng chỉ ) ; Bản sao chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam ( Nếu CMND
của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung bản sao cấp mới ) ; Một số vấn đề về ký
xác nhận bổ sung theo kê khai hồ sơ hoặc bổ sung một số giấy tờ làm rõ nội dung
xin cấp chứng chỉ khi Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có yêu cầu ( nếu có
). Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết : 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng ( Phụ lục số
1) ; Bản kê khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động XD (Phụ lục số
2).Theo qui định tại điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng
dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng : 200.000 đồng/chứng chỉ.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
Có quyền công dân và có đủ năng lực
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật. ; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà
nước ; Có đạo đức nghề nghiệp ; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 7 tại
Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng ; Nộp lệ phí đầy đủ theo qui định pháp luật ; Có
trình độ chuyên môn : Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với
nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở hợp pháp của nhà nước Việt Nam hoặc của nước
ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về nội dung xin đăng ký hành nghề và đã
tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình . Hoặc có 5 năm
tham gia khảo sát địa hình và đã tham gia khảo địa hình 5 công trình trong phạm
vị dự án đầu tư công trình ( đối với trường hợp nếu có bằng cao đẳng, trung cấp
khảo sát xây dựng hoặc bằng đại học chuyên ngành xây dựng ); Việc kê khai năng
lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng ,chính
xác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2003 thông qua ngày
26/11/2003 ; Luật doanh nghiệp năm 2005 thông qua 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ; Nghị định
88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 qui định Về đăng ký kinh doanh ; Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 vê thi hành Luật doanh nghiệp ; Nghị định
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về qui định về chứng minh nhân dân.
- Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày
24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ;
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp CCHN
thiết kế công trình xây dựng và Công văn hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày
08/7/2005 của Bộ Tài Chính về thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư ,
kỹ sư , giám sát thi công XD công trình.
- Qui chế hoạt động của Hội đồng tư
vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
của Sở Xây Dựng
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
-------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng.......
năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích
hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu
...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động
xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm
về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
--------------------------------------------------------------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây
dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ
chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì
hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ
tại bộ phận phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng
một cửa ) của Sở Xây dựng ĐắkLắk (15 Hùng Vương - TP.Buôn MaThuột - Tỉnh Đắk
Lắk). Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội
dung thủ tục hồ sơ đảm bảo theo qui định.Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
công chức viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải quyết cho người có
tên nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng ,
kịp thời. trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7g30 đến 10 giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ
ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Cá nhân trực tiếp đến nhận
kết quả xét cấp chứng chỉ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính ( Phòng một cửa ) của Sở Xây dựng 15 Hùng Vương - TP.Buôn
MaThuột - Tỉnh Đắk Lắk ) như sau: Cá nhân đến nhận kết quả cấp chứng chỉ trình phiếu
hẹn, công chức kiểm tra phiếu hẹn. Trường hợp hồ sơ được xét cấp chứng chỉ hành
nghề: Công chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận chứng chỉ đến nộp tiền
tại phòng kế toán - Sở Xây dựng .Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp
lệ phí, nhập thông tin ngày, số chứng từ nộp tiền lệ phí và yêu cầu người nhận
chứng chỉ ký chữ ký vào chứng chỉ và ký nhận, ghi rõ họ tên đầy đủ. Trường hợp hồ
sơ không được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Công chức gửi trả lại hồ sơ và
văn bản phúc đáp kết quả của Sở Xây dựng về lý do không xem xét giải quyết cấp chứng
chỉ hành nghề cho người đến nhận. Người nhận kết quả trả hồ sơ ,ký nhận ghi rõ
họ và tên đầy đủ. Thời gian trả kết quả cấp chứng chỉ: Sáng từ 8g00 đến 10giờ30
và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần
(ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước : Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo Phụ
lục ), kèm 2 ảnh ( 3x4) chụp trong năm xin đăng ký ; Bản sao văn bằng
chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công
chứng); Bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát có liên quan nội
dung đăng ký cấp chứng chỉ giám sát; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
về hoạt động xây dựng (Thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết
kế, thi công, hoặc giám sát thi công xây dựng, có xác nhận của cơ quan quản lý
trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề )( theo phụ lục 2 ) ; Bản sao chứng minh nhân
dân đối với công dân Việt Nam ( Nếu CMND của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ
sung bản sao cấp mới ); Một số vấn đề về ký xác nhận bổ sung theo kê khai
hồ sơ hoặc bổ sung một số giấy tờ làm rõ nội dung xin cấp chứng chỉ khi Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề có yêu cầu ( nếu có ).Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (
Phụ lục số 1) ; Bản kê khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động XD
( Phụ lục số 2). Theo qui định tại điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày
24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng : 200.000 đồng/chứng chỉ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Có quyền công dân và có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo
quy định của pháp luật.; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính
nhà nước ; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 7 tại
Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng ; Nộp lệ phí đầy đủ theo qui định pháp luật ; Có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên ( đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc
bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng)
thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở
đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp ; Kinh nghiệm nghề nghiệp :
Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở
lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình
được nghiệm thu bàn giao hoặc đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công
trình từ 3 năm trở lên ( áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu
lực thi hành). Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng
công nhận cấp ; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ
quan xác nhận phải đúng ,chính xác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2003 thông qua
ngày 26/11/2003 ; Luật doanh nghiệp năm 2005 thông qua 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ; Nghị định
88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 qui định Về đăng ký kinh doanh ; Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 vê thi hành Luật doanh nghiệp ; Nghị định
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về qui định về chứng minh nhân dân.
- Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày
24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ;
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp CCHN
thiết kế công trình xây dựng và Công văn hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày
08/7/2005 của Bộ Tài Chính về thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư ,
kỹ sư , giám sát thi công XD công trình.
- Qui chế hoạt động của Hội đồng tư
vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
của Sở Xây Dựng
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng)
-------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng.......
năm......
Đơn xin cấp chứng chỉ hành
nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích
hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu
...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp
(ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động
xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm
về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
--------------------------------------------------------------------------
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây
dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ
chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì
hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
4. Cấp
lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư , giám sát thi
công XD công trình )
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại
hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ
tại bộ phận phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng
một cửa ) của Sở Xây dựng ĐắkLắk (15 Hùng Vương - TP.Buôn MaThuột - Tỉnh Đắk
Lắk ).Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội
dung thủ tục hồ sơ đảm bảo theo qui định.Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
công chức viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải quyết cho người có
tên nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng ,
kịp thời. trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7g30 đến 10 giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ
ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Cá nhân trực tiếp đến nhận
kết quả xét cấp chứng chỉ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính ( Phòng một cửa ) của Sở Xây dựng 15 Hùng Vương - TP.Buôn
MaThuột - Tỉnh Đắk Lắk ) như sau: Cá nhân đến nhận kết quả cấp chứng chỉ trình phiếu
hẹn, công chức kiểm tra phiếu hẹn. Trường hợp hồ sơ được xét cấp chứng chỉ hành
nghề: Công chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận chứng chỉ đến nộp tiền
tại phòng kế toán - Sở Xây dựng.Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp
lệ phí, nhập thông tin ngày, số chứng từ nộp tiền lệ phí và yêu cầu người nhận
chứng chỉ ký chữ ký vào chứng chỉ và ký nhận, ghi rõ họ tên đầy đủ. Trường hợp hồ
sơ không được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Công chức gửi trả lại hồ sơ và
văn bản phúc đáp kết quả của Sở Xây dựng về lý do không xem xét giải quyết cấp chứng
chỉ hành nghề cho người đến nhận. Người nhận kết quả trả hồ sơ ,ký nhận ghi rõ
họ và tên đầy đủ. Thời gian trả kết quả cấp chứng chỉ: Sáng từ 8g00 đến 10 giờ
30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần
(ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn xin
cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc Sư hoặc kỹ hoặc
giám sát thi công xây dựng công trình (theo Phụ lục1), kèm 2 ảnh ( 3x4) chụp
trong năm xin đăng ký; Bản sao văn bằng chuyên môn , chứng chỉ và bản kê khai
kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề ( Đối với trường hợp
xin bổ sung nội dung hành nghề ); Chứng chỉ hành nghề cũ ( trường hồ sơ xin cấp
lại :Do chứng chỉ củ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung hành nghề hoặc chứng chỉ
đã hết hạn ); Bản sao CMND đối với công dân Việt Nam ( Nếu CMND của cá nhân quá
15 năm thi cần bổ sung bản sao cấp mới ). Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ( Phụ
lục số 1); Bản kê khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động XD ( Phụ
lục số 2)
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp lại
chứng chỉ hành nghề xây dựng: 200.000 đồng/chứng chỉ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Có quyền công dân và có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo
quy định của pháp luật. ; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính
nhà nước ; Có đạo đức nghề nghiệp ; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định ; Nộp lệ phí
đầy đủ theo qui định pháp luật ; Không vị phạm các qui định trong hoạt động xây
dựng và pháp luật có liên quan ; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung
thực và được tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng và chính xác ( Đối với
trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề )
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2003 thông qua
ngày 26/11/2003 ; Luật doanh nghiệp năm 2005 thông qua 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ; Nghị định
88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 qui định Về đăng ký kinh doanh ; Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 vê thi hành Luật doanh nghiệp ; Nghị định
05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về qui định về chứng minh nhân dân.
- Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày
24/06/2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ;
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp CCHN
thiết kế công trình xây dựng và Công văn hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày
08/7/2005 của Bộ Tài Chính về thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư ,
kỹ sư , giám sát thi công XD công trình.
- Qui chế hoạt động của Hội đồng tư
vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
của Sở Xây Dựng
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
-------------------------------------------------------------------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh `phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng.......
năm......
Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung nội
dung chứng chỉ hành nghề......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích
hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu
...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động
xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm
về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công
trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện”
công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
--------------------------------------------------------------------------
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn trong hoạt động xây dựng
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây
dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ
chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì
hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
5. Cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Quyết
định Số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế
Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương - Tp. BMT- T. ĐắkLắk. Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ : Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng
1. Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dân cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho
kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng:
Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30, buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp
chứng chỉ tại phòng Kinh tế - Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T.
ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định
giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây
dựng ĐắkLắk ; Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận
chứng chỉ. trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
(theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Thời gian trả
chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30, buổi chiều: Từ
13h30 đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 bao gồm các tài liệu
sau: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
2 của Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng,
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc
của cơ quan, tổ chức nơi làm việc ; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng
tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ ; Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng
nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh
nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ ; Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Quyết định Số
06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 ( phụ lục
2 ) ; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư ( phụ lục 3 ). Bản kê khai kết quả hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được
cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (
phục lục 5 ).Theo Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ
xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lê phí cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng / chứng chỉ .Thực hiện theo công văn chỉ đạo số
4294/BTC-CST ngày 25/3/2009 của Bộ Tài chính v/v lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng và chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong
tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
+ Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo quy định tại Điều 10 của Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD
ngày 18/04/2008 của Bộ xây dựng và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo
quy định;
+ Có 5 năm tham gia hoạt động xây
dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;
+ Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công
việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điều 3 của
Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ Xây dựng.
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở
Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông
tin cung cấp theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ Xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
Phụ lục 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày..... tháng.....
năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH
GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây
dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số
hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9 Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều
3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND cấp xã hoặc của
cơ quan, tổ chức nơi công tác
(Ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 3:
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực
hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
|
Tên và loại công trình
|
Nội dung công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công
việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 05 :
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện
tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển
hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9 Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời
điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện...).
6. Cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng
1)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin
cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Quyết định Số
06 /2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng kinh tế
- Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, Tỉnh ĐắkLắk. Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây
dựng hạng 1.Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dân cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ
sung cho kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá
Xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30, buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp
chứng chỉ tại phòng kinh tế - Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T.
ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định
giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây
dựng ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận
chứng chỉ. Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
(theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Thời gian trả
chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30, buổi chiều: Từ
13h30 đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ
đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu
sau: Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 4
của Quyết định Số 06 /2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng ;
02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng ; Bản
sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 ; Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng
cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ; Bản khai kinh nghiệm công
tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Quyết định Số 06 /2008/QĐ-BXD ngày 18
tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lý hoặc của chủ đầu tư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng ( phụ lục 4 ). Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc
của chủ đầu tư ( Phụ lục 3 ) ; Bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư ( phục lục 5 ), Theo Quyết
định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lê phí cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng / chứng chỉ .Thực hiện theo công văn chỉ đạo số
4294/BTC-CST ngày 25/3/2009 của Bộ Tài chính v/v lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng và chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong
tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
+ Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo quy định tại Điều 10 của Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD
ngày 18/04/2008 của Bộ Xây dựng và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo
quy định;
+ Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm
được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
+ Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5
công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (công việc số 1, 2,
5, 6 và 8) quy định tại Điều 3 Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của
Bộ Xây dựng của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
+ Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng.
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở
Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông
tin cung cấp theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
PHỤ LỤC 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ
XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số:
06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ
.....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày..... tháng.....
năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ
XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây
dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số
hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây ựng công trình đã thực hiện theo qui
định tại Điều 3 của Quy chế này;
- Tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật
kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (giấy chứng nhận).
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề trong theo đúng chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3:
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực
hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
|
Tên và loại công trình
|
Nội dung công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công
việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 05 :
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện
tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển
hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9 Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời
điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện...).
7. Cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng
2)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin
cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Quyết định Số
06 /2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng kinh
tế - Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T. ĐắkLắk. Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ . Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây
dựng hạng 1. Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dân cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ
sung cho kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá
Xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h đến 10h30, buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
- Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
cấp chứng chỉ tại Phòng kinh tế - Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp.
BMT, T. ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ
sư định giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ
Sở Xây dựng ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu
cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến
nhận chứng chỉ.Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
(theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Thời gian
trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30, buổi
chiều: Từ 13h30 đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu sau: Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2; 02 ảnh
mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng ; Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ
chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan
đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại
Phụ lục số 3 của Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ
xây dựng này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ
đầu tư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 ( phụ lục
2); Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư ( phụ lục 3 ). Bản kê khai kết quả hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được
cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (
phục lục 5 ).Theo Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ
xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lê phí cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng / chứng chỉ .Thực hiện theo công văn chỉ đạo số
4294/BTC-CST ngày 25/3/2009 của Bộ Tài chính v/v lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng và chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong
tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
+ Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo quy định tại Điều 10 của Quyết định Số 06/2008/QĐ-BXD
ngày 18/04/2008 của Bộ Xây dựng và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo
quy định;
+ Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
+ Tại thời điểm đề nghị cấp chứng
chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực
tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình (trong số các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại Điều 3 Quyết
định Số 06/2008/QĐ-BXD của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở
Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông
tin cung cấp theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
Phụ lục 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày..... tháng.....
năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH
GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây
dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số
hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9 Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều
3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND cấp xã hoặc của
cơ quan, tổ chức nơi công tác
(Ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Phụ lục số 3:
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực
hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
|
Tên và loại công trình
|
Nội dung công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công
việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 05 :
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện
tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển
hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9 Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời
điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện...).
8. Cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin
cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng theo quy định tại Quyết định Số
06 /2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế Sở
Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T. ĐắkLắk. Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ : Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì
viết giấy hẹn trao cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 1 ;
Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dân
cho người xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng làm lại hoặc bổ sung cho kịp
thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng: Buổi
sáng: Từ 08h đến 10h30, buổi chiều: Từ 14h00 đến 16h00 từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết cấp
chứng chỉ tại phòng Kinh tế - Sở Xây dựng ĐắkLắk, số 15 Hùng Vương, Tp. BMT, T.
ĐắkLắk.Công chức trả chứng chỉ viết phiếu nộp lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định
giá Xây dựng. Người nhận chứng chỉ đem phiếu nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây
dựng ĐắkLắk. Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận
chứng chỉ. Trong trường hợp nhận hộ thì người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền
(theo mẫu quy định) và giấy chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Thời gian
trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 10h30, buổi
chiều: Từ 13h30 đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ
đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu
sau: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 ; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ; Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách,
nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với
trường hợp bị mất chứng chỉ ; Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ( phục lục 2 ). Bản
kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
hoặc của chủ đầu tư. ( Phụ lục 3 ). Theo Quyết định Số 06 /2008/QĐ-BXD ngày 18
tháng 04 năm 2008 của Bộ xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): Lê phí cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá 200.000 đồng / chứng chỉ .Thực hiện theo công văn chỉ đạo số
4294/BTC-CST ngày 25/3/2009 của Bộ Tài chính v/v lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng và chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
+ Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng.
+ Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp
bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương
đối với trường hợp bị mất chứng chỉ.
+ Có bản kê khai kết quả hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở
Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông
tin cung cấp theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ Xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD ngày
18/04/2008 của Bộ xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
Phụ lục số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày..... tháng..... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG HẠNG ……
Kính gửi: Sở Xây
dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số
hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9 Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều
3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ HOẶC CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƠI CÔNG TÁC
(Ký và đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BẢN KHAI KẾT QUÃ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực
hiện và loại công trình):
Số TT
|
Thời gian
|
Tên và loại công trình
|
Nội dung công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công
việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số 06 /2008/QĐ-BXD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ
ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện
tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển
hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9 Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời
điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện...).
9. Cấp
Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận Văn
thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk) Khi đến nộp hồ sơ: Trường hợp nộp trực tiếp, tổ
chức chỉ cần nộp cho công chức tại bộ phận văn thư ; Trường hợp gửi qua đường
bưu điẹn, tổ chức chỉ cần gửi đến đúng địa chỉ Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng
Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk) Công chức văn thư tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho
giám đốc sở xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công
chức văn thư chuyển đến cho phòng Kinh Tế - Sở Xây dựng Đăk Lăk, ký nhận vào sổ
công văn..Trưòng hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo Quyết định trình lãnh
đạo Sở ban hành ;Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức được
giao xử lý giải quyết hồ sơ , dự thảo văn bản trả lời yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc
từ chối không cấp, báo cáo trưởng phòng trình lãnh đạo sở xem xét.Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ bẩy ,
chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận Giấy phép tại bộ phận
Văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk). Người đến nhận giấy phép phải xuất trình giấy
giới thiệu của tổ chức cử cá nhân đến nhận giấy phép .Công chức trả giấy phép
viết giấy đề xuất nộp lệ phí. Người đến nhận Giấy phép sẽ nộp tiền tại bộ phận
tài vụ thuộc văn phòng Sở Xây dựng. Công chức trả Giấy phép kiểm tra chứng từ
nộp lệ phí và yêu cầu ngừời đến nhận Giấy phép ký nhận giấy phép,trao Giấy phép
cho người đến nhận Giấy phép.Trong trường hợp cá nhân đến nhận hộ, người nhận hộ
phải có thêm giấy Ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người Ủy quyền.Thời
gian trao trả Giấy phép: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ
bẩy , chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi Bưu điện chuyển tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng Dak
Lak
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: a
.Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu qui ; b.Bản sao văn bản về kết quả đấu
thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp ; c.Bản
sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc
tịch cấp ; c.Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công
việc nhận thầu theo mẫu qui định .d. Báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3
năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối
tượng không bắt buộc phải áp dụng theo qui định của pháp luật về đấu thầu của
Việt Nam). e.Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà
thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu
hay hồ sơ chào thầu ).f ,Giấy Ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là
người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu phải
làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp
pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường
hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập
có qui định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo qui định của
pháp luật Việt Nam.
+ Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép
thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu nêu tại
mục a, b, e..; Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đăk Lăk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính : Tổ chức .
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu đơn xin cấp giấy phép thầu (theo qui định phụ lục số 1 đối với tổ chức) ; Biểu
báo cáo các công việc dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất ( phụ lục số 2 )
.Theo qui định Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy
phép thầu Xây dựng: 2.000.000 VNĐ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu
nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
+ Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam: a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam: a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
c) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp
với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Trong mọi trường hợp được giao
thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài
phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam
(trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp
luật Việt Nam).
+ Phải cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt
Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và
Luật đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành
của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam .
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp Chứng
chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Phụ lục số 1
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số :
...................
.........., ngày ...... tháng ......
năm ........
Kính gửi :
|
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. (Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng
..............)
|
Tôi : (Họ tên)
|
Chức vụ :
|
Được Ủy quyền của ông (bà):
|
theo giấy Ủy quyền :
|
(kèm theo đơn này)
|
Đại diện cho : Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc :
Số điện thoại :
|
Fax :
|
E.mail :
|
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam :
|
|
Số điện thoại :
|
Fax :
|
E.mail :
|
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư
(hoặc thầu chính) là : ..................... thông báo thắng thầu (hoặc được
chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc ..........
thuộc Dự án ............... tại ................, trong thời gian từ
.................. đến ..................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép
thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm :
1-
2-
3-
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ
tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax .....................
E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong Giấy phép và các qui định của
pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa Ủy quyền)
....................
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký ..................................
Chức vụ ..............................................
|
Phụ lục số 2
Công ty .................
BÁO CÁO CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC
HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp
đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải
giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ
.... đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...., Ngày .... tháng .... năm
....
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
Họ và tên ..................................
Chức vụ ...................................
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn
thành công trình)
I- Tên Công ty :
Địa chỉ liên lạc tại Việt nam :
Số điện thoại :
|
Fax :
|
E.mail :
|
Số tài khoản tại Việt nam :
Tại Ngân hàng :
Số Giấy phép thầu :
|
ngày :
|
Cơ quan cấp giấy phép thầu :
Người đại diện có thẩm quyền tại
Việt nam :
|
Chức vụ :
|
II- Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư :
1. Số hợp đồng :
|
ngày ký :
|
2. Nội dung chính công việc nhận
thầu :
3. Giá trị hợp đồng :
Tổng số giá trị hợp đồng :
Trong đó :
|
+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản
lý xây dựng, giám sát ...)
|
|
+ Giá trị cung cấp vật tư trang
thiết bị
|
|
+ Giá trị thầu xây dựng
|
|
+ Giá trị thầu lắp đặt (M, E, A,
V, C ...)
|
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng : Từ
: ....................... đến ...........................
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo : trình bày bằng lời và biểu đồ
III- Hợp đồng đã ký với các thầu phụ
:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất : ký
với công ty ..........................................
1.1- Số hợp đồng :
|
ngày ký :
|
1.2- Nội dung chính công việc giao
thầu phụ :
1.3- Giá trị hợp đồng :
2. Hợp đồng thầu phụ thứ ...... :
(tương tự như trên)
3. .............. v.v
IV- Việc đăng ký chế độ kế toán,
kiểm toán và việc nộp thuế :
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ
quan thuế :
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty
kiểm toán :
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng
thời kỳ thanh toán : (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế ủa cơ quan thuế kèm
theo) ..................................................
V- Những vấn đề khác cần trình bày về
thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng.
|
..........., ngày ........ tháng
........ năm .........
- Người đại diện có thẩm quyền ký
- Đóng dấu nếu có
|
10. Cấp
giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2- Nộp hồ sơ tại bộ phận văn
thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk). Khi đến nộp hồ sơ/.Trường hợp nộp trực tiếp, cá
nhân chỉ cần nộp cho công chức tại bộ phận văn thư ; Trường hợp gửi qua đường
bưu điện cá nhân, chỉ cần gửi đến đúng địa chỉ Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường
Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk). Công chức văn thư tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện chuyên đến, vào sổ công văn đến chuyển
cho giám đốc sở xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn.
Công chức văn thư chuyển đến cho phòng Kinh Tế - Sở Xây dựng Đăk Lăk, ký nhận
vào sổ công văn.Trưòng hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo Quyết định trình
lãnh đạo Sở ban hành ; Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Công chức
được giao tiếp nhận giải quyết hồ sơ , dự thảo văn bản trả lời yêu cầu bổ sung
hồ sơ hoặc từ chối không cấp, báo cáo trưởng phòng trình lãnh đạo sở xem xét ;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Cá Nhân đến nhận Giấy phép
tại bộ phận Văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng
Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk) , Công chức trả Giấy phép viết giấy
đề xuất nộp lệ phí. Cá nhân nhận Giấy phép đem giấy đề xuất thu đến nộp tiền
tại bộ phận tài vụ thuộc văn phòng Sở Xây dựng.Công chức trả Giấy phép kiểm tra
chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu ngừời đến nhận Giấy phép ký nhận Giấy phép, trao
Giấy phép cho người đến nhận Giấy phép. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ
phải có thêm giấy Ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người Ủy
quyền. Thời gian trao trả Giấy phép: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần ( Thứ bẩy, Chủ nhật ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi Bưu điện chuyển tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng Dak
Lak
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: a.
Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu qui ;
b. Bản sao văn bản về kết quả đấu
thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; c Bản sao
giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang
quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.;
d . Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự
khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện
trong 3 năm gần nhất.; e. Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt.
Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với
trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam
hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có qui định khác). Các
giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch
phải được công chứng, chứng thực theo qui định của pháp luật Việt Nam; f. Đối
với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ
bao gồm các tài liệu nêu tại mục a, b, e.. Số lượng hồ sơ: 03 bộ ( bao gồm: 01
bộ chính, 02 bộ sao )
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đăk Lăk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu đơn xin cấp giấy phép thầu (theo qui định phụ lục số 3 đối với cá nhân ).
Qui định tại thông tư số 05-2004/TT- BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy
phép thầu xây dựng: 2.000.000 đ/ giấy phép
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có) : Có
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu
nuớc ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
1. Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam: a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
2. Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam: a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu. b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu ;c)
Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
3. Trong mọi trường hợp được giao
thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài
phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam
(trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật
Việt Nam).
4. Phải cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt
Nam.
l ) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và
Luật đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành
của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam .
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp Chứng
chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Phụ lục số 3
Họ và tên
..................................
Chức vụ
...................................
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng
...............................
Tôi : Họ tên
|
Nghề nghiệp :
|
Có hộ chiếu số :
|
(sao kèm theo đơn này)
|
Địa chỉ tại chính quốc :
Số điện thoại :
|
Fax :
|
E.mail :
|
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có) :
|
|
|
Số điện thoại:
|
Fax :
|
E.mail :
|
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu)
Làm tư vấn công việc
..................... thuộc Dự án .................................. tại...........................................
Trong thời gian từ .............................
đến .........................................
Đề nghị Sở Xây dựng ........................
xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm :
1.
2.
3.
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc
làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt Nam
........................... số điện thoại .................. Fax..................................
E.mail ............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin
cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
|
...., Ngày ....... tháng ......
năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn
thành công trình)
I- Tên Công ty :
Địa chỉ liên lạc tại Việt nam :
Số điện thoại :
|
Fax :
|
E.mail :
|
Số tài khoản tại Việt nam :
Tại Ngân hàng :
Số Giấy phép thầu :
|
ngày :
|
Cơ quan cấp giấy phép thầu :
Người đại diện có thẩm quyền tại
Việt nam :
|
Chức vụ :
|
II- Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư :
1. Số hợp đồng :
|
ngày ký :
|
2. Nội dung chính công việc nhận
thầu :
3. Giá trị hợp đồng :
Tổng số giá trị hợp đồng :
Trong đó :
|
+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản
lý xây dựng, giám sát ...):
|
|
+ Giá trị cung cấp vật tư trang
thiết bị:
|
|
+ Giá trị thầu xây dựng:
|
|
+ Giá trị thầu lắp đặt (M, E, A,
V, C ...):
|
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng : Từ
: ....................... đến ...........................
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo : trình bày bằng lời và biểu đồ
III- Hợp đồng đã ký với các thầu phụ
:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất : ký
với công ty ..........................................
1.1- Số hợp đồng :
|
ngày ký :
|
1.2- Nội dung chính công việc giao
thầu phụ :
1.3- Giá trị hợp đồng :
2. Hợp đồng thầu phụ thứ ...... :
(tương tự như trên)
3. .............. v.v
IV- Việc đăng ký chế độ kế toán,
kiểm toán và việc nộp thuế :
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ
quan thuế :
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty
kiểm toán :
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng
thời kỳ thanh toán : (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm
theo) ..................................................
V- Những vấn đề khác cần trình bày về
thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng.
|
..........., ngày ........ tháng
........ năm .........
- Người đại diện có thẩm quyền ký
- Đóng dấu nếu có
|
11. Cấp
Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài,
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ phận văn
thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk).Khi đến nộp hồ sơ .Trường hợp nộp trực tiếp, cá
nhân, tổ chức chỉ cần nộp cho công chức tại bộ phận văn thư .Trường hợp gửi qua
đường bưu điẹn,cá nhân, tổ chức chỉ cần gửi đến đúng địa chỉ Sở Xây dựng Đăk
Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk).Công chức văn
thư tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện chuyên đến, vào sổ công văn
đến chuyển cho giám đốc sở xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng
chuyên môn. Công chức văn thư chuyển đến cho phòng Kinh Tế- Sở Xây dựng Đăk
Lăk, ký nhận vào sổ công văn.Trưòng hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo
Quyết định trình lãnh đạo Sở ban hành .Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì Công chức được giao tiếp nhận giải quyết hồ sơ, dự thảo văn bản trả lời
yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối không cấp, báo cáo trưởng phòng trình lãnh
đạo sở xem xét. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
Bước 3 : Nhận Giấy xác nhận đăng ký
văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài tại bộ phận văn thư nằm
trong văn phòng Sở Xây dựng Đăk Lăk (15 Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk) .Thời gian trao trả Giấy phép: Theo giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi Bựu điện chuyển tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng Dak
Lak
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
đăng ký văn phòng điều hành theo qui định ; Bản sao có chứng thực giấy phép
thầu nơi có dự án nhận thầu. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Chính
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đăk Lăk
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và Tổ chức
g ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu đơn đăng ký văn phòng điều hành (phụ lục số 1). Theo qui định
h). Lệ phí (nếu có): Không có qui
định
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
k Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
Đăng ký địa chỉ, phương tiện liên
lạc, tài khoản giao dịch của Văn phòng điều hành công trình và người đại diện
thực hiện hợp đồng tại cơ quan có liên quan theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi
có dự án nhận thầu. Đồng thời thông báo các thông tin dó tới Bộ Xây dựng, Bộ
Công an, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi có công trình xây dựng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và
Luật đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều thi hành
của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam .
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày
13/5/2003 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp Chứng
chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Phụ lục số 1
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH
Văn bản số :
........................,
ngày...........tháng............năm...............
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng
Đăk Lăk
Tôi (Họ tên) : ..................................Chức
vụ : ....................................
Đại diện cho : Công
ty...........................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc
:............................................................
Công ty chúng tôi được Bộ Xây dựng
(Sở Xây dựng............) cấp Giấy phép thầu số..............ngày...............để
thực hiện thầu chính (thầu phụ) công việc.................thuộc dự
án............................tại...............................................
Địa chỉ Văn phòng điều hành :
Điện thoại
: Fax :
Chúng tôiiđề nghị Sở Xây dựng cấp
Giấy xác nhận đăng ký Văn phòng điều hành cho Công ty chúng tôi để tiện giao
dịch các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng.
Văn phòng điều hành của chúng tôi
xin cam đoan sẽ tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Thay mặt (hoặc thừa Ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký.........................
Chức vụ.......................................
|
12. Ý
kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B,C lĩnh vực:
Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn không thuộc ngân sách
nhà nước;
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của Mẫu số 1, kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
24/6/2009 của UBND tỉnh Đắk lắk.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Văn thư trực
thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15 - đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ đến
16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Văn thư trình lãnh đạo xem
xét. Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật.
Bước 3 : Sau thời hạn xem xét và cho
ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định. Kết quả góp ý về thiết kế cơ sở được
trả bằng đường công văn đến Chủ đầu tư có dự án đầu tư xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Bản
sao chủ trương đầu tư của cấp quyết định đầu tư (01 bản sao) ; Văn bản của Chủ
đầu tư xin ý kiến về Thiết kế cơ sở công trình: (01bản chính) ; Thuyết minh
thiết kế cơ sở (01 bộ bản chính ) ; Bản vẽ thiết kế cơ sở (01 bộ bản chính ):
Thuyết minh dự án (01 bộ bản chính ) ; Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế
(01bộ bản sao ); Chứng chỉ hành nghề, bằng tốt nghiệp của các cá nhân tham gia
dự án (01 bộ bản sao công chứng ) ; Các tài liệu liên quan đến quy hoạch chi
tiết của khu vực đất của dự án (01bộ bản sao) ; Tài liệu khảo sát địa chất của
công trình (hoặc tài liệu tham khảo (01bộ bản sao).
d) Thời gian giải quyết: Dự án nhóm
B không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ ) và Dự án nhóm C
không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức , cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính : Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản góp ý kiến về thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm): Văn bản xin ý kiến về thiết kế cơ sở công trình theo Mẫu số 1. Theo quyết
định 23/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
24/6/2009 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / CV-....
V/v xin ý kiến về thiết kế cơ sở
Công trình:………………………
……………….………………
|
Buôn Ma Thuột , ngày ….. tháng…..
năm 200…
|
Kính gửi : Sở Xây dựng Đắk Lắk
( hoặc Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành theo phân cấp )
---------------------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/03/2009 cuả Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số:
23/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 cuả UBND tỉnh ĐắkLắk về việc phân cấp quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số ……. (Công văn chủ
trương đầu tư của cấp quyết định đầu tư ).……(tên đơn vị trình) ………… đề nghị Sở
Xây dựng (hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp) có ý kiến
thiết kế cơ sở công trình ………… (tên công trình ) ………………………,kèm theo hồ sơ thiết
kế cơ sở do: ………….(tên đơn vị tư vấn lập thiết kế cơ sở) lập với các nội dung
sau:
1. Tên công trình:
…………………………………………………………
2. Loại & cấp công trình: theo
phân loại & cấp công trình của Nghị định 209/2004/NĐ-CP
3. Thuộc dự án :
……………………………………………………………
4. Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án
: ……………………………………
5. Chủ đầu tư :
…………………………………………………………….
6. Địa điểm xây dựng :
…………………………………………………….
7. Diện tích sử dụng đất của dự án :
………………………………………
8. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở :
……….……………………………………
9. Quy mô xây dựng, công suất, các thông
số chủ yếu của dự án:
……………..…….…………………………………………………….......
10. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được
áp dụng : …………………………......
10.1. Các quy chuẩn áp dụng
:……………………………………………..
…………..…….……………………………………………………………
10.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
……..…….………………………………….
11. Nội dung hồ sơ gởi kèm theo:.
11.1. Bản sao chủ trương đầu tư của
cấp quyết định đầu tư.
11.2. Thuyết minh dự án.
11.3 Thuyết minh thiết kế cơ sở.
11.4 Bản vẽ thiết kế cơ sở.
11.5.Các tài liệu liên quan đến quy
hoạch chi tiết của khu vực đất của dự án.
11.6 Hồ sơ năng lực của nhà thầu lập
thiết kế cơ sở (bao gồm: Giấp phép đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của
các cá nhân tham gia vào dự án và bằng tốt nghiệp của các cá nhân tham gia vào
dự án . ……(tên đơn vị trình) …………
Đề nghị Sở Xây dựng (hoặc Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp) có ý kiến về thiết kế cơ sở
công trình …………(tên công trình ) ……………………… làm cơ sở để cấp quyết định đầu tư
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ./.
Nơi nhận :
- Như trên ;
- ……………;
- ……………;
- ……………;
- Lưu VT,……;
|
GIÁM ĐỐC
( Chức danh, chữ ký và họ tên )
|
13. Ý
kiến về điều chỉnh Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B,C
lĩnh vực: Dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các công trình khác bằng các nguồn vốn không
thuộc ngân sách nhà nước;
a) Trình tự thực hiện :
- Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ xin điều chỉnh theo Mẫu số 1 kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ngày
24/6/2009 và hồ sơ thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư đã phê duyệt.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Văn thư
trực thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15 - đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ đến
16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Văn thư trình lãnh đạo xem xét
và lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật.
- Bước 3 : Sau thời hạn xem xét và
cho ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định. Kết quả góp ý về điều chỉnh Thiết
kế cơ sở được chuyển bằng đường công văn đến Chủ đầu tư xin điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Bản
sao chủ trương của cấp quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh (01 bản sao) ; Văn
bản xin ý kiến về Thiết kế cơ sở công trình (trong đó cần nói rõ lý do và nội dung
điều chỉnh (01 bản chính) ; Thuyết minh thiết kế cơ sở đã phê duyệt (01 bộ bản
sao) ; Thuyết minh thiết kế cơ sở điều chỉnh ( 01 bộ bản chính) ; Bản vẽ thiết
kế cơ sở đã phê duyệt (01 bộ bản sao) ; Bản vẽ thiết kế cơ sở điều chỉnh (01 bộ
bản chính) ; Thuyết minh dự án đã phê duyệt ( 01 bộ bản sao) ; Thuyết minh dự
án điều chỉnh (01 bộ bản chính); Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập thiết kế
cơ sở điều chỉnh.Trường hợp đơn vị tư vấn lập điều chỉnh là đơn vị cũ thì không
cần nộp. Trường hợp đơn vị tư vấn lập điều chỉnh là đơn vị khác thì hồ sơ nộp
gồm : Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế ( 01 bản sao) ; Chứng chỉ hành
nghề, bằng tốt nghiệp của các cá nhân tham gia dự án( 01bộ bản sao có công
chứng ); Các tài liệu liên quan đến quy hoạch chi tiết của khu vực đất của dự
án (01bộ bản sao) ; Tài liệu khảo sát địa chất của công trình hoặc tài liệu
tham khảo (01bộ bản sao).
d) Thời gian giải quyết : Dự án nhóm
B không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) và Dự án nhóm C
không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản góp ý về điều chỉnh Thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dụng công
trình.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm): Văn bản xin ý kiến về thiết kế cơ sở công trình theo Mẫu số 1. Theo quyết
định 23/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009
của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
24/6/2009 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / CV-....
V/v xin ý kiến về thiết kế cơ sở
Công trình:………………………
……………….………………
|
Buôn Ma Thuột , ngày ….. tháng…..
năm 200…
|
Kính gửi : Sở Xây dựng Đắk Lắk
( hoặc Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành theo phân cấp )
---------------------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/03/2009 cuả Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số:
23/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 cuả UBND tỉnh ĐắkLắk về việc phân cấp quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số ……. (Công văn chủ
trương đầu tư của cấp quyết định đầu tư ).……(tên đơn vị trình) ………… đề nghị Sở
Xây dựng (hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp) có ý kiến
thiết kế cơ sở công trình ………… (tên công trình )………………………,kèm theo hồ sơ thiết
kế cơ sở do: ………….(tên đơn vị tư vấn lập thiết kế cơ sở) lập với các nội dung
sau:
1. Tên công trình:
…………………………………………………………
2. Loại & cấp công trình: theo
phân loại & cấp công trình của Nghị định 209/2004/NĐ-CP
3. Thuộc dự án :
……………………………………………………………
4. Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án
: ……………………………………
5. Chủ đầu tư :
…………………………………………………………….
6. Địa điểm xây dựng :
…………………………………………………….
7. Diện tích sử dụng đất của dự án :
………………………………………
8. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở :
……….……………………………………
9. Quy mô xây dựng, công suất, các thông
số chủ yếu của dự án:
……………..…….…………………………………………………….......
10. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được
áp dụng : …………………………......
10.1. Các quy chuẩn áp dụng
:……………………………………………..
…………..…….……………………………………………………………
10.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
……..…….………………………………….
11. Nội dung hồ sơ gởi kèm theo:.
11.1. Bản sao chủ trương đầu tư của
cấp quyết định đầu tư.
11.2. Thuyết minh dự án.
11.3 Thuyết minh thiết kế cơ sở.
11.4 Bản vẽ thiết kế cơ sở.
11.5.Các tài liệu liên quan đến quy
hoạch chi tiết của khu vực đất của dự án.
11.6 Hồ sơ năng lực của nhà thầu lập
thiết kế cơ sở (bao gồm: Giấp phép đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của
các cá nhân tham gia vào dự án và bằng tốt nghiệp của các cá nhân tham gia vào
dự án . ……(tên đơn vị trình) …………
Đề nghị Sở Xây dựng (hoặc Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp) có ý kiến về thiết kế cơ sở
công trình …………(tên công trình ) ……………………… làm cơ sở để cấp quyết định đầu tư
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ./.
Nơi nhận :
- Như trên ;
- ……………;
- ……………;
- ……………;
- Lưu VT,……;
|
GIÁM ĐỐC
( Chức danh, chữ ký và họ tên )
|
14. Tiếp
nhận báo cáo của các Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng, tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ;
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1 : Tổ chức lập báo cáo về
chất lượng công trình xây dựng theo định kỳ.
- Bước 2 : Gửi hồ sơ tại Bộ phận văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tổ chức gửi báo cáo từ ngày 10 đến ngày 30 tháng 6 hoặc tháng
12 hằng năm .Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ
14 giờ đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Văn thư trình lãnh
đạo xem xét. Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Tổng hợp và lập báo cáo
tình hình chất lượng công trình gửi UBND tỉnh và Bộ xây dựng theo định kỳ 06
tháng và 01 năm. Phòng Kỹ thuật thống kê và tổng hợp báo cáo về chất lượng công
trình của các Chủ đầu tư, thực hiện lưu trữ theo quy định. Lập báo cáo tình
hình chất lượng công trình trên địa bàn cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng theo định kỳ
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Báo
cáo của Chủ đầu tư về chất lượng xây dựng công trình theo mẫu Phụ lục 4, Thông
tư 12/2005/TT-BXD; 01 bản chính.
d) Thời gian giải quyết: Không
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo tình hình chất lượng công trình gửi UBND tỉnh và Bộ xây dựng
theo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm): Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng theo mẫu Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005.
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày
06/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây
dựng.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày
20/6/2008 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Phụ lục 4 ( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15
tháng 7 năm 2005 )
Tên Chủ đầu tư
............................
.......................................................
.......................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm .........., ngày.........
tháng......... năm..........
|
Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng
xây dựng công trình
.....................................
( ghi tên công trình) .............................
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và
khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)
Từ ngày..... tháng..... năm..... đến
ngày..... tháng..... năm.....
Kính gửi : Giám đốc Sở xây dựng tỉnh
……..
......... ( tên tổ chức cá nhân) .............
là Đại diện Chủ đầu tư công trình .............................. ( ghi tên
công trình) .................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công
trình với các nội dung sau :
I. Nội dung báo cáo lần đầu tiên: ( chỉ báo cáo 1 lần)
1. Địa điểm xây dựng công trình
...................................................................................................
2. Quy mô công trình (nêu tóm tắt
về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).
4. Danh sách các nhà thầu: khảo sát,
thiết kế, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần
việc do các nhà thầu đó thực hiện.
5. Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở
và tổng mức đầu tư (ghi số, ngày, tháng của văn bản kết quả thẩm định).
6. Tổ chức, cơ quan phê duyệt Dự án
đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình).
7. Danh sách các nhà thầu thi công
xây dựng và những phần việc do các nhà thầu đó thực hiện.
8. Hệ thống kiểm tra, giám sát và
các biện pháp bảo đảm chất lượng công trình của chủ đầu tư, của nhà thầu giám
sát thi công xây dựng do chủ đầu tư thuê, của nhà thầu thi công xây dựng và của
nhà thầu thiết kế thực hiện giám sát tác giả.
9. Kiến nghị (nếu có).
II. Nội dung báo cáo thường kỳ :
1. Những sửa đổi trong quá trình thi
công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa
đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
2. Về thời hạn thi công xây dựng
công trình :
a) Ngày khởi công;
b) Ngày hoàn thành.
3. Khối lượng chính của các loại
công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị chủ yếu được thực hiện trong giai đoạn
báo cáo (nền, móng, bê tông, cốt thép, kết cấu thép, khối xây, hoàn thiện, hệ
thống kỹ thuật công trình...) của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình
(so sánh khối lượng đã thực hiện với khối lượng theo thiết kế đã được phê
duyệt).
4. Công tác nghiệm thu, thành phần
tham gia nghiệm thu, thời điểm nghiệm thu: nghiệm thu công tác xây dựng; nghiệm
thu bộ phận, giai đoạn xây dựng; nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải và có
tải; nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình đưa
công trình vào sử dụng.
5. Các quan trắc và thí nghiệm hiện trường
đã thực hiện về gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; điện trở nối đất... Đánh
giá kết quả quan trắc và các thí nghiệm hiện trường so với yêu cầu của thiết kế
đã được phê duyệt.
6. Sự cố và khiếm khuyết về chất
lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình
khắc phục.
7. Quy mô đưa vào sử dụng của công
trình (quy mô xây dựng, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu)
:
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
7. Kết luận về chất lượng công việc
thực hiện, các hạng mục và toàn bộ công trình trong giai đoạn báo cáo
8. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
15. Tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thanh đưa vào sử
dụng các công trình theo phân cấp quản lý của Sở Xây dựng.
a) Trình tự thực hiện :
- Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình, mẫu tại Phụ lục 3
kèm theo Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005.
- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Bộ phận văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14
giờ đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Bước 3 : Tổ chức hoặc cá nhân nhận
hồ sơ nghiệm thu công trình kèm biên bản kiểm tra đã được ký đầy đủ tại Bộ phận
văn Thư - Sở xây Dựng.Thời gian Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ
đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Văn
bản của Chủ đầu tư đề nghị kiểm tra hồ sơ nghiệm thu (01 bản chính) ; Danh mục
hồ sơ, tài liệu hoàn thành giai đoạn hoặc toàn bộ công trình xây dựng (01 bản
chính) ; Hồ sơ pháp lý (01 bộ sao) ; Tài liệu quản lý kỹ thuật (01 bộ chính)
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có đính
kèm): Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành giai đoạn hoặc toàn bộ công trình xây
dựng theo mẫu Phụ lục 3 ,Theo Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu
theo Phụ lục 2, kèm theo Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005.
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày
06/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây
dựng.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày
20/6/2008 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 3:(Kèm theo Thông tư số 12
/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Tên chủ đầu tư
|
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn
thành công trình xây dựng
( kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu theo mẫu phụ lục số 2 )
|
A. Hồ sơ pháp lý:
1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình , từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm
quyền .
2. Văn bản chấp thuận của các cơ
quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ
thuật bên ngoài hàng rào :
- Cấp điện ;
- Sử dụng nguồn nước ;
- Khai thác nước ngầm ;
- Khai thác khoáng sản , khai thác
mỏ;
- Thoát nước ( đấu nối vào hệ thống
nước thải chung) ;
- Đường giao thông bộ , thủy ;
- An toàn của đê ( công trình chui
qua đê , gần đê , trong phạm vi bảo vệ đê …).
- An toàn giao thông (nếu có).
3. Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày,
tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng,
thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm
định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp và cũng như hợp đồng giữa
nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các nhà thầu phụ (tư vấn, nhà
thầu thi công xây dựng ).
4. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng kể cả các nhà thầu
nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng ,
kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).
5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ sở theo quy định;
6. Kết quả thẩm định và phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ thiết
kế theo quy định;
7. Biên bản của Sở Xây dựng kiểm tra
sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư
trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình để
đưa vào sử dụng (lập theo mẫu tại phụ lục 2 của Thông tư này).
B. Tài liệu quản lý chất lượng :
1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và
toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật
công trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo).
2. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng
xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần :
san nền , gia cố nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện
và hoàn thiện ...
3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất
lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần : san nền , gia cố
nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện và hoàn thiện ...
do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân , năng
lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện .
4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và
chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt
trong công trình như : cấp điện , cấp nước , cấp gaz ... do nơi sản xuất cấp
5. Thông báo kết quả kiểm tra chất
lượng vật tư , thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình này của các
tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định .
6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu
chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị . Kèm theo mỗi biên bản là
bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu ( có danh mục biên bản nghiệm
thu công tác xây dựng kèm theo ).
7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị
chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên
động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra , thí nghiệm , hiệu chỉnh , vận hành thử thiết
bị ( không tải và có tải )
8. Biên bản thử và nghiệm thu các
thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
9. Biên bản thử và nghiệm thu các
thiết bị phòng cháy chữa cháy,nổ.
10. Biên bản kiểm định môi trường,
môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trưòng).
11. Báo cáo kết quả các thí nghiệm
hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng bê tông cọc ,
lưu lượng giếng , điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị
, kết cấu chịu lực , thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước-chất lỏng ....).
12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất
lượng đường hàn của các mối nối : cọc , kết cấu kim loại , đường ống áp lực (
dẫn hơi, chất lỏng ) . bể chứa bằng kim loại ...
13. Các tài liệu đo đạc , quan trắc lún
và biến dạng các hạng mục công trình , toàn bộ công trìnhvà các công trình lân
cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng ( độ lún , độ nghiêng
, chuyển vị ngang , góc xoay... )
14 Nhật ký thi công xây dựng công
trình .
15. Lý lịch thiết bị , máy móc lắp
đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình;
quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình
16. Văn bản ( biên bản ) nghiệm thu
, chấp thuận hệ thống kỹ thuật , công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền về :
- Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt
;
- Sử dụng các chất chống thấm thi
công các hạng mục công trình cấp nước ;
- Phòng cháy chữa cháy,nổ;
- Chống sét;
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận
hành;
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ
tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn
giao thông (nếu có);
- Thông tin liên lạc (nếu có).
17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công
việc (thiết kế , thi công xây dựng) của các hạng mục công trình , toàn bộ công
trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp ( kể cả các nhà thầu nước
ngoài tham gia tư vấn, kiểm định, giám sát, đăng kiểm chất lượng ) xem xét và
cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình
và toàn bộ công trình .
18. Bản kê các thay đổi so với thiết
kế ( kỹ thuật, bản vẽ thi công ) đã được phê duyệt.
19. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình ( nếu có )
20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm
định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu
không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu ( nếu có ).
21. Biên bản nghiệm thu giai đoạn
xây dựng .
22. Biên bản nghiệm thu hạng mục
công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
|
........., ngày........
tháng........ năm........
CHỦ ĐẦU TƯ
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú :
Căn cứ vào quy mô công trình và giai
đoạn nghiệm thu công trình để xác định danh mục hồ sơ tài liệu trên cho phù hợp
. Các giai đoạn xây dựng thưòng được chia như sau :
- Đối với công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp , các giai đoạn xây dựng bao gồm: San nền, gia cố nền- Cọc-
Đài cọc- Dầm giằng móng và kết cấu ngầm- Kết cấu thân- Cơ điện và hoàn thiện.
- Đối với công trình cấp thoát nước
, các giai đoạn xây dựng bao gồm: Đào và chuẩn bị nền - Hố khoan tạo lỗ giếng (
đối với giếng khai thác nước )- Kết cấu Giếng - Đặt ống , thử tải từng đoạn ống
trước khi lấp đất - Lắp đặt mạng ống nước thô , quản lý, phân phối , truyền dẫn
- Thử tải toàn tuyến ống, xúc xả làm vệ sinh ống, thụt rửa giếng
- Đối với công trình cầu, các giai
đoạn xây dựng bao gồm: Móng, mố trụ – Dầm cầu- Hoàn thiện.
- Đối với công trình đường, các giai
đoạn xây dựng bao gồm: Nền ( các lớp nền )- Móng - áo đường.
- Đối với công trình thủy lợi :việc
phân chia các giai đoạn xây dựng tương tự như các loại công trình trên.
Phụ lục 2 :
( Kèm theo Thông tư số 12
/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
................., ngày......... tháng ....... năm 200
Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu
giai đoạn xây dựng hoàn thành ,hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình
để đưa vào sử dụng
Công trình
................................................……... Thuộc dự án đầu tư
nhóm......................
Hạng mục công
trình............................................................................……….......................
Địa điểm xây dựng
.......................................................................................…….....................
Thời gian kiểm tra
Bắt đầu
|
h 00 , ngày
|
tháng
|
năm 200
|
Kết thúc
|
h 00 , ngày
|
tháng
|
năm 200
|
Các bên tham gia kiểm tra:
- Đại diện Chủ đầu tư công trình:
|
tên của cơ quan, đơn vị
|
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng
người tham gia
|
|
- Đại diện Nhà thầu giám sát thi
công xây dựng:
|
tên của nhà thầu
|
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng
người tham gia
|
|
- Đại diện nhà thầu thi công xây
dựng:
|
tên của nhà thầu
|
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng
người tham gia
|
|
- Đại diện Sở Xây dựng kiểm tra
công tác nghiệm thu :
|
tên của cơ quan
|
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng
người tham gia
|
|
đã tiến hành những việc sau :
- Kiểm tra danh mục hồ sơ nghiệm thu
giai đoạn xây dựng ………………………hoặc hoàn thành của hạng mục công trình hoặc công
trình ..........................đã lập giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công
xây dựng / tổng thầu EPC .
- Kiểm tra tính pháp lý và chất lượng
của hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành …………………………………., hạng mục
công trình hoàn thành …………………hoặc công trình hoàn thành
………....................................
Sau khi kiểm tra , xem xét và trao
đổi , các bên tham gia đã có kết luận :
1. Hồ sơ trình để nghiệm thu giai
đoạn xây dựng hoàn thành …………………………., hạng mục công trình hoàn thành
…………………hoặc công trình hoàn thành……….................................... đã lập
đủ ( hoặc chưa đủ ) theo danh mục nêu tại phụ lục 3 của Thông tư số 12
/2005/TT-BXD.
2. Hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây dựng
hoàn thành …………………………………., hạng mục công trình hoàn thành …………………hoặc công trình
hoàn thành ……….................................... có đầy đủ tính pháp lý theo
quy định.
3. Các ý kiến nhận xét khác
- Nếu hồ sơ nghiệm thu chưa đủ thì
yêu cầu chủ đầu tư bổ sung để hoàn chỉnh nghiệm thu ( nêu cụ thể về hồ sơ pháp
lý và tài liệu quản lý chất lượng )
4. Hồ sơ nghiệm thu có trong danh
mục kèm theo biên bản này đảm bảo đủ căn cứ để Chủ đầu tư tiến hành việc nghiệm
thu giai đoạn xây dựng ………………………… hoặc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình …………………… hoặc công trình .................................
Đối với trường hợp hồ sơ nghiệm thu
không đầy đủ thì ghi như sau: Sau khi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo
các yêu cầu nêu ở mục 3, Chủ đầu tư tiến hành việc nghiệm thu giai đoạn xây dựng
………………………… hoặc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình …………………… hoặc công
trình .................................
Ghi chú : kèm theo danh mục hồ sơ,
tài liệu hoàn thành giai đoạn xây dựng , hoàn thành hạng mục công trình , hoàn
thành công trình được lập theo phụ lục 3 của Thông tư này.
Đại diện Chủ đầu tư
( ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện Nhà thầu giám sát thi
công xây dựng
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng
( ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện Sở Xây dựng
( ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
16. Tiếp
nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện về an tòan chịu lực và sự phù hợp
chất lượng công trình xây dựng do các Chủ đầu tư gửi;
a) Trình tự thực hiện :
- Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2 : Gửi hồ sơ tại Bộ phận văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14
giờ đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Theo bước sau: Văn thư
trình lãnh đạo xem xét. Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3 : Tổng hợp, lập báo cáo tình
hình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và sự phù hợp chất
lựơng công trình xây dựng và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Báo
cáo của Chủ đầu tư về tình hình thực hiện công tác chứng nhận đủ điều kiện an
toàn chịu lực và sự phù hợp chất lựơng công trình xây dựng;(01bản chính) ; Biên
bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình đã đuợc chứng
nhận (01 bản chính) ; Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và sự phù
hợp chất lựơng công trình xây dựng (01 bản.chính)
d) Thời gian giải quyết: không
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng hợp và Báo cáo tình hình thực hiện kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện
an toàn chịu lực và sự phù hợp chất lựơng công trình xây dựng cho Bộ Xây dựng
theo định kỳ hằng năm.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm):
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn chịu lực mẫu Phụ lục kèm theo Thông tư 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008.
- Biên bản nghiệm thu theo Phụ lục
7, kèm theo Nghị định 209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004.
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư 16/2008/TT-BXD ngày
11/9/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn
chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày
20/6/2008 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2008/TT-BXD
ngày 11/9/2008 )
(1) ..........
Số: ............/ATCL
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn chịu lực
- Căn cứ Nghị định số
49/2008/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số
....../2008/TT-BXD ngày .../.../2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra,
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ hợp đồng chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực số .......
- Căn cứ kết quả kiểm tra công tác
khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình,
(1)
...............................................
Chứng nhận
(2)
.........................................................................................................................
thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình: ..............................................................
xây dựng
tại................................................................................................
có đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực theo quy định hiện hành.
..........., ngày … tháng … năm
…....
(3)
...........................................
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức kiểm tra.
(2) Tên công trình hoặc hạng mục
công trình được chứng nhận.
(3) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của tổ chức kiểm tra.
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Tên Chủ đầu tư
........................................................
....
………………………....................
....
…………………………………....
....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa điểm, ngày….......
tháng…....... năm…........
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Công trình/hạng mục công
trình:…………………………………….………………..…
2. Địa điểm xây dựng:
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư: (ghi tên tổ
chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật và
người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư :
(ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người đại diện theo pháp luật và
người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám
sát thi công xây dựng công trình : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng
công trình : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi
rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người phụ trách thi công trực tiếp
: (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
(ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi
rõ họ và tên, chức vụ ).
- Chủ nhiệm thiết kế : (ghi rõ họ
và tên, chức vụ ).
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu :
Bắt đầu :
|
…....... ngày…........
tháng…....... năm…......
|
Kết thúc :
|
…....... ngày…........
tháng…....... năm…......
|
Tại: …………………………………………………………..
5. Đánh giá hạng mục công trình xây
dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm
thu;
b) Chất lượng hạng mục công trình
xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ
dẫn kỹ thuật);
c) Các ý kiến khác nếu có.
6. Kết luận :
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ
sung và các ý kiến khác nếu có.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
(ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu);
|
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây
dựng công trình hoặc hạng mục công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này,
nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm
thu.
17. Tiếp
nhận báo cáo nhanh về sự cố công trình xây dựng
a) Trình tự thực hiện :
- Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2 : Gửi hồ sơ đến bộ phận Văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: kể cả ngày nghỉ
- Bước 3 : Văn phòng chuyển hồ sơ
cho lãnh đạo xem xét , Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật. Phòng Kỹ thuật có kế
hoạch khảo sát hiện trường và báo cáo sơ bộ tình hình sự cố công trình trước
lãnh đạo Sở. Soạn thảo văn bản báo cáo về sự cố công trình đến UBND tỉnh và Bộ
Xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Báo
cáo nhanh về sự cố công trình ( 01 bản chính)
d) Thời gian giải quyết: Không
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng hợp, báo cáo về sự cố công trình theo quy định định kỳ 06 tháng
hoặc 01 năm cho Bộ Xây dựng.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm):
- Báo cáo nhanh về sự cố công trình
xây dựng theo mẫu Phụ lục 8.Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính Phủ ;
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội.
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày
06/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây
dựng.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày
20/6/2008 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ
quản lý sử dụng công trình
………………………………….
………………………………….
Công trình ……………………..
…………………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa điểm, ngày.........
tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Kính gửi : …………(tên cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định)
1. Tên công trình, vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây
dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng: ………..
(ghi tên tổ chức, cá nhân)
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng :
………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây
dựng : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng
công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật
chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về
vật chất: ...............…………………………………
b) Về nguyên nhân sự cố:
……………………………………………………….…….
5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………………………………........
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI BÁO CÁO *
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
18 .Thẩm
định phương án tháo dỡ công trình xây dựng theo thẩm quyền quản lý nhà nước của
Sở Xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1 : Chủ đầu tư chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2 : Gủi hồ sơ tại Bộ phận văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma
Thuột). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ
đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Theo bước sau: Văn thư
trình lãnh đạo xem xét, Lãnh đạo chuyển Phòng Kỹ thuật tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Kỹ thuật xem xét hồ sơ lập kế hoạch khảo sát hiện trường (nếu xét thầy cần thiết).
Soạn thảo văn bản thẩm định phương án tháo dỡ trình lãnh đạo Sở ký.
- Bước 3 : Nhận kết quả thẩm định:
Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (ngày lễ nghỉ), như sau: Đến ngày hẹn, khách hàng đem phiếu giao - nhận hồ
sơ đến nhận kết quả tại Bộ phận văn thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15-
đường Hùng Vương- thành phố Buôn Ma Thuột).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh: 01 bản (bản chính) ; Tờ trình thẩm định phương án
tháo dỡ công trình của Chủ đầu tư ( 01 bản chính) ; Thuyết minh phương án và biện
pháp tháo dỡ (theo khoản c, Điều 10 Thông tư 03/2009/TT-BXD (05 bộ bản chính );
Hồ sơ năng lực của đơn vị lập phương án tháo dỡ ( 01bộ bản sao có công chứng).
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo kết quả thẩm định phương án tháo dỡ công trình xây dựng
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm): Không
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội.
- Nghị định 12/2009/N Đ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 22/2009/TT-BXD ngày
06/7/2009 của Bộ Xây dựng về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt
động xây dựng.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày
06/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây
dựng.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
24/6/2009 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
19. Cấp
giấy phép xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẽ ):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng Đắk
Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải quyết cho
người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công chức
viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền tại
phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). -
Công chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người
nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng và hồ
sơ xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây dựng) cho
người đến nhận. Thời gian trả kết quả giấy phép xây dựng: Sáng từ 8giờ00 đến
10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng
tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo mẫu 1), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có
kích thước thửa đất ( Theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực ); Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của Chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực.
+ Đối với các dự án, công trình nêu
tại phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính
phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy phải
có văn bản thẩm định phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản sao
có đối chiếu bản chính.
+ Đối với các dự án, công trình thuộc
danh mục phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Chủ đầu tư phải có
kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
+ Đối với công trình là di tích văn
hóa, lịch sử và danh lam thắng cảnh quốc gia đã được nhà nước công nhận, phải
có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa -
Thông tin và phải tuân thủ các quy
định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam
thắng cảnh.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Phần kiến
trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ
đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100; Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ
lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung cột,
sàn, mái; Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng công
trình cũ khổ (9x12)cm; Đối với công trình đã được thẩm định thiết kế cơ sở thì
chủ đầu tư chỉ nộp kết quả thẩm định TKCS. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế
bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) ; Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 15 ngày làm việc; Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các
ngành thì giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng mục
100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu 1, Phụ lục IV (Ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CPngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ ở đô thị)
Kính
gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:......................................................................................................
- Người đại
diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên
hệ:........................................................................................................
- Số nhà:.................
Đường....................Phường (xã)..........................................
- Tỉnh, thành
phố:......................................................................................................
- Số điện
thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
-
Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
- Nguồn gốc
đất:....................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:...........................................................................................
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............................................................................
m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................
m2.
- Chiều cao công trình:......................................................................................m.
- Số
tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:...........................................................................
- Địa
chỉ:..................................................................................................................
- Điện
thoại:................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):...........................................
- Địa
chỉ:.......................................................... Điện
thoại:.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày.........
tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ tên)
|
20. Cấp
giấy phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định.+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả
giải quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định.+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho
người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày
thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại
Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của
Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau:
Công chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp
tiền tại phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk).Công chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng
và hồ sơ xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây
dựng) cho người đến nhận.Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều
từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ
bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Sở Xây Dựng Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo mẫu 1), 01 bản chính. Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có
kích thước thửa đất (theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực).Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của Chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực. Văn bản thẩm định PCCC của cơ quan
có thẩm quyền (quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính
phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy, 01
bản sao có đối chiếu bản chính). Ý kiến bằng văn bản của Sở Thương mại – du
lịch (nay là Sở Công thương) về sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh doanh
xăng dầu trên địa bàn tỉnh được duyệt.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Phần kiến
trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ
đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100. Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ
lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung cột,
sàn, mái.Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước. Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng công
trình cũ khổ (9x12)cm.Đối với công trình đã được thẩm định thiết kế cơ sở thì
chủ đầu tư chỉ nộp kết quả thẩm định TKCS.- Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết
kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 15 ngày làm việc; Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các
ngành thì giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng
mục 100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu 1, Phụ lục IV (Ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày
12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ ở đô thị)
Kính
gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:......................................................................................................
- Người đại
diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên
hệ:........................................................................................................
- Số nhà:.................
Đường....................Phường (xã)..........................................
- Tỉnh, thành
phố:......................................................................................................
- Số điện
thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:.............................................................................................
- Lô đất
số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
- Nguồn gốc
đất:....................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:...........................................................................................
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............................................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Số tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:...........................................................................
- Địa
chỉ:..................................................................................................................
- Điện
thoại:................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):...........................................
- Địa
chỉ:.......................................................... Điện
thoại:.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày.........
tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ tên)
|
21. Cấp
giấy phép xây dựng công trình tượng đài và tranh hoành tráng:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: - Công
chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền
tại phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk). Công chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng
và hồ sơ xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây
dựng) cho người đến nhận.Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và
Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày
thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo mẫu 1), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có
kích thước thửa đất (theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực); Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của Chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực; Giấy phép của Sở văn hóa Thông
tin (nay là Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) về nội dung.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng tổng
thể khu vực dự án đầu tư xây dựng. Mặt bằng định vị công trình trên khu đất, tỷ
lệ 1/200 – 1/500. Mặt đứng, mặt cắt chủ yếu, tỷ lệ 1/100 – 1/200.- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 15 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các
ngành thì giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng
mục 100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu 1, Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ ở đô thị)
Kính
gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:......................................................................................................
- Người đại
diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
- Số nhà:.................
Đường....................Phường (xã)..........................................
- Tỉnh, thành
phố:......................................................................................................
- Số điện
thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:.............................................................................................
- Lô đất
số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
-
Tại:......................................................... Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
- Nguồn gốc
đất:....................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:...........................................................................................
- Loại công trình:.................................................Cấp
công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............................................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Số
tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:...........................................................................
- Địa
chỉ:..................................................................................................................
- Điện
thoại:................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):...........................................
- Địa chỉ:..........................................................
Điện thoại:.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày.........
tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ tên)
|
22. Cấp
giấy phép xây dựng công trình tôn giáo:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công chức
viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền tại
phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công
chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người nhận
ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng và hồ sơ
xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây dựng) cho
người đến nhận.Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14
giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo mẫu 1), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có
kích thước thửa đất (theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực); Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của Chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực;Văn bản chấp thuận về chủ trương
của UBND tỉnh hoặc của Ban Tôn giáo theo phân cấp. Đối với các dự án, công
trình nêu tại phụ lục 03, ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy chữa cháy phải có văn bản thẩm định phòng cháy chữa cháy của cơ quan
có thẩm quyền, 01 bản sao có đối chiếu bản chính. Trường hợp sữa chữa, xây dựng
công trình tôn giáo thuộc khu vực đã được Nhà nước xếp hạng di tích lịch sử,
văn hoá danh lam thắng cảnh chủ đầu tư phải có văn bản cho phép của Bộ Văn hoá
– Thông tin.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Phần kiến
trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ
đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100. Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ
lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung
cột, sàn, mái. Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước,
thoát nước.Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng
công trình cũ khổ (9x12)cm. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và
phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận hồ sơ
trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời gian
05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ vào sổ
biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải quyết và trả
kết quả sau 15 ngày làm việc. - Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các ngành thì
giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng
mục 100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu 1, Phụ lục IV ( Ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ ở đô thị)
Kính
gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:......................................................................................................
- Người đại
diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
- Số nhà:.................
Đường....................Phường (xã)..........................................
- Tỉnh, thành
phố:......................................................................................................
- Số điện
thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:.............................................................................................
- Lô đất
số:...............................................Diện tích..........................................
m2.
-
Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận
(huyện).....................................
- Tỉnh, thành
phố:..................................................................................................
- Nguồn gốc
đất:....................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:...........................................................................................
- Loại công trình:.................................................Cấp
công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............................................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Số
tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:...........................................................................
- Địa
chỉ:..................................................................................................................
- Điện
thoại:................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):...........................................
- Địa
chỉ:.......................................................... Điện
thoại:.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày.........
tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ
tên)
|
23. Cấp giấy
phép xây dựng công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (Trạm BTS):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả
giải quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 8g00 ến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến
ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại
Phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của
Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công
chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền
tại phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Công chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người
nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng và hồ
sơ xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây dựng) cho
người đến nhận. Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều từ
14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy,
chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo phụ lục 1), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích
thước thửa đất ( theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực).Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
của Chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực. Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo
quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng
của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước. Số lượng
hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu
tư.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 15 ngày làm việc; Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các
ngành thì giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng
mục 100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Phụ lục 1 và phụ lục2
Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ
Thông tin và truyền thông về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư liên tịch
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền
thông về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu,
phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày
12/5/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định khu vực phải xin giấy phép
xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động
(trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột
ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . .
. . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng
của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . .
... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . .
m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . .
. . . . m.
- Theo thiết
kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) :
. . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm
..…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten
được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . .
. . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . .
. . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . .
.m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. .
. .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . .
... m2
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . .
. . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . .
. . . . m.
- Theo thiết
kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) :
. . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm
….…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
24. Cấp
giấy phép xây dựng công trình tạm:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định.+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công chức
viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền tại
phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công
chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người nhận
ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng và hồ sơ
xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây dựng) cho
người đến nhận. Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều từ
14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy,
chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin giấy phép xây dựng (Theo mẫu 2 ), 01 bản chính. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo
trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có
kích thước thửa đất (theo điều 6, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND, 01 bản sao có
chứng thực).Văn bản cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải
phóng mặt bằng.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng định
vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình.Mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100.Mặt bằng
móng công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản
chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: - Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận hồ
sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 15 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến các
ngành thì giải quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng
mục 100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: Mẫu 2, Phụ lục IV (Ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính
gửi:.................................................................
1. Tên chủ đầu
tư:......................................................................................................
- Người đại
diện:............................................Chức
vụ:.........................................
- Địa chỉ liên
hệ:........................................................................................................
- Số nhà:
........................................................................
Đường............................
- Phường (xã):............................................................................................................
- Tỉnh, thành
phố:....................................................................................................
- Số điện
thoại:..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất
số:........................................ Diện tích...........................m2..................
-
Tại:.........................................................đường
..................................................
- Phường
(xã)........................................ Quận
(huyện)........................................
- Tỉnh, thành
phố....................................................................................................
- Nguồn gốc
đất:....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công
trình:..................................Cấp công trình:..................................
- Diện tích xây dựng tầng
1:.............m2; tổng diện tích sàn:...... m2.
- Chiều cao công
trình:............................m; số tầng:............................
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:...........................................................................
- Địa
chỉ:......................................................................................................................
- Điện
thoại:...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):...................................
- Địa
chỉ:...................................................... Điện
thoại:...................................
- Giấy phép hành nghề (nếu
có):................Cấp ngày:.......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu
có):...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:....................tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng
giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo
thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........., ngày.........
tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
25. Điều
chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công chức
viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền tại
phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công
chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người nhận
ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng và hồ sơ
xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây dựng) cho
người đến nhận. Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều từ
14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy,
chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin điều chỉnh giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng đơn (nêu số, ngày giấy
phép đã được cấp), 01 bản chính; Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; Bản
vẽ thiết kế thay đổi thể hiện nội dung xin điều chỉnh.; Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng mục
100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
26. Gia
hạn giấy phép xây dựng:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng tại Phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau : Công
chức viết phiếu nộp lệ phí cho người đến nhận giấy phép xây dựng đến nộp tiền
tại phòng Kế toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk). Công chức trả giấy phép xây dựng kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ, trao giấy phép xây dựng
và hồ sơ xin giấy phép xây dựng (có đóng dấu bản vẽ đã kiểm tra của Sở Xây
dựng) cho người đến nhận.Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và
Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày
thứ bẩy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
xin gia hạn giấy phép xây dựng (nêu số, ngày giấy phép đã được cấp), 01 bản chính;
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp có thời gian 12 tháng kể từ ngày được
cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa tiến hành khởi công xây dựng; Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 02 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp phép mỗi hạng mục
100.000đ/ giấy phép. Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày
13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí.
27. Xác
nhận hoàn công công trình:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp bằng
đường bưu điện tại bộ phận văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk (15
Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).Công chức văn thư tiếp
nhận hồ sơ qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho giám
đốc sở xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công chức văn
thư chuyển đến cho phòng Quy hoạch - Sở Xây dựng Đắk Lắk, ký nhận vào sổ công
văn. Trưòng hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở
ký ban hành. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản cho Sở Văn
hoá- Thông tin và nêu rõ lý do. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Bộ phận văn thư nằm trong
văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk) trả kết quả bằng đường bưu điện. Thời gian trao trả kết quả: Theo
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc bằng đường Bưu điện chuyển tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây
Dựng Dak Lak.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Giấy báo
kiểm tra công trình hoàn thành (theo mẫu), 01 bản chính. Giấy phép xây dựng của
công trình đề nghị kiểm tra công trình hoàn thành; 01 bản phôtô.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ trên.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận. h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Theo mẫu hướng dẫn
của Sở thiết lập quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009
của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/20/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày
05/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk Ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BÁO ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG HOÀN THÀNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
Tôi
tên:...........................................................................................................
Chủ đầu tư xây dựng công
trình:.............................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Được phép xây dựng công trình tại địa
chỉ nêu trên theo giấy phép xây dựng
số:...................................................................................................................................
- Đơn vị tư vấn thiết
kế:...........................................................................................
- Đơn vị thi
công:.....................................................................................................
Đã xây dựng hoàn chỉnh công trình
nêu trên, bàn giao ngày:................................
Tôi đề nghị Sở Xây dựng kiểm tra và
lập biên bản công trình hoàn thành để hoàn tất thủ tục về xây dựng.
|
Buôn Ma Thuột, ngày tháng năm
20….
CHỦ ĐẦU TƯ
|
II. Lĩnh vực
vật liệu xây dựng
1. Thẩm
định đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
a) Trình thự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận “ một cửa”
của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk). Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân - đại diện cho chủ đầu tư - nộp tòan bộ hồ
sơ theo quy định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ . Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho chủ đầu tư
.Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho kịp thời. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Buổi sáng: từ 8 giờ đến 10 giờ 30 , Buổi chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ 00,
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả thẩm định tại
Bộ phận “ một cửa” của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). theo bước sau :Chủ đầu tư đến nhận kết quả thẩm định
trình phiếu hẹn .Công chức trả kết quả thẩm định kiểm tra phiếu hẹn và viết phiếu
nộp lệ phí.Chủ đầu tư đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây dựng.
Công chức trả kết quả thẩm định đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định và yêu cầu người nhận ký tên, xác nhận vào
Sổ giao nhận theo quy định.Thời gian trả kết quả thẩm định : Buổi sáng: từ 8
giờ đến 10 giờ 30 , Buổi chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ 00, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước: Sở Xây Dựng Đắk Lắk
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng ( 01 Bản
chính ) ; Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng lập đồ án quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng theo quy định của Luật Đấu thầu.( 01 bản chính ) ; Chứng
chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán qui
hoạch của đơn vị tư vấn. ( Bản sao công chứng ) ; Giấy đăng ký kinh doanh và hồ
sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu và Hồ sơ dự toán chi tiết kèm
theo 08 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định dự toán
h) Lệ phí : Tính theo tỉ lệ % trên
giá thiết kế quy hoạch ngành theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của
Bộ KH&ĐT về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy
hoạch các sản phẩm chủ yếu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày
31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng .
III: Lĩnh vực
qui hoạch xây dựng
29. Thẩm
định quy họach tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư xây dựng
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng
a) Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Phòng Một cửa (số
15 - đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma Thuột). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu thống kê những tài liệu văn bản còn thiếu có ký
xác nhận giữa nguời tiếp nhận hồ sơ và người hướng đến nộp hồ sơ để hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu .Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30,
chiều từ 14 giờ đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Bước 3 : Nhận kết quả thẩm định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong
Phòng Một cửa (số 15 - đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma Thuột).Theo bước
sau: Đến ngày hẹn trả kết quả, khách hàng đem phiếu giao - nhận hồ sơ đến Phòng
Một cửa - Sở Xây dựng. Người nhận kết quả thẩm định ký nhận vào sổ giao nhận.
Thời gian trả kết quả thẩm định: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ
đến 16 giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Chủ
trương đầu tư: (02 bản sao) ; Tờ trình thẩm định phê duyệt đồ án quy hoạch (02
bản chính); Bộ bản vẽ quy hoạch, bản vẽ hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 (03 bộ
bản chính); Chứng chỉ hành nghề của Chủ trì đồ án ( 02 bộ bản sao có công
chứng); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn; (02 bộ bản sao)
và Hồ sơ trích lục đất, thoả thuận đất (Số lượng: 02 bộ (bản sao)
d) Thời gian giải quyết: không quá
10 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch tổng mặt bằng công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng, tỷ lệ 1/500.
h) Lệ phí (nếu có): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu kê khai (nếu có
đính kèm): Mẫu tờ trình thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng, tỷ lệ 1/500 .Sở Xây dựng soạn thảo theo hướng dẫn tại
Công văn số 1989/BXD-VP ngày 19/9/2007 của Bộ Xây dựng .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 của
Quốc hội
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 về hướng dẫn lập, thẩm định , phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005
của Bộ Xây dựng ban hành quy cách thể hiện đồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008
của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phân cấp ủy quyền trong lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Công văn số 1989/BXD-VP ngày
19/9/2007 của Bộ Xây dựng giải quyết vướng mắc, kiến nghị trong quản lý đầu tư
xây dựng.
Mẫu đơn trình
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CHỦ ĐẦU TƯ
Số /TT-….
-------------------------------------------------
“ V/v thẩm định phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng, tỷ lệ 1/500 của dự án………..
…………………………………………”
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………………, ngày tháng năm 200
|
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk
Lắk Sở Xây dựng Đắk Lắk
Căn cứ Công văn số ……………….. của UBND
tỉnh Đak Lak về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng ……………………(tên dự án công trình)
…………..do ………………….(tên đơn vị tư vấn thiết kế)….. lập dự án thiết kế.
Để có cơ sở thẩm định thiết kế cơ sở
của dự án, ………( tên chủ đầu tư trình)… đề nghị UBND tỉnh và Sở Xây dựng xem xét
thẩm định & phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu đất đầu
tư xây dựng ……….(tên dự án công trình, địa điểm xây dựng)…………..với các chỉ tiêu
như sau:
1) Quy mô quy hoạch:
Diện tích đất của Dự án: ……………………..
m2
Trong đó phân khu như sau :
Diện tích xây dựng công trình :
…………………….m2
Diện tích sân đường nội bộ : ……………………..m2
Diện tích cây xanh : ……………………..m2
Mật độ Xây dựng : ……………………..m2
Hệ số sử dụng đất :………………………
Tầng cao :………………………
2) Kèm hồ sơ, số lượng hồ sơ bao
gồm:
- Chủ trương đầu tư: Số lượng: 02
bản ( bản sao)
- Tờ trình thẩm định phê duyệt đồ án
quy hoạch: (02 bản chính)
- Bộ bản vẽ quy hoạch, bản vẽ hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 (quy định tại theo Công văn số 1989/BXD-VP ngày
19/9/2007 của Bộ Xây dựng giải quyết vướng mắc, kiến nghị trong quản lý đầu tư
xây dựng): Số lượng 03 bộ (bản chính)
- Chứng chỉ hành nghề của Chủ trì đồ
án: 02 bộ (bản sao có công chứng) .
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của đơn vị tư vấn; Số lượng: 02 bộ (bản sao).
- Hồ sơ trích lục đất, thoả thuận
đất; Số lượng: 02 bộ (bản sao) Đề nghị UBND tỉnh Đaklak và Sở Xây dựng xem xét
thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của khu đất xây dựng làm
cơ sở để triển khai các bước tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn./.
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu VT
|
GIÁM ĐỐC
(Đại diện chủ
đầu tư ký tên và đóng dấu)
|
30. Thẩm
định và phê duyệt dự toán chi phí khảo sát địa hình và chi phí lập đồ án quy
hoạch xây dựng
( gồm quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận “ một cửa”
của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk). Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân - đại diện cho chủ đầu tư - nộp tòan bộ hồ sơ
theo quy định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho chủ đầu tư.Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Buổi sáng: từ 8 giờ đến 10 giờ 30 , Buổi chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ 00, từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
Bước 3- Nhận kết quả phê duyệt tại
Bộ phận “ một cửa” của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 đường Hùng Vương, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). theo bước sau: Chủ đầu tư đến nhận kết quả thẩm định
trình phiếu hẹn .Công chức trả kết quả thẩm định kiểm tra phiếu hẹn và viết
phiếu nộp lệ phí.Chủ đầu tư đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Sở Xây
dựng. Công chức trả kết quả phê duyệt dự toán khảo sát địa hình, dự tóan quy
hoạch xây dựng kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định và yêu cầu người nhận ký
tên, xác nhận vào Sổ giao nhận theo quy định.Thời gian trả kết quả phê duyệt: Buổi
sáng: từ 8 giờ đến 10 giờ 30 , Buổi chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ 00, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (Thứ bẩy, chủ nhật , ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị phê duyệt kinh phí lập quy hoạch xây dựng (1 bản chính ) ; Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng của UBND tỉnh Đắk Lắk.(1 bản
sao) ; Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng theo quy định của Luật Đấu
thầu. (1 bản chính ); Quyết định của Chủ đầu tư về việc phê duyệt Nhiệm vụ khảo
sát xây dựng (1 bản chính).Khi quyết định phê duyệt nhiệm vụ qui hoạch có yêu cầu
thực hiện khảo sát lập qui hoạch xây dựng ; Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán của đơn vị tư vấn.(1bản sao); Giấy
đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu.(1
bản sao) ; Hồ sơ lập dự toán chi tiết kèm theo: 07 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đăk Lắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định Phê duyệt dự toán
h) Lệ phí: Tính theo tỉ lệ % trên
giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008
của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : không
có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2004.
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005, có
hiệu lực từ ngày 01/4/2006.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày
05/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn Luật
Đấu thầu và lực chọn nhà thầu theo
Luật Xây dựng
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng
- Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày
11/4/2007 của Thủ tường Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu
quy định tại điểm đ khỏan 1 Điều 101 của Luật Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền
trong việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
- Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày
24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công
trình- Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định số 19/2009/QĐ-BXD ngày
12/5/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí
máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố, ban hành trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
31. Thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có thời
hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ. Phiếu
nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu
trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 6giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) khi hồ sơ nhiệm vụ
quy hoạch đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình
đề nghị thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng, 02 bản chính (Mẫu QH-01); Tờ
trình của chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, 02
bản chính (Mẫu QH-01); Các văn bản có liên quan đến Chủ trương hoặc kế hoạch
vốn được duyệt (Không bắt buộc phải có. Vì có trường hợp lập nhiệm vụ để xin
chủ trương), 02 bản sao.; Kết quả tổ chức lấy ý kiến đóng góp ở địa phương bằng
Văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc họp), 02 bản sao; Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện (Áp dụng khi QH chung XD đô thị loại 4,5 theo điều 19
khoản 1,C; Luật Xây dựng), 02 bản sao; Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch được chủ
đầu tư phê duyệt. Được chủ đầu tư phê duyệt trường hợp do đơn vị thiết kế lập
thì được đơn vị thiết kế cùng ký tên; Bản sao chứng chỉ hành nghề theo quy định
của các cá nhân tham gia chủ nhiệm các bộ môn (quy hoạch, kỹ thuật…). Chỉ áp
dụng khi chủ đầu tư thuê đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch. 01 bản sao;
Bản chứng minh năng lực (kinh nghiệm, nhân lực, khả năng) của tổ chức tư vấn.
01 bản sao. - Số lượng hồ sơ: 07 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng được thông qua ngày 26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008
của Chính phủ “Về xây dựng, quản lý và xây dựng Nghĩa trang”.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch
Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng…….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt nhiệm vụ)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt nhiệm vụ gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có).
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm) ________ha:bình
quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm nhiệm vụ quy hoạch:
III / Kiến nghị và tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định:
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu (Mau-TTrinh-Pduyet-NVQHXD)
|
Chức danh chủ đầu tư
|
32. Thẩm
định đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có thời
hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ. Phiếu
nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu
trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) khi hồ sơ quy
hoạch đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt. Công chức lập giấy báo chi phí thẩm
định cho người đến nhận kết quả. Nộp chi phí thẩm định trực tiếp tại phòng Kế
toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc chuyển
khoản vào tài khoản. Thời gian trả kết quả giấy phép xây dựng: Sáng từ 8giờ00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bẩy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ : Tờ
trình đề nghị thẩm định Quy hoạch xây dựng vùng, 02 bản chính (Mẫu QH-01); Tờ
trình của chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng, 02 bản
chính (Mẫu QH-01); Ý kiến của Hội đồng thẩm định hoặc Hội đồng Kiến trúc quy
hoạch cấp tỉnh bằng văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc họp (điều 5,
Quyết định số 32/2006/QD-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk); Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chuyên ngành.; Bản vẽ quy
hoạch xây dựng; Thuyết minh quy hoạch; Dự thảo văn bản; Đĩa CD Rom; Số lượng
theo nhiệm vụ hoặc dự toán được duyệt.;Thành phần bản vẽ theo nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng được duyệt; Yêu cầu đóng hồ sơ quy hoạch theo hộp/bộ có nhãn; Bản vẽ thu
nhỏ A3(Dùng để kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt); In màu.Trường hợp trắng
đen thì chất lượng rõ ràng.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: Thẩm định quy hoạch xây
dựng tính theo tỉ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí
quy hoạch xây dựng; Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ
đầu tư nhận kết quả thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo căn cứ theo: Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003; Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây
dựng; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng được thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD
ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây
dựng.
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ KH&ĐT về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy
hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng ….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm) ________ha:bình
quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
01
|
……..
|
|
|
|
|
02
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
|
|
|
02
|
Thuyết minh tóm tắc
|
|
|
|
|
03
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
04
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu
trên
|
|
|
|
|
III/ Dự toán:
Nêu tóm tắc số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo
đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy
hoạch
III / Kiến nghị và tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
Chức danh chủ đầu tư
|
33. Thẩm
định đồ án quy hoạch chung xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có
thời hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ.
Phiếu nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một
bản lưu trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp
hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) khi hồ sơ quy
hoạch đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt. Công chức lập giấy báo chi phí thẩm
định cho người đến nhận kết quả. Nộp chi phí thẩm định trực tiếp tại phòng Kế
toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc chuyển
khoản vào tài khoản. Thời gian trả kết quả giấy phép xây dựng: Sáng từ 8giờ00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bẩy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị thẩm định Quy hoạch chung xây dựng, 02 bản chính (Mẫu QH-01); Tờ
trình của chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chung xây dựng, 02 bản
chính (Mẫu QH-01); Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, 02 bản sao (Áp
dụng khi quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 4,5 theo điều 21 khoản 2; Luật
Xây dựng); Ý kiến của Hội đồng thẩm định hoặc Hội đồng Kiến trúc quy hoạch cấp
tỉnh bằng văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc họp (điều 5, Quyết định số
32/2006/QD-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk); Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; Bản vẽ quy hoạch xây dựng; Thuyết minh quy hoạch;
Dự thảo văn bản; Đĩa CD Rom; Số lượng theo nhiệm vụ hoặc dự toán được duyệt.;
Thành phần bản vẽ theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt ; Yêu cầu đóng hồ
sơ quy hoạch theo hộp/bộ có nhãn; Bản vẽ thu nhỏ A3 (Dùng để kèm theo dự thảo
quyết định phê duyệt); In màu; Trường hợp trắng đen thì chất lượng rõ ràng.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: Thẩm định quy hoạch xây
dựng tính theo tỉ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi
phí quy hoạch xây dựng; Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi
chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo căn cứ theo: Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003; Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây
dựng; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008
của Chính phủ “Về xây dựng, quản lý và xây dựng Nghĩa trang”.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD
ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây
dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng ….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
01
|
……..
|
|
|
|
|
02
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
|
|
|
02
|
Thuyết minh tóm tắc
|
|
|
|
|
03
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
04
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu
trên
|
|
|
|
|
III/ Dự toán:
Nêu tóm tắc số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo
đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy
hoạch
III / Kiến nghị và tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
CHỨC DANH CHỦ ĐẦU TƯ
|
34. Thẩm
định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có thời
hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ. Phiếu
nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu
trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) khi hồ sơ quy
hoạch đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt. Công chức lập giấy báo chi phí thẩm
định cho người đến nhận kết quả. Nộp chi phí thẩm định trực tiếp tại phòng Kế
toán - Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc chuyển
khoản vào tài khoản. Thời gian trả kết quả giấy phép xây dựng: Sáng từ 8giờ00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bẩy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng, 02 bản chính (Mẫu
QH-01);Tờ trình của chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng, 02 bản chính (Mẫu QH-01).; Ý kiến của Hội đồng thẩm định hoặc Hội đồng
Kiến trúc quy hoạch cấp tỉnh bằng văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc
họp (điều 5, Quyết định số 32/2006/QD-UBND ngày 02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk);
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.Bản vẽ quy hoạch xây dựng;
Thuyết minh quy hoạch; Dự thảo văn bản; Đĩa CD Rom: Số lượng theo nhiệm vụ hoặc
dự toán được duyệt.Thành phần bản vẽ theo nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được
duyệt.Yêu cầu đóng hồ sơ quy hoạch theo hộp/bộ có nhãn.Bản vẽ thu nhỏ A3 (Dùng để
kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt). Số lượng hồ sơ: Theo nhiệm vụ hoặc dự
toán được duyệt.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: Thẩm định quy hoạch xây
dựng tính theo tỉ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi
phí quy hoạch xây dựng; Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi
chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo căn cứ theo: Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003; Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây
dựng; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008
của Chính phủ “Về xây dựng, quản lý và xây dựng Nghĩa trang”.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD
ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây
dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng ….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
01
|
……..
|
|
|
|
|
02
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
|
|
|
02
|
Thuyết minh tóm tắc
|
|
|
|
|
03
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
04
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu
trên
|
|
|
|
|
III/ Dự toán:
Nêu tóm tắc số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo
đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy
hoạch
III / Kiến nghị và tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
Như trên.-
Cơ quan thẩm định.- Cơ quan quản lý XD địa phương- Lưu
|
Chức danh chủ đầu tư
|
35. Thẩm
định điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng Đắk
Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có thời
hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ. Phiếu
nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu
trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) khi hồ sơ quy
hoạch đã được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.Công chức lập giấy báo chi phí thẩm định
cho người đến nhận kết quả. Nộp chi phí thẩm định trực tiếp tại phòng Kế toán -
Sở Xây dựng (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc chuyển khoản
vào tài khoản. Thời gian trả kết quả giấy phép xây dựng: Sáng từ 8giờ00 đến
10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng
tuần (ngày thứ bẩy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị thẩm định điều chỉnh Quy hoạch xây dựng, nêu chi tiết nội dung
điều chỉnh, 02 bản chính (Mẫu QH-01); Tờ trình của chủ đầu tư trình UBND tỉnh
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng, nêu chi tiết nội dung điều chỉnh, 02
bản chính (Mẫu QH-01); Kết quả tổ chức lấy ý kiến đóng góp ở địa phương bằng
Văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc họp, 02 bản sao.; Quyết định phê
duyệt QHXD (Văn bản đang có giá trị hiện hành), 02 bàn sao; Bản vẽ thể hiện nội
dung điều chỉnh + thuyết minh + Đĩa CD-Rom lưu trữ các tài liệu trên. Tùy theo mức
độ, khối lượng điều chỉnh để có thành phần thích hợp; Số lượng hồ sơ: 07 bộ
chính.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: Thẩm định quy hoạch xây
dựng tính theo tỉ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi
phí quy hoạch xây dựng; Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi
chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo căn cứ theo: Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003; Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây
dựng; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng được thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ V/v Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008
của Chính phủ “Về xây dựng, quản lý và xây dựng Nghĩa trang”.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD
ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây
dựng.
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ KH&ĐT về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy
hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt đồ án điều chỉnh quy
hoạch xây dựng ….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
01
|
……..
|
|
|
|
|
02
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
|
|
|
02
|
Thuyết minh tóm tắc
|
|
|
|
|
03
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
04
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu
trên
|
|
|
|
|
III/ Dự toán:
Nêu tóm tắc số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo
đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy
hoạch
III / Kiến nghị và tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
Chức danh chủ đầu tư
|
36. Thông
qua hội đồng kiến trúc – Quy hoạch tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và ghi hẹn (trong đó phải có thời
hạn giải quyết theo quy định), có chữ ký của bên nộp và bên nhận hồ sơ. Phiếu
nhận hồ sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu
trữ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ
sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8g00
đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 30 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6
hàng tuần (ngày thứ bảy; chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc bằng đường
Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Công văn
đề nghị của Chủ đầu tư; 01 bản chính (Mẫu QH-01); Kết quả tổ chức lấy ý kiến
đóng góp ở địa phương bằng Văn bản, biên bản, thông báo kết luận cuộc họp), 01
bản sao; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (Áp dụng khi QH chung XD đô
thị loại 4,5 theo điều 21 khoản 2; Luật Xây dựng), 01 bản sao.; Thuyết minh tóm
tắt, kèm theo bản vẽ thu nhỏ A3, Được chủ đầu tư và đơn vị lập quy hoạch ký. Phương
pháp thể hiện theo hướng dẫn thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008; Bộ bản vẽ
màu theo đúng tỷ lệ, Thành phần theo nhiệm vụ QHXD được duyệt để treo thuyết
trình hội đồng. 01 bản chính; Số lượng hồ sơ: số lượng 20 bộ chính.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết luận của hội đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu
đơn: QH-01, phòng Quy hoạch soạn thảo căn cứ theo: Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003; Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây
dựng; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu: QH-01
Tên cơ quan chủ đầu tư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT.____
|
, Ngày tháng năm 200__
|
TỜ TRÌNH
“V/v phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng ….”
Tên dự án QHXD:
Kính gửi: (cơ quan phê duyệt đồ án)
Nêu những căn cứ đã thực hiện trước
khi trình phê duyệt đồ án gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
(nếu có)
- Biên bản hoặc thông báo kết luận
hội nghị tổ chức lấy ý kiến thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản phê duyệt chủ trương
của cấp có thẩm quyền.
I/ Nội dung định hướng quy hoạch xây
dựng:
1. Tên dự án quy hoạch xây dựng:
2. Mục tiêu - Định hướng:
3. Phạm vi nghiên cứu - thiết kế quy
hoạch:
3.1 Phạm vi nghiên cứu QHXD gồm:______ha;
(theo ranh giới hành chính của huyện, xã, thôn…).
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3.2 Phạm vi thiết kế quy hoạch:
_____ha
3.3 Tỷ lệ bản đồ:
4. Tính chất:
- Nêu rõ tính chất đô thị:
- Loại đô thị, cấp quản lý từng giai
đoạn (hiện trạng, ngắn hạn, dài hạn).
5. Quy mô dân số:
- Hiện trạng:
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm)
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
6. Quy mô đất đai:
- Hiện trạng ________ha; bình quân
____m2/ người.
- Giai đoạn ngắn hạn (5 năm) ________ha:bình
quân ____m2/ người.
- Giai đoạn dài hạn: (10-15 năm)
________ha:bình quân ____m2/ người.
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
đai và kiến trúc:
7.1 Chọn hướng đất phát triển
7.2 Cơ cấu sử dụng đất (hoặc chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu)
7.3 Phân vùng chức năng
7.4 Định hướng nghiên cứu kiến trúc,
cảnh quan
8. Định hướng quy hoạch xây dựng
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội:
Nêu khái quát định hướng quy hoạch
các công trình chủ yếu: Giáo dục, y tế, văn hóa TDTT, quảng trường công viên
cây xanh, các công trình dịch vụ khác
9. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật:
II/ Sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên bản vẽ- hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Màu
|
Trắng đen
|
I
|
Phần Bản vẽ
|
|
|
|
|
01
|
……..
|
|
|
|
|
02
|
………
|
|
|
|
|
II
|
Phần Văn bản
|
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
|
|
|
02
|
Thuyết minh tóm tắc
|
|
|
|
|
03
|
Bản vẽ thu nhỏ
|
|
|
|
|
04
|
……
|
|
|
|
|
III
|
Đĩa CD-ROM lưu trữ tất cả tài liệu
trên
|
|
|
|
|
III/ Dự toán:
Nêu tóm tắc số liệu chính:
- Dự toán cho công tác khảo sát đo
đạc
- Dự toán cho công tác thiết kế quy
hoạch
III / Kiến nghị và tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư:
- Đại diện chủ đầu tư (nếu có):
- Cơ quan thẩm định :
- Cơ quan phê duyệt:
2. Tiến độ thực hiện:
3. kết luận- kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan quản lý XD địa phương
- Lưu
|
Chức danh chủ đầu tư
|
37. Thỏa
thuận đồ án quy hoạch.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
bằng đường bưu điện tới bộ phận văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk
(15 Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Công chức văn thư tiếp nhận
hồ sơ qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho giám đốc sở
xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công chức văn thư
chuyển đến cho phòng Quy hoạch - Sở Xây dựng Đắk Lắk, ký nhận vào sổ công văn.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký ban
hành. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Xây
dựng sẽ chuyển trả hồ sơ cho chủ đầu tư kèm theo nội dung đề nghị điều chỉnh
hoặc yêu cầu bổ túc hồ sơ theo quy định, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào
thời gian giải quyết.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn
bản đề nghị có ý kiến của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc của Chủ đầu
tư (01 bản chính); Hồ sơ phương án thiết kế quy hoạch. Số lượng: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008
của Chính phủ “Về xây dựng, quản lý và xây dựng Nghĩa trang”.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch
Xây dựng.
- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
38. Cấp
chứng chỉ quy hoạch:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (phòng một cửa) của Sở Xây dựng
Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả giải
quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định.Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ
sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày
thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (phòng một cửa) của Sở
Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công
chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu người nhận ký nhận, ghi họ tên,
ngày tháng nhận đầy đủ, trao chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho người đến nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ
00 giờ.Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bẩy, chủ nhật và ngày
lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (Theo mẫu 3), 01 bản chính. Sơ đồ vị trí
và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân
thực hiện, 01 bản chính hoặc bản sao. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ quy hoạch.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Theo mẫu hướng dẫn
của Sở thiết lập quy định (mẫu 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng .
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày
07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu đơn 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh ĐắkLắk
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:_ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ Chức vụ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Địa chỉ liên hệ:_ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Điện thoại liên lạc, email: _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Tên dự án:
- Tên dự án:_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Địa điểm dự án: _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Nguồn gốc khu đất: _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
3. Thực trạng quy hoạch liên quan
đến khu đất:
- Trong đô thị ; ngoài đô thị
- Thuộc khu vực đã có quy hoạch xây
dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000
- Thuộc khu vực đã có quy hoạch xây
dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
- Thuộc khu vực chưa được lập quy
hoạch xây dựng chi tiết
4. Ý định đầu tư - Quy mô đầu tư:
a) Khối công trình chính:
- Diện tích xây dựng: _ _ _ _ _ _ _m2;
Diện tích sử dụng: _ _ _ _ _ _ _m2.
- Tầng cao: _ _ _ _ _ _ _ _; Kết cấu
chính: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Khoảng lùi công trình so với chỉ
giới đường đỏ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _m.
b) Các công trình phụ trợ (nêu cụ
thể tên, diện tích, tầng cao)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
c) Chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch:
- Tổng diện tích đất: _ _ _ _ _ _ _
_m2; Mật độ xây dựng: _ _ _ _ _ _ _ _%
- Diện tích cây xanh: _ _ _ _ _m2;
Diện tích sân đường nội bộ:_ _ _ _ _m2
5. Liệt kê các văn bản đính kèm:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
|
Buôn MaThuột, Ngày tháng năm
200…
CHỦ ĐẦU TƯ
|
39. Thoả
thuận Kiến trúc - Quy hoạch công trình xây dựng :
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (phòng một cửa) của Sở Xây
dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả
giải quyết cho người nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại cho đúng, kịp thời.Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 8g00 đến 10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến
ngày thứ 6 hàng tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (phòng một cửa) của Sở
Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) như sau: Công
chức trả kết quả yêu cầu người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy
đủ, trao kết quả cho người đến nhận. Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8giờ00 đến
10giờ30 và Chiều từ 14 giờ đến 16giờ 00 giờ. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng
tuần (ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn
đề nghị Thỏa thuận Kiến trúc – Quy hoạch (Theo mẫu 3), 01 bản chính. Sơ đồ vị
trí và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/200 do cơ quan có tư cách pháp
nhân thực hiện, 01 bản chính hoặc bản sao.
Mặt bằng tổng thể công trình; phương
án sơ phác thiết kế công trình (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản Thỏa thuận Kiến trúc – Quy hoạch.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Theo mẫu hướng dẫn
của Sở thiết lập quy định (mẫu 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng .
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày
07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu đơn 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN KIẾN
TRÚC – QUY HOẠCH
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh ĐắkLắk
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:_ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ Chức vụ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Địa chỉ liên hệ:_ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Điện thoại liên lạc, email: _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Tên dự án:
- Tên dự án:_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Địa điểm dự án: _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Nguồn gốc khu đất: _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
3. Thực trạng quy hoạch liên quan
đến khu đất:
- Trong đô thị ; ngoài đô thị
- Thuộc khu vực đã có quy hoạch xây
dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000
- Thuộc khu vực đã có quy hoạch xây
dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
- Thuộc khu vực chưa được lập quy
hoạch xây dựng chi tiết
4. Ý định đầu tư - Quy mô đầu tư:
a) Khối công trình chính:
- Diện tích xây dựng: _ _ _ _ _ _ _m2;
Diện tích sử dụng: _ _ _ _ _ _ _m2.
- Tầng cao: _ _ _ _ _ _ _ _; Kết cấu
chính: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
- Khoảng lùi công trình so với chỉ
giới đường đỏ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _m.
b) Các công trình phụ trợ (nêu cụ
thể tên, diện tích, tầng cao)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
c) Chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch:
- Tổng diện tích đất: _ _ _ _ _ _ _
_m2; Mật độ xây dựng: _ _ _ _ _ _ _ _%
Diện tích cây xanh: _ _ _ _ _m2;
Diện tích sân đường nội bộ:_ _ _ _ _m2
5. Liệt kê các văn bản đính kèm:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
|
Buôn MaThuột, Ngày tháng năm
200…
Chủ đầu tư
|
40. Giới
thiệu địa điểm xây dựng công trình trình UBND tỉnh phê duyệt.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp bằng
đường bưu điện tới bộ phận văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk (15
Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Công chức văn thư tiếp nhận
hồ sơ qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho giám đốc sở
xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công chức văn thư
chuyển đến cho phòng Quy hoạch - Sở Xây dựng Đắk Lắk, ký nhận vào sổ công văn;
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký ban
hành; Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Xây dựng sẽ chuyển trả hồ sơ cho
chủ đầu tư kèm theo nội dung đề nghị điều chỉnh hoặc yêu cầu bổ túc hồ sơ theo
quy định, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết; Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn
bản xin thỏa thuận địa điểm xây dựng công trình, trong đó ghi rõ địa chỉ, số
thửa đất, tên tờ bản đồ, diện tích lô đất (01 bản chính). Bản đồ lô đất xin
thoả thuận địa điểm (trên nền bản đồ địa chính của xã, phường nơi có khu đất
xin thỏa thuận) có thể hiện mối quan hệ các công trình lân cận và các công
trình hạ tầng kỹ thuật (nếu có) như: giao thông, điện, cấp - thoát nước ngang
qua khu đất (1 bản pho to).Tóm tắt dự án đầu tư do chủ đầu tư lập hoặc hồ sơ
bản vẽ công trình liên quan đến địa điểm (nếu có). 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch của
UBND tỉnh (trường hợp vị trí đã có quy hoạch).
41. Xác
nhận sự phù hợp về quy hoạch xây dựng:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp bằng
đường bưu điện tới bộ phận văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk (15
Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Công chức văn thư tiếp nhận
hồ sơ qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho giám đốc sở
xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công chức văn thư
chuyển đến cho phòng Quy hoạch - Sở Xây dựng Đắk Lắk, ký nhận vào sổ công văn.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký ban
hành. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Xây dựng sẽ chuyển trả hồ sơ cho
chủ đầu tư kèm theo nội dung đề nghị điều chỉnh hoặc yêu cầu bổ túc hồ sơ theo
quy định, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn
bản xin xác nhận phù hợp quy hoạch xây dựng, trong đó ghi rõ địa chỉ, số thửa
đất, tên tờ bản đồ, diện tích lô đất (01 bản chính); Bản đồ lô đất xin thoả
thuận địa điểm (trên nền bản đồ địa chính của xã, phường nơi có khu đất xin
thỏa thuận) có thể hiện mối quan hệ các công trình lân cận và các công trình hạ
tầng kỹ thuật (nếu có) như: giao thông, điện, cấp thoát nước ngang qua khu đất
(1 bản pho to); Hồ sơ bản vẽ công trình xin xác nhận. 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định thì cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ trả lại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu) để bộ phận tiếp nhận
hồ sơ trả lại Chủ đầu tư để bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời
gian 05 ngày làm việc. Người nhận ký nhận, ghi họ tên, ngày tháng nhận đầy đủ
vào sổ biên nhận tại Phòng một cửa của Sở Xây dựng Đắk Lắk (15 Hùng Vương,
Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk); Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì giải
quyết và trả kết quả sau 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức; cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và
quản lý quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày
02/8/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành về phân cấp, ủy quyền trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch của
UBND tỉnh (trường hợp vị trí đã có quy hoạch).
IV. Lĩnh vực
phát triển đô thị
42. Thẩm
định đề án nâng cấp đô thị:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
bằng đường bưu điện tới bộ phận văn thư nằm trong văn phòng Sở Xây dựng Đắk Lắk
(15 Đường Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Công chức văn thư tiếp nhận
hồ sơ qua đường bưu điện chuyển đến, vào sổ công văn đến chuyển cho giám đốc sở
xử lý, giám đốc sở ghi vào phiếu chuyển cho phòng chuyên môn. Công chức văn thư
chuyển đến cho phòng Quy hoạch - Sở Xây dựng Đắk Lắk, ký nhận vào sổ công văn.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký ban
hành. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Xây
dựng sẽ chuyển trả hồ sơ cho chủ đầu tư kèm theo nội dung đề nghị điều chỉnh
hoặc yêu cầu bổ túc hồ sơ theo quy định, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian giải quyết. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở Xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình của UBND cấp huyện (02 bản chính); Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân cùng
cấp. (02 bản chính, hoặc bản sao chứng thực); Đề án đề nghị nâng cấp đô thị với
những nội dung chủ yếu sau: (02 bộ); Lý do và sự cần thiết phải xếp loại đô
thị, Khái quát quá trình lịch sửl;Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và cơ
sở phân loại đô thị; Tóm tắc quy hoạch chung đô thị, trong đó trình bày chi
tiết nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu (5 năm) và các biện pháp khắc phục các
tồn tại; yếu kém, Tổng hợp các chỉ tiêu phân loại, Kiến nghị, tổ chức thực hiện;
Các bản vẽ thu nhỏ gồm: Sơ đồ vị trí đô thị trong hệ thống đô thị của tỉnh. Bản
đồ hiện trạng xây dựng và địa giới hành chính của đô thị, Bản đồ định hướng
phát triển không gian đô thị; Bản đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu, Các phụ lục
biểu mẫu minh họa.
d) Thời gian giải quyết: Tối đa 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng thông qua ngày
26/11/2003;
- Nghị Định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về việc Quy hoạch Xây dựng;
- Nghị Định 42/NĐ-CP ngày 07/5/2009
của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008
của Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với nhiện vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
43. Thẩm
định dự án đầu tư khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ
trên 200 ha
a) Trình tự thực hiện:
Bứơc 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gủi hồ sơ tại Bộ phận văn
thư thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 15- đường Hùng Vương - thành phố Buôn Ma Thuột).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 8 giờ đến 10 giờ 30, chiều từ 14 giờ đến 16
giờ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả thẩm định dự án
đầu tư tại bộ phận văn thư như sau:
Đến ngày hẹn, khách hàng đem phiếu
giao - nhận hồ sơ đến nhận kết quả tại Bộ phận văn thư thuộc Văn phòng Sở Xây
dựng (số 15- đường Hùng Vương- thành phố Buôn Ma Thuột).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước Sở xây Dựng .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ
trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới: 01 bản chính (theo mẫu cuả
phụ lục số 04 Thông tư số 04/2006/TT- BXD ) ( mẫu số 1 ) ; Quyết định phê duyệt
kết quả lưạ chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới cuả UBND tỉnh : 02 bản (bản
sao ); Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: 02 bản (bản sao ); Thuyết minh dự án (02 bộ chính ); Thuyết
minh thiết kế cơ sở (02 bộ chính); Bản vẽ thiết kế cơ sở (02 bộ chính; Hồ sơ
năng lực của nhà thầu lập thiết kế cơ sở (bao gồm: Giấp phép đăng ký kinh
doanh, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia vào dự án và bằng tốt
nghiệp của các cá nhân tham gia vào dự án) 01 bộ sao có công chứng .
d) Thời gian giải quyết:
- Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
- Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục thành
chính: Sở Xây dựng Đắklắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới