|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2188/QĐ-UBND 2022 thay thế Bộ chỉ số theo dõi kết quả cải cách hành chính Đà Nẵng
Số hiệu:
|
2188/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2188/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THAY THẾ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2977/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA
UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị Quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ
đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo
thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3796/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng
về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 2146/TTr-SNV
ngày 27 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải
cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(đính kèm 03 Phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày
14 tháng 9 năm 2021 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá,
xếp hạng kết quả cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông,
Tư pháp, Tài chính, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ
tịch UBND các quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH ĐN, Cổng Thông tin điện tử thành
phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ BAN
NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ chỉ số
|
Điểm số
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
19
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (theo Công
văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế
hoạch
|
1,5
|
-
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa, lượng hóa tỷ lệ hoàn
thành các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và
trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
3
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần
mềm http://cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối
đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa
được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn
thành
- Trong trường hợp kế
hoạch không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao
nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 1 điểm)
- Mức độ hoàn thành kế hoạch được
xác định, tính tỷ lệ % tại thời
điểm đánh giá, kiểm tra trừ các nhiệm vụ có thời hạn hoàn thành sau thời điểm
kiểm tra (theo thời gian đã xác định trong Kế hoạch ban hành đầu năm) trước
khi tính tỷ lệ
|
2
|
-
|
100% kế hoạch
|
2
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác
cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc
được kiểm tra)
Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao
gồm tất cả các cơ quan có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
3
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng và ban
hành Kế hoạch kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số
đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (phục vụ cho công tác kiểm tra)
|
1
|
c)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
Ghi chú:
- Đối với các đơn vị có từ 10 đơn
vị trực thuộc trở lên thì kiểm tra 20% tổng số đơn vị
trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu là 10 đơn vị có thực
hiện công tác cải cách hành chính.
- Cứ 01 đơn vị kiểm tra không căn
cứ trên Bộ Chỉ số ban hành thì được tính là 01 đơn vị chưa được kiểm tra
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
0,25
|
d)
|
Có văn bản kết luận về công tác
kiểm tra và sau kiểm tra có xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ
chứng minh cụ thể) theo kết quả kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 04 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu
yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5
điểm)
Ghi chú: Một nội dung không báo cáo
hoặc thiếu 01 báo cáo được tính là 01 báo cáo không đầy đủ.
|
1
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
4,5
|
a)
|
Các hình thức tuyên truyền: Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Tổ chức
hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính theo
hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến: 0,5 điểm
(2) Đăng thông tin trên báo: 0,5
điểm
(3) Đăng thông tin trên đài truyền
thanh, truyền hình: 0,5 điểm
|
1,5
|
b)
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một
trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên quan đến công tác cải
cách hành chính: 1 điểm
(2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành
thiết kế, in màu): 0,5 điểm
(3) Xây dựng video clip tuyên
truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm
(4) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...):
mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm.
Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng
nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước thì chỉ đánh giá tối đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong
trường hợp nội dung tuyên truyền đã lỗi thời, không đảm
bảo thì không chấm điểm.
|
3
|
6
|
Những
giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo
đơn vị trong thực hiện CCHC
|
1,5
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng
kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu
tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện
rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
1
|
|
Có Quy định bằng
văn bản về việc lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn
vị/bộ phận/cá nhân để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá
nhân tại đơn vị
|
0,5
|
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng
tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm
hoặc xử lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực
hiện công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng
văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng
kết quả làm việc định kỳ)
|
0,5
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội
đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp
đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa
không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê
khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để
trình Hội đồng đánh giá xếp hạng
CCHC hàng năm xem xét.
|
3
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư
pháp)
|
3,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu
nội dung hoặc không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm
Đối với Văn phòng UBND thành phố
đánh giá thông qua tiêu chí: Phối hợp với Sở Tư pháp
trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác xây
dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thời
gian.
Ghi chú: Nếu không đảm bảo thời
gian thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm
về kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu nội dung hoặc
không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm
Đối với Văn phòng UBND thành phố
đánh giá thông qua tiêu chí: Phối hợp với Sở Tư pháp
trình UBND thành phố ban hành báo cáo hàng năm về kết quả công tác xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thời gian
theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Nếu không
đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
c)
|
Tổ chức thực hiện rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan, đơn vị hoặc thực hiện rà soát theo chuyên đề, theo yêu cầu
của Bộ ngành, cơ quan có thẩm quyền
|
2,5
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
-
|
Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau
khi có căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát
|
2,5
|
-
|
Có thực hiện rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời
|
2,25
|
-
|
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy
đủ và chưa kịp thời
|
2
|
-
|
Không thực hiện rà soát vì không
phát sinh căn cứ rà soát hoặc không phát sinh yêu cầu thực
hiện rà soát
|
2,25
|
-
|
Không thực hiện rà soát khi phát
sinh căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát
|
0
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
-
|
Phối hợp trình kịp thời, đầy đủ hồ
sơ rà soát
|
2,5
|
-
|
Phối hợp trình đầy đủ nhưng chưa kịp thời
|
2,25
|
-
|
Phối hợp trình nhưng chưa đầy đủ và
chưa kịp thời
|
2
|
-
|
Không phối hợp vì không phát sinh
hồ sơ rà soát
|
2,25
|
-
|
Không phối hợp khi có hồ sơ rà soát
hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát
|
0
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư
pháp)
|
1
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật đầy đủ nội dung và theo đúng thời hạn quy định tại Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Chủ tịch UBND thành phố, gửi
về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp.
Trường hợp kế hoạch không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời hạn thì
không có điểm
|
0,25
|
b)
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo đúng tiến độ
|
0,25
|
c)
|
Báo cáo kết quả công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật định kỳ hàng năm đảm bảo đúng, đầy đủ nội dung và thời hạn theo yêu cầu. Trường hợp
báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời
hạn theo yêu cầu thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
a)
|
Phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ
tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật đảm bảo thời gian theo quy định.
|
0,5
|
b)
|
Phối hợp với Sở Tư pháp trình
UBND thành phố ban hành báo cáo kết quả thực hiện công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật cho Bộ Tư pháp đảm bảo thời
gian theo quy định.
|
0,5
|
3
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng
thời hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Đối với trường hợp trễ quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày đến hạn phải báo cáo thì
mới bị trừ điểm.
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo
mẫu yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
a)
|
Tổng hợp xử lý các vấn đề phát sinh trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
0,5
|
b)
|
Trình UBND thành phố ban hành Báo
cáo hoạt động kiểm soát TTHC trong năm đảm bảo nội dung và thời gian theo quy
định
|
0,5
|
4
|
Kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC hàng năm của thành phố
|
1
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày
kể từ ngày Kế hoạch của UBND thành phố được ban hành)
(lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành
phố)
|
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố
|
0,5
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố
|
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC theo quy định
|
0,5
|
5
|
Thực hiện rà soát, đơn
giản hóa TTHC
|
1,5
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND
thành phố)
|
0,5
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,25
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,25
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/7 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ
hạn dưới 10 ngày: 0.5 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND
thành phố)
|
1
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
a)
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm
|
1
|
b)
|
Triển khai cập nhật lên Hệ thống
phần mềm một cửa sau khi UBND thành phố phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
0,5
|
6
|
Thực hiện ban hành TTHC theo
thẩm quyền và đơn giản hóa TTHC
|
2
|
a)
|
Thực hiện ban hành và công bố TTHC
theo thẩm quyền
|
1
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành (Điều
chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành
phố)
|
|
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố
đúng hạn (lấy ý kiến của Phòng kiểm
soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố
đúng hạn = Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng số thủ tục hành chính
đã công bố * 100%.
Ghi chú:
- Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn là
thủ tục hành chính có ngày ban hành quyết định công bố nằm trong thời hạn
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
Trường hợp dữ liệu về quyết định công bố của thủ
tục hành chính được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết
định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong
quyết định công bố đó được tính là công bố quá
hạn.
- Tổng số thủ tục hành chính đã công
bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của các
quyết định công bố trong kỳ
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
-
|
Chỉ số Tỷ lệ thủ tục hành chính
được công khai có đầy đủ các nội dung về quy định
và các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng
UBND thành phố)
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công
khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy
đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2
Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành
chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính * 100%.
100%: được điểm tối đa.
Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 90%: 0 điểm
|
0,5
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND thành phố
|
|
|
Có tiến hành rà soát và ban hành
Quyết định ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND thành phố và Chủ tịch UBND thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa
tại VP UBND thành phố
|
1
|
b)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị hoặc được phê duyệt tại Quyết
định ban hành phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
|
01
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị hoặc được phê duyệt tại Quyết
định ban hành phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
Ghi chú:
- So sánh giữa BTTHC cũ và BTTHC
mới ban hành, chỉ rõ các thủ tục được đơn giản hóa, chỉ tính đối với nội dung
đơn giản hóa về thời gian và thành phần hồ sơ (không tính đối với các trường
hợp xây dựng quy trình từ mức 3 lên 4 hoặc từ mức 2 lên mức 3,4). Nội dung
điểm này đã chấm trong phần công nghệ thông tin
- Căn cứ vào Quyết định ban hành
phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố hàng năm để tính toán các nội dung
kiến nghị đơn giản hóa
- Chỉ tính đối với các văn bản có
ký số, chứng thư số của đơn vị và nội dung đính kèm trên
egov.danang.gov.vn, nếu đơn vị cung cấp văn bản không chính xác thì không
chấm điểm nội dung này và tiến hành trừ điểm tại mục
Điểm trừ.
- Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02
kiến nghị: 0,5 điểm; 03-04 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; Từ 05 kiến nghị trở lên
đạt 01 điểm
|
01
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND
thành phố
|
|
|
Có tiến hành phối hợp với các Sở
ban ngành để kiến nghị đơn giản hóa thời gian giải quyết thủ tục hành chính
tại UBND thành phố, đưa vào Bộ TTHC được ban hành tại Sở
ban ngành
- Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02
kiến nghị: 0,5 điểm; 03-04 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; Từ 05 kiến nghị trở lên
đạt 01 điểm
Ghi chú: Hiện nay trong Bộ TTHC
trình UBND thành phố ban hành đều có quy định rõ thời gian giải quyết tại Sở
ban ngành và thời gian giải quyết của UBND thành phố. Theo đó, nếu VPUBND
thành phố đồng ý rút ngắn thời gian giải quyết tại đơn
vị thì sẽ chấm điểm nội dung tiêu chí này.
|
01
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
18
|
1
|
Quy chế, đề án phối hợp, liên thông
liên kết thủ tục hành chính
|
2
|
*
|
Đối với các Sở ban ngành
|
|
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông
liên kết thủ tục hành chính
Ghi chú: trừ những hồ sơ tiến hành
liên thông lên UBND thành phố
|
|
a)
|
Có tham mưu trong năm triển khai
đánh giá
|
0,5
|
b)
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối
với nội dung tham mưu trong năm đánh giá
|
1
|
c)
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
Ghi chú:
- Đánh giá đối với việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã
ban hành của những năm trước
- Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ
sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được ban hành
|
0,5
|
*
|
Đối với Văn phòng UBND
thành phố
|
|
|
Ban hành Quyết định quy định rõ thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND thành
phố và thời gian giải quyết tại Lãnh đạo UBND thành phố:
|
|
a)
|
Có tham mưu trong năm triển khai
đánh giá
|
0,5
|
b)
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối
với nội dung tham mưu trong năm đánh giá
|
1
|
c)
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
|
0,5
|
2
|
Chỉ số Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị
xử lý đúng hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết
định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng
kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý
đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản
ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%.
Ghi chú: Trong đó, thời hạn tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định
số 31/2021/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng
Dịch vụ công quốc gia. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phản
ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
100%: được điểm tối đa
Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 90%: 0 điểm
|
1
|
3
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một
cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo
dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo
dõi)
|
2,5
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm (Ngoại
trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký
kinh doanh, Lý lịch tư pháp...)
|
0,5
|
b)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn,
đúng hạn: Số liệu được tính dựa trên Hệ thống thông tin
một cửa điện tử thành phố và Cổng Dịch vụ công quốc gia (nếu có sử dụng các
phân hệ thuộc Bộ, ngành)
- Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng
hạn = (Số hồ sơ đã xử lý sớm và
đúng hạn + số hồ sơ đang xử lý trong hạn)/Tổng số hồ sơ
tiếp nhận.
Ghi chú: Hồ sơ giải quyết
thực tế sớm hạn hoặc đúng hạn nhưng
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử (hoặc trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia) trễ hạn sẽ được tính là trễ hạn. Bên cạnh đó, nếu trong quá trình xử lý hồ sơ có “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính trễ hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết
định 766/QĐ- TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
Từ 90 đến 100%: được điểm tối đa
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
c)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý đến Hệ thống quản lý văn bản điều hành (ngoại trừ các hồ sơ xử lý ngay hoặc kết quả giải quyết không lấy số từ hệ
thống quản lý văn bản điều hành)
- Đảm bảo 100%: 1 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1
|
4
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật số
liệu một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ
hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm cchc.danang.gov.vn
tại đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có
tài khoản để cập nhật số liệu)
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần
này
|
1
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được
giải quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi
làm việc và qua theo dõi thường xuyên của Sở Nội vụ)
Ghi chú:
- Văn bản trễ hẹn được tính
trong thời gian giải quyết của đơn vị, nếu có các cơ quan phối
hợp thì trễ do đơn vị nào sẽ tiến hành trừ điểm
đối với đơn vị làm trễ hẹn
hồ sơ. Riêng đối với VP UBND thành phố chỉ tính đối với thời gian giải quyết tại VP
UBND, không tính thời gian giải quyết tại Lãnh đạo UBND thành phố;
- Việc chứng minh hồ sơ trễ hẹn sẽ do đơn vị được đánh giá
tiến hành, nếu không chứng minh được xem như hồ sơ trễ hẹn.
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
6
|
Thực hiện khảo sát mức
độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính
công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công
dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá
trực tuyến).
|
1
|
-
|
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của
UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng
Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin
phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này.
|
1
|
-
|
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo
quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát
đạt từ 50% theo quy định
Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin
phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu
chí này.
|
0.5
|
b)
|
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm
đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không
đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này)
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Đạt từ 70 đến dưới 90%
|
0.5
|
-
|
Đạt dưới 70%
|
0
|
c)
|
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc một số thủ tục hành
chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà soát, đánh giá việc
cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh giá về UBND thành phố
và Sở Nội vụ.
Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát
độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có
đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về
Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố
|
0,5
|
d)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và để
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử
dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như:
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố nếu trong năm đơn vị được lựa chọn triển khai khảo sát độc lập)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản
đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các
giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng
thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành
chính công thì không đạt điểm phần này
|
0,5
|
7
|
Thực hiện số hóa hồ
sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của cơ quan, đơn vị
|
3,5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển
khai thực hiện công tác số hóa trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại bộ phận
một cửa, các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch của
cơ quan, đơn vị. Đánh giá theo 3 mức:
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch, xác định
cụ thể lộ trình thực hiện và tổ chức triển khai nghiêm túc
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không
xác định cụ thể lộ trình và không có văn bản đôn đốc, triển khai tổ chức thực
hiện các nội dung tại kế hoạch
|
0,5
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch, không
xác định lộ trình và không triển khai thực hiện công tác số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC
|
0
|
b)
|
Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy
trình, cách thức tổ chức công việc của bộ phận một cửa để phù hợp với việc
triển khai đưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC
Đánh giá theo 2 mức: Có thực
hiện, Không thực hiện
|
0,5
|
-
|
Có thực hiện
|
0,5
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
c)
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực của cơ quan, đơn vị để thực hiện hướng
dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng
quy định.
Ghi chú: đánh giá trên các
phương diện: Trang bị đầy đủ trang thiết bị (máy tính, máy quét, bàn ghế...) và bố trí nhân lực bảo đảm triển khai thực hiện tốt
việc tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả thủ tục hành chính; nếu đơn vị thực hiện
thiếu một trong các yếu tố thì nhận điểm trừ tương ứng. Chấm điểm đặc thù với đơn vị 100% hồ sơ
trực tuyến
|
0,5
|
d)
|
Lập danh mục kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ.
|
0,5
|
-
|
Có lập
danh mục kết quả thủ tục hành chính phải thực hiện số hóa và gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi ban hành kế hoạch số hóa
chi tiết
|
0,5
|
-
|
Không thực hiện lập danh mục kết
quả thủ tục hành chính phải thực hiện hóa theo quy
định
|
0
|
đ)
|
Thực hiện số hóa trên phần mềm Một cửa điện tử theo đúng quy trình,
quy định (đánh giá trên cơ sở xác suất hồ
sơ kiểm tra).
Tỷ lệ quy đổi điểm: % kết quả đạt
được x số điểm/100%
|
1
|
8
|
Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ
(Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
4
|
a)
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
(số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ
TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết
quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ * 100%.
100%: được điểm tối đa
Từ 80% đến dưới 100%: được 75% điểm
tối đa.
Từ 50% đến dưới 80%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
b)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử
dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ
khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin,dữ liệu,
giấy tờ điện tử/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
c)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa
có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với
danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ
của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
d)
|
Chỉ số Tỷ lệ TTHC triển khai kết
nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia
sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ
liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là
người dân * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
đ)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử
dụng thông tin, dữ liệu dân cư (số liệu do Phòng
KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông
tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được
kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng
số hồ sơ TTHC của người dân * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
7
|
1
|
Triển khai sắp xếp tổ chức bộ
máy cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
|
2
|
a)
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong cơ
quan chuyên môn đảm bảo nội dung, lộ trình theo phê duyệt của UBND thành phố
|
1
|
b)
|
Tham mưu quy định chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan chuyên môn theo Thông tư hướng dẫn của Bộ chuyên ngành đảm bảo
thời gian quy định (trong vòng 01 tháng Thông tư có hiệu
lực).
|
1
|
2
|
Tham mưu thực hiện phân cấp, ủy
quyền đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý
|
2
|
a)
|
Tham mưu UBND thành phố các văn
bản, quy định cụ thể về nội dung phân cấp, ủy quyền
|
1
|
b)
|
Có văn bản hướng dẫn các nội dung
phân cấp, ủy quyền thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
3
|
Báo cáo tình hình sử dụng biên
chế trực tuyến
|
1,5
|
a)
|
Báo cáo đúng hạn và đầy đủ các nội dung
|
1,5
|
b)
|
Trễ từ 01 đến dưới 05 ngày làm việc
|
0,5
|
c)
|
Quá 05 ngày làm việc
|
0
|
4
|
Thực hiện đúng 100% quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính (bao gồm lãnh đạo Sở và lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc Sở)
(Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên
chức Sở Nội vụ)
|
1,5
|
a)
|
Đảm bảo 100% về cơ cấu số lượng
lãnh đạo Sở tại cơ quan đơn vị theo quy định của Bộ Nội vụ
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo 100% về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng tại cơ quan, đơn vị theo quy định của Bộ Nội vụ
|
1
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
13
|
1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên
chế và số lượng người làm việc được giao đúng quy
định (Qua theo dõi của Phòng Tổ chức, biên chế và
Cải cách hành chính và Phòng Công chức Viên chức Sở Nội vụ)
|
2,5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy
định
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, số lượng người làm
việc hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ
tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức được Sở Nội vụ phê duyệt
|
0,5
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo đúng Kế
hoạch được phê duyệt
Ghi chú: Nếu có 01 đơn vị trực thuộc
trở lên thực hiện không đúng kế hoạch, có văn bản yêu cầu rà
soát của Sở Nội vụ thì không chấm điểm
|
0,5
|
2
|
Triển khai cộng tác đánh giá kết
quả làm việc công chức theo quy định hiện hành của thành phố (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Triển khai đánh giá kết quả làm
việc trên phần mềm (tính theo số đợt đánh hằng giá tháng/quý triển khai)
|
1,5
|
-
|
Triển khai đầy đủ và theo đúng thời
gian quy định
|
1,5
|
-
|
Có 01 tháng/quý không hoàn thành
theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc
chưa tổng kết đánh giá, xếp loại)
|
0,75
|
-
|
Có nhiều hơn 01 tháng/quý không
hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa
tổng kết đánh giá, xếp loại)
Hoặc: Không triển khai từ 01
tháng/quý trở lên
|
0
|
b)
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng công chức cuối năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng/quý
được xuất từ phần mềm tại đơn vị.
|
1,5
|
-
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định.
Ghi chú: Phải đảm bảo triển khai
đánh giá hằng tháng/quý đầy đủ và theo đúng thời gian quy
định
|
1,5
|
-
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có 01 tháng/quý
không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy
đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại)
|
0,75
|
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong
năm có nhiều hơn 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá
theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy
đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại)
- Hoặc: Đánh giá, xếp loại chất
lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm không
triển khai đánh giá từ 01 tháng/quý trở lên
- Hoặc: Tổng kết đánh giá, xếp loại
chất lượng cuối năm chưa đầy đủ hoặc chậm trễ
|
0
|
3
|
Thực hiện chuẩn hóa, xác thực thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của các
phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc trên Phần mềm
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức (Qua
theo dõi của Phòng Công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến ngày 31/12 hằng năm). Ghi chú: Riêng
hồ sơ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố phải được số hóa đầy đủ.
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời,
đầy đủ thông tin và xác thực trên Phần mềm quản lý hồ sơ
CBCCVC
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời và đầy đủ thông tin
|
0,5
|
c)
|
Dưới 90% hồ sơ được cập nhật kịp
thời, đầy đủ thông tin và xác thực trên Phần mềm quản lý
hồ sơ CBCCVC hoặc hồ sơ CBCCVC của đơn vị có các lỗi nghiêm trọng như: Nhập
trùng hồ sơ; CBCCVC đã nghỉ việc,
nghỉ hưu hoặc tuyển dụng nhân sự mới nhưng chưa thực hiện
nghiệp vụ điện tử tương ứng; CBCCVC đề xuất sửa đổi hồ sơ trong năm nhưng đơn vị chưa xử lý.
Ghi chú: Những hồ sơ không thể cập
nhật do nguyên nhân khách quan phải kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ để điều
chỉnh; trường hợp tới thời điểm đánh
giá tính đến ngày 31/12 vẫn chưa báo cáo để điều chỉnh thì xem như chưa thực
hiện cập nhật, xác thực thông tin hồ sơ.
|
0
|
4
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Triển khai khen thưởng riêng đối
với sáng kiến trên thực tế (không tính
khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi
đua cơ sở)
|
0,5
|
5
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
Có văn bản, chủ trương thống
nhất chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện
trên thực tế đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Chỉ tính đối
với các chính sách do cơ quan ban
hành, không tính chỉ hỗ trợ của các tổ chức chính trị xã hội (ví dụ: chi hỗ
trợ của công đoàn, đoàn thanh niên), chính sách hỗ
trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng
tháng
|
1
|
a)
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
6
|
Thực hiện đúng và đầy đủ
quy trình về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý, tiếp
nhận, điều động luân chuyển trong cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thông qua theo dõi của
Phòng Công chức viên chức và Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
0,5
|
7
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương
4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng” và điều chỉnh thành: Thực
hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường
vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch, chương trình
triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch, chương trình có đầy
đủ các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có
thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4
số điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở
lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
8
|
Có giải pháp trong việc thống
kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm
|
1
|
a)
|
Có thống kê đầy đủ theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ
|
0,5
|
b)
|
Có giải pháp triển khai họp trực
tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì
hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04
điểm cầu)
Ghi chú: Chứng minh thông qua việc
ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh...
|
0,5
|
-
|
Có giải pháp triển khai họp trực
tuyến trên thực tế tại đơn vị
|
0,25
|
-
|
Có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực
tuyến do đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn
vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04 điểm cầu
|
0,25
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
1
|
Mức thu nhập tăng thêm bình quân
hàng tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính (theo số liệu báo cáo
của đơn vị và đối chiếu của Sở Tài chính)
|
1
|
a)
|
Tăng trên 1 lần mức lương cơ sở
|
1
|
b)
|
Từ 0,5 đến 1 lần mức lương cơ sở
|
0,75
|
c)
|
Dưới 0,5 lần mức lương cơ sở
|
0,5
|
d)
|
Không có thu nhập tăng thêm từ
nguồn tiết kiệm chi hành chính
|
0
|
2
|
Thực hiện việc phân phối thu
nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm
việc hàng tháng hoặc quý
|
2,5
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá
kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng
tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm
|
1
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy
đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý)
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo
kết quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
|
0,5
|
3
|
Tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (đối với nhóm đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố, thuộc cơ quan chuyên môn thành
phố) (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1,5
|
a)
|
Có báo cáo tình hình thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đúng hạn theo quy định
|
0,5
|
b)
|
Về mức độ tự chủ tài chính của đơn
vị:
Ghi chú: Sở A có 04/05 đơn vị sự
nghiệp công lập đã được giao chế độ tự chủ tài chính (ĐVSN tự chủ chi thường
xuyên và chi đầu tư, ĐVSN tự chủ chi
thường xuyên) và 01 ĐVSN do ngân sách nhà nước đảm bảo chi
thường xuyên mà ĐVSN này không thể nâng mức tự chủ hành chính
do không có nguồn thu thì tính điểm đặc thù đối
với nội dung tiêu chí này
|
1
|
-
|
Sở ngành có 100% đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc trong năm có đơn vị sự
nghiệp công lập được giao tự chủ từ nhóm có mức độ tự chủ thấp lên nhóm có
mức độ tự chủ cao hơn
|
0,5
|
-
|
Có mức thu nhập tăng thêm bình quân
hàng tháng từ nguồn chênh lệch thu chi của các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc cơ quan chuyên môn thành phố: lớn hơn 1 lần mức lương cơ sở.
|
0,5
|
4
|
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Trong năm, đơn vị chủ động cân đối,
sắp xếp, điều chỉnh, phân bổ đủ kinh phí cho từng nội dung công việc của cơ
quan, đơn vị, kể cả các nhiệm vụ phát sinh trong năm trong phạm vi dự toán
được giao. Trong năm ngân sách không bổ sung ngoài dự toán trừ nhiệm vụ đột
xuất có tính cấp bách thành phố giao
|
1
|
b)
|
Gửi dự toán cho cơ quan tài chính
cùng cấp đảm bảo thời gian, đầy đủ và đúng biểu mẫu theo
quy định
|
1
|
5
|
Tình hình chấp hành dự toán và quyết toán (qua theo dõi
của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Về chấp hành dự toán: Không có sai
phạm về việc sử dụng kinh phí được giao theo kết luận của cơ quan thanh tra,
kiểm toán
|
1
|
b)
|
Về quyết toán ngân sách: Gửi báo
cáo quyết toán ngân sách năm đảm bảo thời gian, đầy đủ và đúng biểu mẫu theo
quy định
|
1
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15
|
1
|
Về việc sử dụng chữ ký số cá
nhân lãnh đạo để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị
Ghi chú: Chữ ký số cá nhân lãnh đạo
không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện
ký số
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cá nhân lãnh đạo;
1 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%
Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử
do cơ quan phát hành có chữ ký số lãnh đạo) x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Cách thức kiểm tra: Kiểm tra thông
qua xác suất trên 50 văn bản ngẫu nhiên trong năm tiến hành đánh giá xếp hạng
(chọn 01 đến 02 quý trong năm để kiểm tra)
|
0,5
|
2
|
Về việc sử dụng chữ
ký số cơ quan để ban hành văn bản
điện tử tại đơn vị
Ghi chú: Chữ ký số cơ quan không
bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử có chữ ký số
cơ quan: 1 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%
Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử
do cơ quan phát hành có chữ ký số cơ quan) x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Cách thức kiểm tra: Kiểm tra thông
qua xác suất trên 50 văn bản ngẫu nhiên trong năm tiến hành đánh giá xếp hạng
(chọn 01 đến 02 quý trong năm để kiểm tra)
|
0,5
|
3
|
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành
|
2
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Trên 90% văn bản đi có kết nối
với văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống
QLVBĐH/Tổng số văn bản đi (Số liệu thống kê từ QLVBĐH)
|
1
|
4
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến
Ghi chú:
- Đối với các sở sử dụng DVCTT
do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số liệu khi
báo cáo kèm ảnh chụp màn hình số liệu thống kê
từ phần mềm. Nếu không cung cấp hình ảnh chứng minh thì không
tính điểm
- Đối với các DVCTT trên Hệ
thống CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm
|
7,5
|
a)
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công
trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông
tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra)
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công
trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Trường hợp 01 TTHC khai
báo, tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất. Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
|
2
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng
các Sở ban ngành)
- 100% xây
dựng dịch vụ công mức 4: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
-
|
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban
ngành triển khai đánh giá xếp hạng
- 100% xây dựng dịch vụ công mức 4:
Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số
điểm tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
b)
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có
phát sinh hồ sơ (lấy ý
kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra)
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có
phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực
tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công
trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC * 100%
|
1
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng
các Sở ban ngành)
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
-
|
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban
ngành triển khai đánh giá xếp hạng
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
c)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông
qua môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được xây dựng trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và
thông qua kiểm tra)
|
2
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng
các Sở ban ngành)
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
-
|
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban
ngành triển khai đánh giá xếp hạng
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
d)
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50%
thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so
với xử lý hồ sơ trực tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ
thống http://egov.danang.gov.vn và hệ thống phần mềm dịch vụ công đang sử
dụng của Bộ chuyên ngành.
|
1
|
-
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn
10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực
tiếp
|
0,5
|
|
Triển khai cấu hình và tiếp nhận
trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn và hệ thống phần mềm dịch vụ công
đang sử dụng của Bộ chuyên ngành.
Ghi chú: Riêng đối với việc chứng
minh thông qua việc sử dụng hệ thống Bộ chuyên ngành do
đơn vị đánh giá thực hiện, cung cấp đầy đủ hình ảnh về việc cấu hình, các văn bản liên quan yêu cầu cấu hình
thời gian đối với việc rút ngắn. Nếu không chứng minh
được hoặc tài liệu chứng minh không trung thực thì không chấm điểm nội dung
tiêu chí này.
|
0,5
|
đ)
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao
dịch thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua
kiểm tra)
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh
toán thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0
hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt
100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
e)
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (lấy ý kiến qua theo dõi của
Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra)
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ
liệu phí, lệ phí trên cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống)
thì tỷ lệ này đạt 100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
g)
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến (lấy
ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông
qua kiểm tra)
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến = Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực
tuyến qua cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công
cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có
thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
5
|
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ
tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC
theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực
hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích và
đối với số hồ sơ đã được tiếp nhận thông qua dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu
điện thành phố và tài liệu chứng minh
của đơn vị)
- Trên 50% số hồ
sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm
- Từ 03% đến
dưới 50% số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ
được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số
điểm)/50
- Dưới 03%: 0 điểm
|
0,5
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với thủ tục hành chính theo danh mục được UBND
thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích và những hồ sơ có kết quả
trả qua mạng; các hồ sơ không có kết quả trả thì
sẽ không tính vào tỷ lệ hồ sơ trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công
ích.) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện thành phố và tài liệu chứng
minh của đơn vị)
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm
- Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 03%: 0 điểm
|
0,5
|
7
|
Về việc xây dựng hoặc tiến
hành nâng cấp các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác
quản lý
Có tiến hành xây dựng phần
mềm mới trong năm đánh giá hoặc tiến hành nâng cấp trong năm
đánh giá.
Cung cấp hồ sơ phần mềm gồm 04 yếu
tố: Hợp đồng, địa chỉ web, tài khoản đăng nhập, hình ảnh
chụp màn hình phần mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có
điểm
|
0,5
|
8
|
Thông tin của hồ sơ
công việc điện tử
100% hồ sơ được kiểm tra đã đủ và
đúng thông tin: tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, thư mục: 01 điểm
50% đến dưới 100% hồ được kiểm tra,
đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin (điểm tính theo tỷ lệ)
Dưới 50 % hồ sơ được kiểm tra, đã
xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và
kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin trên bìa: 0 điểm
|
1
|
9
|
Thu thập tài liệu vào hồ sơ công
việc điện tử (kể cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có)
100% hồ sơ công việc điện tử được
kiểm tra đã thực hiện thu thập đầy đủ các văn bản, tài
liệu trong quá trình giải quyết, tính đến thời điểm kiểm tra, bảo đảm tính
toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng: 01 điểm
50% đến dưới 100% hồ sơ công việc
điện tử được kiểm tra đã thực hiện thu thập đầy đủ
các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, tính đến thời
điểm kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ,
không có văn bản trùng (tính theo tỷ lệ đạt được) Dưới 50% hồ sơ công việc
điện tử được kiểm tra không thu thập đầy đủ các văn bản,
tài liệu trong quá trình giải quyết hoặc có văn bản, tài liệu không đúng hồ
sơ: 0 điểm
|
1
|
10
|
Giá trị pháp lý của các văn bản trong
hồ sơ
100% hồ sơ công việc điện tử được kiểm
toàn bộ văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý: 01 điểm
Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ công
việc điện tử được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm
bảo tính pháp lý (tính theo tỷ lệ đạt được)
Dưới 50% hồ sơ công việc điện tử
được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo giá trị pháp lý: 0 điểm
|
1
|
VIII
|
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát)
|
9
|
1
|
Kết quả điều tra khảo sát của Trung
tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo sát độc lập theo yêu cầu của thành
phố)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng x số điểm /100
|
3
|
a)
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
0,5
|
b)
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải
quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
c)
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
0,5
|
d)
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
1
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do đơn vị ban hành (thông qua kết
quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện đánh giá đối với Sở ban ngành)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
2
|
a)
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan,
đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
c)
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
d)
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo
sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện đánh giá đối với Sở ban
ngành)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp
hạng) x số điểm /100
|
2
|
a)
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ
|
1
|
b)
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị và UBND quận, huyện
|
1
|
4
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát
gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện
đánh giá đối với Sở ban ngành)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
2
|
a)
|
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của
các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
b)
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
10
|
a)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại,
trả lời vướng mắc cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu
ra tại buổi đối thoại.
Ghi chú:
- Tiêu chí này chứng minh thông qua
các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ
tục hành chính do đơn vị cung cấp...
- Không tính đối với công tác tiếp dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định;
không tính các lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ công chức viên chức, người lao động của đơn vị
|
1
|
b)
|
Trong năm duy trì thực hiện tốt
hoặc đăng ký tham gia và triển khai có hiệu quả trên thực tế Đề án thí điểm
chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố
cho Bưu điện (thông qua theo dõi đánh giá của Phòng Tổ chức biên chế và Cải
cách hành chính, Sở Nội vụ).
|
0,5
|
c)
|
Có sáng kiến được
Hội đồng xét sáng kiến thành phố
công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được
Hội đồng cấp thành phố xét duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và
được công nhận tại Quyết định của UBND thành phố.
|
2
|
d)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú:
Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh
giá các nội dung thí điểm định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết
quả thực hiện thí điểm, hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội
dung thí điểm).
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ
quan có thẩm quyền chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong
thực tế thì được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
đ)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên
đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
1
|
e)
|
Có phương án chuyển giao một số nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước
cho tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước đảm nhiệm
|
1
|
g)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân tại 1022
|
1
|
h)
|
Có triển khai tích hợp, chia sẻ dữ
liệu giữa phần mềm chuyên ngành của cơ quan, đơn vị với hệ thống Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến thành
phố tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình nộp hồ sơ trực
tuyến”.
|
1
|
i)
|
Có 100% số hồ sơ được trả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích trong năm triển khai đánh giá hoặc có trên 10.000
hồ sơ trong năm được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
2
|
Điểm trừ
|
10
|
a)
|
Không triển khai hoặc triển khai
không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định kết quả cải cách hành
chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của
thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá xếp hạng của UBND thành phố và
văn bản triển khai của Sở Nội vụ)
|
1
|
b)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành
phố)
|
1
|
c)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm phát hiện hành vi vi phạm)
Ví dụ: Công chức hoặc viên chức bị
phát hiện hành vi vi phạm vào thời điểm đang ở Sở A, sau
đó bị điều về Sở B và ban hành Quyết định kỷ luật thì tiến hành trừ điểm tại sở A, không trừ điểm đối với sở B
|
1
|
d)
|
Không trung thực trong việc đính
kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính hàng năm;
không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ hẹn thông qua báo
cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn
|
1
|
đ)
|
Không hoàn thành công việc của UBND
thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
thành phố)
Ghi chú: Các trường hợp cụ thể là
nguyên nhân chính dẫn đến việc không thể thực hiện nhiệm vụ được giao đúng
hạn thì đơn vị có trách nhiệm báo cáo ngay cho UBND TP vướng mắc khi được
giao nhiệm vụ theo Quy chế theo dõi đôn đốc công việc để chỉ đạo xử lý.
|
2
|
-
|
Hoàn thành dưới 90% công việc của
UBND thành phố giao
|
1
|
+
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
+
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%
|
0,75
|
+
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
-
|
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên
đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
1
|
e)
|
Không báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm theo
quy định và theo đề nghị của Sở Nội vụ
|
0,5
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin
chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội
vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của
Bộ Chỉ số của thành phố (do Bộ Nội vụ thẩm định)
|
0,5
|
h)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền
thông phản ánh đúng sự thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình hoặc Có
đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương
tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản
ánh, phê bình
|
0,5
|
i)
|
Chưa số hóa đầy đủ hồ sơ lãnh đạo
quản lý sở ban ngành theo quy định
|
0,5
|
j)
|
Bị hủy kết quả tuyển dụng viên chức
do có sai phạm trong công tác tuyển dụng
|
1
|
k)
|
Để xảy ra tình trạng hồ sơ hướng
dẫn nộp, rút nhiều lần (do lỗi chủ quan của cơ quan thực hiện)
Ghi chú: Hồ sơ tiếp nhận tính cả
đối với các đơn vị trực thuộc, nếu không chứng minh được thì hồ sơ đương
nhiên được xem là lỗi chủ quan của cơ quan tiếp nhận
|
1
|
-
|
Từ 05 - 30 hồ sơ
|
0,25
|
-
|
Từ 31 đến 40 hồ sơ
|
0,5
|
-
|
Từ 41 đến 50 hồ sơ
|
0,75
|
-
|
Từ 51 hồ sơ trở lên
|
1
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
24
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2,5
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn và cập nhật đầy
đủ kế hoạch lên phần mềm http://cchc.danang.gov.vn
Ghi chú: Thời gian ban hành kế
hoạch được tính chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị nhận được Kế
hoạch CCHC của Bộ ngành cấp trên.
|
0,5
|
b)
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
được phân công chủ trì thực hiện theo kế hoạch CCHC của thành phố và bộ,
ngành cấp trên
|
1
|
c)
|
Các nhiệm vụ cụ thể hóa, lượng hóa được kết quả hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm cơ
quan triển khai
|
0,5
|
d)
|
Có dự toán kinh phí thực hiện kèm
theo
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên
phần mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm)
(Nếu không cập nhật tiến độ 6 tháng
trừ 0,5 điểm, nếu cập nhật 06 tháng nhưng không
cập nhật tiến độ năm không có điểm)
|
1
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND thành phố và của Bộ ngành cấp trên giao nhưng không hoàn thành do nguyên nhân chủ quan thì được tối đa 1 điểm;
- Các nhiệm vụ không cụ thể hóa
được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng
vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối
đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực
hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỉ
lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao
gồm tất cả các cơ quan có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
4
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
1
|
b)
|
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số
đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (phục vụ cho công tác kiểm tra)
|
1
|
c)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên được
kiểm tra trong năm theo Bộ Chỉ số
đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành)
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên được
kiểm tra trong năm không căn cứ trên Bộ chỉ số đánh giá đối với các đơn vị
trực thuộc (do đơn vị ban hành)
|
0,5
|
d)
|
Có báo cáo phân tích, văn bản kết
luận chung về công tác kiểm tra và sau kiểm tra; nội dung báo cáo phải xử lý
những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) và tất cả các
vấn đề phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(mỗi báo cáo không đầy đủ các
nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 đ)
|
1
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
5,5
|
a)
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị; theo đó
phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện
Ghi chú: Nếu Kế hoạch tuyên truyền
chỉ nêu chung chung, không lượng hóa sản phẩm thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
5
|
-
|
Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Tổ chức hội nghị, hội thảo,
cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính theo hình thức trực tiếp
hoặc trực tuyến: 0,5 điểm
(2) Đăng thông tin cải cách hành
chính trên website của ngành: 0,5 điểm
(3) Đăng thông tin trên báo: 0,5
điểm
(4) Đăng thông tin trên đài truyền
thanh, truyền hình: 0,5 điểm
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một
trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên
quan đến công tác cải cách hành chính: 01 điểm
(2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành
thiết kế, in màu): 0,5 điểm
(3) Xây dựng video clip tuyên
truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm
(4) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp,
áo, móc khóa...): mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm.
Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng
nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước thì chỉ đánh giá tối
đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong trường hợp nội dung
tuyên truyền đã lỗi thời, không đảm bảo thì không chấm điểm.
|
3
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
3
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng
kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu
tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện
rõ trong kết luận hội nghị)
|
1
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
2
|
|
Có Quy định bằng văn bản về việc
lẩy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân
để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá nhân tại đơn vị
|
1
|
-
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng
tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm
hoặc xử lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong, thực
hiện công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành
Ghi chú: Thể hiện bằng văn bản, thông
báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc
định kỳ
|
1
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội
đồng khoa học cấp cơ sở công nhận hoặc đơn vị tự
chọn từ những sáng kiến tiêu biểu (đối với trường
hợp đơn vị không có Hội đồng khoa học cấp cơ sở xét sáng kiến) (01
giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm,
tối đa không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai
tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng
đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm xem xét.
|
3
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
6
|
1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hằng năm
|
1
|
a)
|
Rà soát đầy đủ kịp thời có chất
lượng, lập hồ sơ rà soát đầy đủ theo đúng quy định
|
0,5
|
b)
|
Xử lý kịp thời, đúng hình thức quy
định
|
0,5
|
2
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
2,5
|
a)
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị công bố
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm
Ghi chú: Nếu đã
thực hiện rà soát tuy nhiên không tiến hành công bố trong năm đánh giá (do Bộ
chủ quản không thực hiện) thì tối đa đạt 0,5 điểm tiêu
chí này.
|
1,5
|
b)
|
Công khai đầy đủ và đúng thời gian
bộ TTHC hiện hành tại website và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị
Ghi chú: Nếu thực hiện không đầy
đủ, chính xác một trong các nội dung thông tin tại thời điểm kiểm tra thì
không đạt điểm theo tiêu chí này.
|
1
|
3
|
Kết quả của các TTHC đã được đơn
giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm
|
2,5
|
a)
|
Có kiến nghị, đề xuất đơn giản hóa gửi Bộ chủ quản theo Bộ TTHC hiện hành trong năm đánh
giá xếp hạng
|
1
|
b)
|
Kiến nghị đơn giản hóa được phê
duyệt và được thực hiện trên thực tế trong Bộ thủ tục
hành chính được cấp có thẩm quyền ban hành
Ghi chú:
- Không tính những trường hợp đơn giản
hóa do đơn vị tự phê duyệt thực hiện theo tinh thần cuộc vận động 03 hơn:
nhanh hơn, hợp lý hơn, thân thiện hơn
- Nếu đơn vị có 01 kiến nghị thì đạt
01 điểm, có từ 02 kiến nghị trở lên thì đạt 1,5 điểm
|
1,5
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
16
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
2
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý
hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi)
|
4
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
b)
|
Có khả năng thống kê và trích xuất kết
quả tiếp nhận và xử lí hồ sơ theo quy định
|
1
|
c)
|
Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
1
|
d)
|
Có luân chuyển,
xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý (nếu
tỷ lệ từ 95% đến dưới 100% thì được nửa số điểm, dưới tỉ lệ trên không tính điểm)
|
1
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng
và sớm hẹn
|
1,5
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1,5
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
4
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
2
|
a)
|
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc
một số thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà
soát, đánh giá việc cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh giá
về UBND thành phố và Sở Nội vụ.
Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát
độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có
đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về
Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử
dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện
Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông
tin dịch vụ công thành phố và kết quả đơn vị tự tiến hành khảo sát (nếu có))
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh
giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết
định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu
thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công thì không đạt điểm phần này
|
1
|
5
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh
giá trực tuyến).
|
2,5
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công
dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá
trực tuyến).
|
1,5
|
-
|
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của
UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng
Ghi chú: Nếu trên
10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm
nội dung tiêu chí này.
|
1,5
|
-
|
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo
quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát đạt từ 50% theo quy
định
Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin
phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này.
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm
đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không
đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này)
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Đạt từ 70 đến dưới 90%
|
0.5
|
-
|
Đạt dưới 70%
|
0
|
6
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật số
liệu một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ
hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm
http://cchc.danang.gov.vn tại đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có tài khoản
để cập nhật số liệu)
Ghi chú: Nếu cập
nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này
|
1
|
7
|
Tiến hành công khai trên website
của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một
cửa liên thông
Ghi chú:
- Việc công khai được thực hiện hàng
tháng: thời gian đăng tải công khai kết quả phải đảm bảo sau từ 03-05 ngày sau khi kết thúc tháng. Nếu tiến hành sau thời gian nêu trên được
tính 01 tháng không thực hiện công khai
- Đơn vị cung cấp đường dẫn
chứng minh nội dung nêu trên, nếu không cung cấp được đường dẫn chứng
minh thì không đạt điểm nội dung này
|
2
|
a)
|
Đảm bảo công khai 6 tháng đầu
năm trên website của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa liên thông (thiếu 01 tháng thì đạt nửa số
điểm; thiếu 02 tháng không đạt điểm nội dung tiêu chí này)
|
1
|
b)
|
Đảm bảo công khai 6 tháng cuối năm
trên website của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế
một cửa một cửa liên thông (thiếu 01 tháng thì đạt nửa
số điểm; thiếu 02 tháng không đạt điểm nội dung tiêu chí này)
|
1
|
8
|
Có xây dựng và thực hiện liên thông
thủ tục hành chính theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết với các sở ban ngành, UBND quận huyện, phường xã trên địa bàn thành phố
|
2
|
a)
|
Ban hành trong năm đánh giá
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện liên thông thủ
tục hành chính theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết với các sở
ban ngành, UBND quận huyện phường xã trên địa bàn thành phố
Ghi chú:
- Đánh giá đối với việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã
ban hành (bao gồm những năm trước)
- Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được
ban hành
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
6
|
1
|
Áp dụng và duy trì chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý
hành chính
|
1
|
2
|
Thực hiện phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của đơn vị đến các
đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
trong năm đánh giá (Ghi chú: nếu đã phân cấp trong những năm trước đó hoặc
không có nội dung phân cấp sẽ tính điểm đặc thù)
|
1
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt trong năm
đánh giá (Ghi chú: nếu đã được phê duyệt trong những năm trước đó hoặc không
có nội dung phân cấp sẽ tính điểm đặc thù)
|
1
|
c)
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
đối với những nội dung triển khai thực hiện phân cấp
(bao gồm những nội dung đã tiến hành phân cấp trong những năm trước)
Ghi chú: Đơn vị không có nội dung
phân cấp tính điểm đặc thù
|
1
|
3
|
Ban hành thông báo phân công
nhiệm vụ Lãnh đạo phù hợp với tình hình thực tế hoặc sau khi có thay đổi về
lãnh đạo
|
0,5
|
a)
|
Ban hành kịp thời
|
0,5
|
b)
|
Ban hành không kịp thời hoặc không
ban hành
|
0
|
4
|
100% các đơn vị trực thuộc ban hành
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (hoặc Quy chế tổ chức hoạt động) theo
quy định
|
0,5
|
5
|
Tỷ lệ các phòng ban chuyên môn
ban hành thông báo phân công nhiệm vụ
|
1
|
a)
|
100% các phòng ban chuyên môn
|
1
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 100% các phòng ban
chuyên môn
|
0,5
|
c)
|
Dưới 80%
|
0
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
1
|
Xây dựng và cập nhật Phần mềm
quản lý cán bộ, công chức
|
2
|
a)
|
Cập nhật đầy đủ thông tin, các quá
trình của công chức, kết xuất được các biểu mẫu lý lịch theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 về việc ban hành mẫu biểu
quản lý hồ sơ cán bộ công chức
Ghi chú: Không tính đối với việc
cập nhật trên hệ thống excel
|
1
|
b)
|
Kết xuất các báo cáo theo quy định
của Thông tư 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 về quy định chế độ báo cáo thống
kê và quản lý hồ sơ công chức
Ghi chú: Không tính đối với việc
quản lý trên hệ thống excel
|
1
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động tại
đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
a)
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
(theo đúng Kế hoạch đã đề ra)
|
1
|
3
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
2
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến
|
1
|
b)
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với sáng kiến trên thực tế (không tính khen thưởng đối
với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi thi đua
khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
1
|
4
|
Về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
2,5
|
a)
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm và triển khai theo Kế hoạch cho công chức viên chức
|
1
|
-
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm
|
0,5
|
-
|
Triển khai trên thực tế
|
0,5
|
b)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của địa phương và triển khai thực hiện trên thực tế
đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy
định)
Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng
thêm hàng tháng
|
15
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
5
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương
4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013
của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch
UBND thành phố (thông qua theo dõi, đánh giá của Thanh tra, Sở
Nội vụ)
|
5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch, chương trình
triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số
điểm)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch, chương trình có đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng,
có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
2
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01
tuần thì không có điểm
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4 số điểm)
Ghi chú: Nếu
báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì
không có điểm
|
1
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
2
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
2
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
1
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
6
|
Có giải pháp trong việc thống
kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm tại đơn vị
|
1,5
|
a)
|
Thực hiện thống kê đầy đủ các cuộc họp tại đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Có giải pháp triển khai họp trực
tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì
hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04
điểm cầu)
Ghi chú: Chứng minh thông qua việc
ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh...
|
1
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
1
|
Thực hiện việc phân phối thu
nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm
việc hàng tháng hoặc quý
|
5
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá
kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh
giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần 1 mềm thì được tối đa nửa số điểm
Đối với Công an thành phố đánh giá
thông qua tiêu chí:
Có ban hành văn bản quy chế chi
tiêu nội bộ tại đơn vị và thực hiện nghiêm túc quy chế chi tiêu nội bộ tại
đơn vị (nếu không đảm bảo một trong hai nội dung thì không chấm điểm tiêu chí
này)
|
1
|
b)
|
Ban hành Ban hành các tiêu chí đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ để phân loại công chức theo kết quả đánh giá
hàng năm
|
1
|
c)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
3
|
*
|
Đối với các cơ quan Trung
ương
|
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy
đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý)
Ghi chú:
Nếu đơn vị tiến hành tổng hợp các
bảng đánh giá thông qua giấy; sau đó giao cho Văn phòng hoặc Phòng tổng hợp
nhập tất cả các nội dung điểm lên trên phần mềm thì chí đạt tối đa 1,5 điểm.
|
3
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo
kết quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
(nghĩa là việc thực hiện đánh giá của cá nhân, phòng ban thông qua giấy, tổng
hợp thông qua phiếu giấy hoặc nhập lên file excel, chưa có phần mềm hỗ trợ).
|
0,5
|
*
|
Đối với Công an thành phố
đánh giá thông qua tiêu chí
Triển khai khen thưởng đối với các
hoạt động ảnh hưởng lớn đến công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành
phố (cứ 01 hoạt động khen thưởng lớn: 02 điểm, từ 02 hoạt động khen thưởng
lớn trở lên: 03 điểm)
|
|
2
|
Về sử dụng kinh phí phục vụ cho công
tác cải cách hành chính (thông qua các biên lai, chứng từ chi kế toán)
|
1
|
a)
|
Đạt mức từ 80 triệu đồng trở lên
trong năm
|
1
|
b)
|
Đạt mức từ 70 đến dưới 80 triệu đồng trở lên trong năm
|
0,5
|
c)
|
Đạt mức từ 50 đến dưới 70 triệu
đồng trở lên trong năm
|
0,25
|
d)
|
Dưới 50 triệu đồng
|
0
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17
|
1
|
Về việc xây dựng các phần mềm chuyên
ngành phục vụ cho công tác quản lý
|
1,5
|
a)
|
Đã thực hiện chia sẻ dữ liệu được
ngành quản lý cho các cơ quan nhà nước khác có nhu cầu
|
0,5
|
b)
|
Hiệu quả sử dụng phần mềm chuyên
ngành đã được xây dựng hoặc được cơ quan ngành dọc triển khai trước năm đánh
giá
|
0,5
|
c)
|
Phần mềm (bao gồm ứng dụng di động)
được xây dựng mới, nâng cấp hoặc được Bộ ngành triển khai mới, đã chính thức
sử dụng trong năm đánh giá (không tính website, dịch vụ công trực tuyến và
các phần mềm có chức năng tương tự các phần mềm đang sử dụng)
|
0,5
|
2
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành tại đơn vị
|
5
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ văn bản được Ban Lãnh đạo của
cơ quan trực tiếp bút phê và có ý kiến khi chuyển xử lý trên HT QLVBĐH/Tổng
số văn bản đến 100% đạt 01 điểm
Từ 50 dưới 100% tính theo công chức
(Tổng tỷ lệ % x số điểm)/100.
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
d)
|
Có đính kèm dự thảo trên phần mềm
khi xử lý để trình các cấp lãnh đạo
Từ 50% văn bản đi có đính kèm dự
thảo: 01 điểm .
Từ 30% đến dưới 50% văn bản đi có
đính kèm dự thảo: 0,5 điểm
Từ 10% đến dưới 30% văn bản đi có
đính kèm dự thảo: 0,25 điểm
|
1
|
đ)
|
Gửi liên thông văn bản điện tử đến
các cơ quan không thuộc ngành dọc
Đạt 100%: 01 điểm
Từ 20% đến dưới 100% tính theo công
chức (Tổng tỷ lệ % x số điểm)/100.
Dưới 20%: 0 điểm
|
1
|
e)
|
Gửi liên thông văn bản điện tử
thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia
- Phần mềm QLVBĐH không có chức năng gửi văn bản qua Trục liên thông văn bản quốc gia: 0 điểm
- Phần mềm có chức năng nhưng chưa
phát sinh văn bản được gửi: 0,25 điểm
- Phần mềm có chức năng và đã phát
sinh dưới 50 văn bản: 0,5 điểm
- Phần mềm có chức năng và đã phát
sinh từ 50 văn bản trở lên: 01 điểm
|
1
|
3
|
Về trang thông tin điện tử
chuyên ngành của đơn vị
|
2
|
a)
|
Có chức năng riêng và đăng thông tin đầy đủ về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu, mua sắm công
Ghi chú: Được
tính điểm khi đăng tải đầy đủ: Danh
sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã
hoàn tất; Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh
vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình
tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
Đối với công an thành phố đánh giá
thông qua tiêu chí: Đăng tải thông tin đầy đủ về dự án, hạng mục đầu tư, đấu
thầu, mua sắm công trên Trang Thông tin điện tử
|
0,5
|
b)
|
Đăng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch 5 năm phát triển ngành, lĩnh vực và báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và kế
hoạch, phương hướng trong năm đánh giá
Đối với công an thành phố đánh giá
thông qua tiêu chí: Đăng tải các chương trình, kế hoạch,
báo cáo sơ kết, tổng kết về CCHC theo giai đoạn và hàng năm trên Trang Thông tin điện tử
|
0,5
|
c)
|
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị và có đăng nhiệm
vụ chuyển đổi số của cơ quan, tin bài chuyển đổi số ít nhất 06 bài/năm
|
0,5
|
d)
|
Có phiên bản ứng dụng di động hoặc
tính năng thay đổi giao diện phù hợp với thiết bị di động
|
0,5
|
4
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến
|
5,5
|
a)
|
Về số lượng dịch vụ công trực tuyến
Số lượng dịch vụ công trực tuyến
của đơn vị được cung cấp ở mức độ
3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính được ban hành
Ghi chú: Tổng số thủ tục hành chính
sẽ được tính trừ những thủ tục xác nhận trực tiếp vào đơn; cần chứng từ gốc
hoặc thực hiện tiếp nhận hộ cho các cơ quan ngoài thành phố xử lý.
- 100% tổng số TTHC: 1,5 điểm
- Từ 20% đến dưới 100% tổng số
TTHC; cách tính điểm như sau: (Tổng % số thủ tục trực tuyến x số điểm)/100.
- Dưới 20%: 0 điểm
|
1,5
|
b)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính
được xây dựng trực tuyến
- 100% số lượng hồ sơ tiếp nhận
thông qua môi trường trực tuyến; 02 điểm
- Từ 05% đến dưới 100% số lượng hồ
sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến
Cách tính điểm: (Tổng % tỷ lệ hồ sơ
tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến x số điểm)/100.
- Dưới 05%: 0 điểm
|
2
|
c)
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn
10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực
tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ thống, triển khai tiếp nhận trên
thực tế
|
2
|
-
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn
10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực
tiếp
|
1
|
-
|
Triển khai cấu hình và tiếp nhận
trên hệ thống của cơ quan, đơn vị, triển khai tiếp nhận
trên thực tế
|
1
|
5
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 1,5 điểm
- Từ 20% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 20%: 0 điểm
|
1,5
|
6
|
Về việc sử dụng chứng thư số để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị được tiến
hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan: 1,5 điểm
- Từ 20% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn
bản điện tử do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 20%: 0 điểm
|
1,5
|
VIII
|
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát)
|
10
|
1
|
Kết quả điều tra khảo sát
của Trung tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo
sát độc lập theo yêu cầu của thành phố)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng x số điểm /100
|
4
|
a)
|
Chỉ số hài
lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1
|
b)
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải
quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
c)
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
1
|
d)
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
1
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do đơn vị triển khai thực hiện (thông
qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực
thuộc đánh giá đối với
đơn vị chủ quản)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
3
|
a)
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ
quan, đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
c)
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
d)
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều
tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực thuộc đánh
giá đối với đơn vị chủ quản)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
1,5
|
a)
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ
|
1
|
b)
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị và đối với các đơn vị trực thuộc
|
0,5
|
4
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra
khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực thuộc đánh giá
đối với đơn vị chủ quản)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
1,5
|
a)
|
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
8
|
a)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ,
quy trình...) từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
b)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại,
trả lời vướng mắc cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các
kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại.
Ghi chú:
- Tiêu chí này chứng minh thông qua
các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ
tục hành chính do đơn vị cung cấp...
- Không tính đối với công tác
tiếp dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định; không tính các lớp tập
huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công
chức viên chức, người lao động của đơn vị
|
1
|
c)
|
Có sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ,
ngành, được Hội đồng sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ, ngành công nhận (Cứ
một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá
2 điểm, không tính đối với đề tài nghiên cứu khoa
học)
|
2
|
d)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú:
Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị
phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm
định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm,
hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm).
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
1 điểm, tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
đ)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về
cải cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các
nhiệm vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương được thành
phố chỉ định thực hiện
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải
cách hành chính do thành phố chỉ định
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do các đơn vị tự liên hệ trực tiếp với đơn vị, không phải do thành
phố chỉ định
|
0,5
|
e)
|
Có từ 50% số hồ sơ trở lên được trả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích trong năm triển khai đánh giá
|
1
|
2
|
Điểm trừ
|
8
|
a)
|
Không triển khai hoặc triển khai
không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định kết quả cải cách hành
chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá xếp hạng
của UBND thành phố và văn bản triển khai của Sở Nội vụ)
|
1
|
b)
|
Không thực hiện việc xin lỗi
công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các
trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định
của UBND thành phố)
|
1
|
c)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
1
|
d)
|
Không trung thực trong việc đính
kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính hàng năm;
không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ hẹn thông qua báo
cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn
|
1
|
e)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền
thông phản ánh đúng sự thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
f)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh
đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin
chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội
vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của
thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số của thành phố (do Bộ Nội vụ thẩm định)
|
1
|
h)
|
Không hoàn thành 100% công việc của
UBND thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC
QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
20
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2,5
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (theo Công
văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế
hoạch
|
2
|
-
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và
trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
-
|
Có xây dựng kinh phí triển khai đối
với các nội dung theo Kế hoạch
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
2,5
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
Ghi chú: Nếu nội
dung Kế hoạch nhập trên phần mềm không trùng khớp với nội dung bản giấy lưu
tại đơn vị thì không chấm điểm nội dung này.
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ
kế hoạch lên phần mềm http://cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm)
(Không cập nhật 06 tháng: Trừ
nửa số điểm; cập nhật 06 tháng nhưng không cập
nhật tiến độ năm: Không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ do
UBND giao nhưng không hoàn
thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được
kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản
phẩm cụ thể thì đạt tối đa 01 điểm)
|
1,5
|
-
|
100% kế hoạch
|
1,5
|
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
0,5
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực
hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực
thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao
gồm tất cả phòng ban chuyên môn, UBND phường, xã có thực hiện công tác cải
cách hành chính. Theo quy trình đánh giá xếp hạng
được UBND thành phố ban hành, nếu kiểm tra phục
vụ mục đích đánh giá xếp hạng cải cách hành chính thì chỉ tính đối với kiểm
tra đánh giá xếp hạng của năm triển khai đánh giá (nếu 2021 đánh giá thì chỉ tính kiểm tra xếp hạng của năm 2020 và
phải hoàn thành việc xếp hạng trước 28/02/2021. Nếu chưa kiểm tra năm 2020 thì xem như không đạt nội dung tiêu chí này).
|
3,5
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số
đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành phục vụ cho công
tác kiểm tra)
|
1
|
c)
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên được
kiểm tra trong năm
Ghi chú: Nếu kiểm tra phục vụ đánh
giá xếp hạng tại các phòng chuyên môn và UBND các phường, xã thì phải đảm bảo
thời gian theo quy trình đánh giá xếp hạng CCHC được UBND thành phố ban hành.
Nếu không đảm bảo thời gian theo
quy trình thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này.
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên được
kiểm tra trong năm theo Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do
đơn vị ban hành)
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên được
kiểm tra trong năm không căn cứ trên Bộ chỉ số đánh giá
đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành)
|
0,5
|
d)
|
Có báo cáo phân tích, văn bản kết
luận chung về công tác kiểm tra và
sau kiểm tra; nội dung báo cáo phải xử lý những tồn tại,
sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) và tất cả các vấn đề phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0,5
|
đ)
|
Hoàn thành việc đánh giá xếp hạng
UBND các phường xã, các đơn vị trực thuộc đảm bảo thời gian theo quy định của
UBND thành phố về Quy trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính
|
0,5
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 04 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu
cầu (mỗi báo cáo không đầy
đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 điểm)
Ghi chú: Một nội dung không báo cáo
hoặc thiếu 01 báo cáo được tính
là 01 báo cáo không đầy đủ.
|
1
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
4
|
a)
|
Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Đăng thông tin trên báo: 0,5
điểm
(2) Đăng thông tin trên đài truyền thanh, truyền
hình: 0,5 điểm
(3) In ấn tờ rơi (phải tiến hành
thiết kế, in màu): 0,5 điểm
(4) Xây dựng video clip tuyên
truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm
|
2
|
b)
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một
trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên quan đến công tác cải
cách hành chính: 01 điểm
(2) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi
hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm.
Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng
nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước
thì chỉ đánh giá tối đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong trường hợp nội dung tuyên truyền đã
lỗi thời, không đảm bảo thì không chấm điểm.
|
2
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
1,5
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng
kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép
vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo
luận và thể hiện rõ trong kết luận hội
nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
1
|
-
|
Có Quy định bằng văn bản về việc
lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân
để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá nhân tại đơn vị
|
0,5
|
-
|
Có giấy khen chuyên đề về kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
Ghi chú: Không tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ; khen thưởng đối với đánh giá xếp
hạng UBND các phường xã; kết quả cải cách hành
chính cho các đội thi do đơn vị triển khai tổ chức.
|
0,5
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội
đồng khoa học cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp
đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải
pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê
khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội
đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm xem xét.
|
3
|
8
|
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện khảo sát mức độ hài lòng bằng hình thức trực tuyến
|
1
|
a)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo quy định
Ghi chú:
- Nếu có từ 50% đơn vị trực thuộc trở lên có tỷ lệ phúc tra trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì đạt
nửa số điểm mục này
|
1
|
b)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó từ 50% đến dưới 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số
lượng phiếu theo quy định
Ghi chú:
- Nếu có từ 50% đơn vị trực thuộc trở lên có tỷ lệ phúc tra trên 10% tổng
tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì đạt nửa số
điểm mục này
|
0,25
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
1
|
Tổ chức thực hiện rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quận, huyện hoặc thực hiện rà soát
theo chuyên đề, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền
|
2
|
a)
|
Rà soát đầy đủ,
kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát
|
2
|
b)
|
Có thực hiện rà soát đầy đủ nhưng
chưa kịp thời
|
1,75
|
c)
|
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy
đủ và chưa kịp thời
|
1,5
|
d)
|
Không thực hiện rà soát vì không phát sinh căn cứ rà soát hoặc không phát sinh yêu cầu thực hiện
rà soát
|
1,75
|
đ)
|
Không thực hiện rà soát khi phát
sinh căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát
|
0
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật đầy đủ nội dung và theo đúng
thời hạn quy định tại Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp
luật của Chủ tịch UBND thành phố, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp.
Trường hợp kế hoạch không đảm bảo nội dung hoặc thời hạn
thì không có điểm
|
0,25
|
b)
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo đúng tiến độ
|
0,25
|
c)
|
Báo cáo kết quả công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật định kỳ hàng năm đảm bảo đúng, đầy đủ nội dung
và thời hạn theo yêu cầu. Trường hợp báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc
không đảm bảo thời hạn theo yêu cầu thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
3
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy ý
kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo
cáo trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Đối với trường hợp trễ quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày đến hạn phải báo cáo thì mới bị trừ điểm.
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo
mẫu yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
4
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành
phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch
của UBND thành phố được ban hành) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành
chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố
|
0,5
|
5
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
2
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND
thành phố)
|
0,5
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,25
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,25
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/7 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 10 ngày: 0.5
điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
c)
|
Chỉ số Tỷ lệ thủ tục hành chính
được công khai có đầy đủ các nội dung về quy định và các
bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành
phố)
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công
khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục
hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản
2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng
số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính * 100%.
100%: được điểm tối đa.
Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 90%: 0 điểm
|
0,5
|
6
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC
|
2
|
a)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính khối UBND quận, huyện, phường, xã
Ghi chú:
- So sánh giữa BTTHC cũ (do Sở Nội
vụ ban hành và BTTHC mới do các Sở ban ngành ban hành trong Bộ TTHC), cung
cấp văn bản tham mưu của đơn vị chỉ rõ các nội dung tham mưu góp ý được các
Sở ban ngành đồng ý, đưa vào Bộ TTHC trình UBND thành phố ban hành.
Lưu ý: Việc chứng minh do đơn vị
kiểm tra cung cấp, chỉ tính đối với nội dung đơn giản hóa về thời gian và
thành phần hồ sơ (không tính đối với các trường hợp xây
dựng quy trình từ mức 3 lên 4 hoặc từ mức 2 lên mức 3,4).
- Chỉ tính đối với các văn bản có
ký số, chứng thư số của đơn vị và nội dung đính kèm trên egov.danang.gov.vn,
nếu đơn vị cung cấp văn bản không chính xác thì không chấm điểm nội dung này và tiến hành trừ điểm tại mục Điểm trừ.
- Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02
kiến nghị: 0,5 điểm; 03 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; từ 04 kiến nghị trở lên đạt
01 điểm
|
1
|
b)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC của
đơn vị được phê duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
- Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02
kiến nghị: 0,5 điểm; 03 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; từ 04 kiến nghị trở lên đạt 01 điểm
|
1
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
17
|
1
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả
trên thực tế việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông
liên kết thủ tục hành chính
Ghi chú: trừ những hồ sơ tiến hành
liên thông lên UBND thành phố
|
2
|
a)
|
Có tham mưu trong năm đánh giá
|
0,5
|
b)
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối
với nội dung tham mưu trong năm đánh giá
|
1
|
c)
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
Ghi chú:
- Đánh giá đối với việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã
ban hành của những năm trước
- Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ
sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được ban hành
|
0,5
|
2
|
Chỉ số Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị
xử lý đúng hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù
hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy
ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý
đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản
ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%.
Ghi chú: Trong đó, thời hạn tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định
số 31/2021/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác
Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phản
ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%.
100%: được điểm tối đa
Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 90%: 0 điểm
|
1
|
3
|
Sử dụng và ứng dụng
phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo
dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi)
|
2
|
a)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước
hạn, đúng hạn: Số liệu được
tính dựa trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố và Cổng Dịch vụ
công quốc gia (nếu có sử dụng các phân hệ thuộc Bộ, ngành)
- Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng
hạn = (Số hồ sơ đã xử lý sớm và đúng hạn + số hồ sơ đang xử lý trong
hạn)/Tổng số hồ sơ tiếp nhận.
Ghi chú: Hồ sơ giải quyết thực
tế sớm hạn hoặc đúng hạn nhưng trên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử (hoặc trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia) trễ hạn sẽ được tính là trễ hạn.
Bên cạnh đó, nếu trong quá trình xử lý hồ sơ có “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn
01 lần thì tính trễ hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù
hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành
chính, Văn phòng UBND thành phố)
Từ 90 đến 100%: được điểm tối đa
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
b)
|
Có luân chuyển,
xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý đền Hệ thống quản lý
văn bản điều hành (ngoại trừ các hồ sơ xử lý ngay hoặc kết quả giải quyết
không lấy số từ hệ thống quản lý văn bản điều hành)
- Đảm bảo 100%: 01 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1
|
4
|
Về cập nhật số liệu một
cửa tại phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị và
các đơn vị trực thuộc
|
2
|
a)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp
thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn
trên phần mềm tại UBND quận, huyện
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì
không đạt điểm phần này
|
1
|
b)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp
thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách
trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại phường, xã trực, thuộc có triển khai
báo cáo số liệu công tác CCHC trên phần mềm
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ
danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này
|
1
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải
quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ
xác suất tại buổi làm việc và qua theo dõi thường xuyên của Sở
Nội vụ)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
6
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công
dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá
trực tuyến).
|
1
|
-
|
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của
UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng
Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin
phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này.
|
1
|
-
|
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo
quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát đạt từ 50% theo quy
định
Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc
tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này.
|
0.5
|
b)
|
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm
đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông
tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này)
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Đạt từ 70 đến dưới 90%
|
0.5
|
-
|
Đạt dưới 70%
|
0
|
c)
|
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc một số thủ tục hành
chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà
soát, đánh giá việc cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh
giá về UBND thành phố và Sở Nội vụ.
Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát
độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có
đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về
Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố
|
0,5
|
d)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử
dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như:
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội,
Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố nếu trong năm đơn vị được lựa chọn
triển khai khảo sát độc lập nếu có triển khai)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản
đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các
giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND
về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả
khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần
này
|
0,5
|
7
|
Thực hiện số hóa hồ sơ và kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị
|
3,5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển
khai thực hiện công tác số hóa trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại bộ phận
một cửa, các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch của
cơ quan, đơn vị. Đánh giá theo 3 mức:
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch, xác định
cụ thể lộ trình thực hiện và tổ chức triển khai nghiêm túc
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không
xác định cụ thể lộ trình và không có văn bản đôn
đốc, triển khai tổ chức thực hiện các nội dung tại kế hoạch
|
0,5
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch, không
xác định lộ trình và không triển khai thực hiện công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
0
|
b)
|
Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy
trình, cách thức tổ chức công việc của bộ phận một cửa để phù hợp với việc
triển khai dưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC
Đánh giá theo 2 mức: Có thực
hiện, Không thực hiện
|
0,5
|
-
|
Có văn bản triển khai và thực hiện
trên thực tế
|
0,5
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
c)
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang
thiết bị, nhân lực của cơ quan, đơn vị để
thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đúng quy định.
Ghi chú: đánh giá trên các
phương diện: Trang bị đầy đủ trang thiết bị (máy
tính, máy quét, bàn ghế...) và bố trí nhân lực bảo đảm triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, số
hóa hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành
chính; nếu đơn vị thực hiện thiếu một trong các yếu tố thì nhận điểm trừ
tương ứng. Chấm điểm đặc thù với đơn vị 100% hồ sơ trực tuyến
|
0,5
|
d)
|
Lập danh mục kết quả thủ lục hành
chính còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ.
|
0,5
|
-
|
Có lập danh mục kết quả thủ tục hành
chính phải thực hiện số hóa và gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi ban hành kế hoạch số hóa chi tiết
|
0,5
|
-
|
Không thực hiện lập danh mục kết
quả thủ tục hành chính phải thực hiện số hóa theo
quy định
|
0
|
đ)
|
Thực hiện số hóa trên phần mềm Một
cửa điện tử theo đúng quy trình, quy định (đánh giá trên cơ sở xác suất
hồ sơ kiểm tra).
Tỷ lệ quy đổi điểm: % kết quả đạt
được x số điểm/100%
|
1
|
8
|
Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết
định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng
kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố)
|
2,5
|
a)
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả
giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC
điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định
trả kết quả giải quyết hàng văn bản, giấy tờ * 100%.
100%: được điểm tối đa
Từ 80% đến dưới
100%: được 75% điểm tối đa.
Từ 50% đến dưới 80%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
b)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử
dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (số liệu do
Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông
tin,dữ liệu, giấy tờ điện tử/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết *
100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
c)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa
có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ
của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số
hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
d)
|
Chỉ số Tỷ lệ TTHC triển khai kết
nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết
TTHC (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố
cung cấp)
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia
sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ
liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là
người dân *100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
đ)
|
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử
dụng thông tin, dữ liệu dân cư (số
liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp)
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông
tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được
kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của
người dân * 100%.
Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa.
Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm
tối đa
Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm
tối đa
Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
7
|
1
|
Triển khai thực hiện trên thực
tế đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành
phố
|
0,5
|
2
|
Ban hành Quyết định phân cấp
quản lý ngành, lĩnh vực cho các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
1
|
a)
|
Tham gia đề xuất các nội dung liên
quan đến việc thực hiện phân cấp hoặc các văn bản điều chỉnh nội dung phân
cấp của ngành, lĩnh vực phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật
|
0,5
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền
|
2
|
a)
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
|
0,5
|
b)
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn
chế, bất cập
|
0,5
|
c)
|
Kết quả thực hiện xử lý hoặc kiến
nghị xử lý hạn chế, bất cập
|
1
|
-
|
Đã thực hiện xong các xử lý hoặc
kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa giải quyết xong xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập
|
0,5
|
-
|
Chưa thực hiện các xử lý hoặc kiến
nghị xử lý hạn chế, bất cập
|
0
|
4
|
Thực hiện đúng 100% quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo UBND quận, huyện; lãnh đạo tại các phòng chuyên môn
thuộc UBND quận, huyện và lãnh đạo UBND phường thuộc quận (lấy ý kiến của Phòng XDCQ và công tác thanh niên)
|
1
|
5
|
Đảm bảo đầy đủ các nội dung sắp
xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định
34/2021/NĐ-CP (lấy ý kiến của Phòng XDCQ và công
tác thanh niên)
|
1
|
6
|
Báo cáo tình hình sử dụng biên
chế trực tuyến
|
1,5
|
a)
|
Báo cáo đúng hạn và đầy đủ các nội
dung
|
1,5
|
b)
|
Trễ từ 01 đến dưới 05 ngày làm việc
|
0,5
|
c)
|
Quá 05 ngày làm việc
|
0
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
14
|
1
|
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo (Qua theo dõi của Phòng
Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên
Sở Nội vụ)
|
1,5
|
a)
|
Ban hành kế hoạch thi tuyển
|
0,5
|
b)
|
Triển khai và có kết quả bổ nhiệm.
Ghi chú:
- Nếu đang triển khai việc thi
tuyển và chưa hoàn thành (thời điểm tính đến ngày 31/12 hàng năm) thì chấm 0,25 hoặc có triển khai nhưng không có kết quả bổ nhiệm
do người dự tuyển không trúng tuyển thì chấm 0,5 điểm.
- Có triển khai nhưng không tổ chức
thi tuyển do không có người đăng ký dự tuyển hoặc số người đăng ký dự tuyển
không đảm bảo theo quy định (ít nhất có 02 người dự tuyển vào 01 chức danh tuyển chọn) thì
chấm 0 điểm”
|
1
|
2
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên
chế và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua theo dõi của Phòng Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên
Sở Nội vụ)
|
3,5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số
lượng người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội
dung quy định
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đầy đủ
đúng quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức,
hợp đồng lao động
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
0,5
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác
|
0,25
|
-
|
Đảm bảo triển khai 100% theo đúng
Kế hoạch đã ban hành
|
0,25
|
d)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc (đối với
những đơn vị còn chỉ tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
0,25
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
|
0,75
|
đ)
|
Thực hiện tuyển dụng công chức làm
việc tại UBND phường xã
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
công chức
|
0,25
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
Ghi chú: Trường hợp thực hiện quy
trình tuyển dụng hoặc hồ sơ tuyển dụng không đạt yêu cầu theo quy định thì
chấm 0 điểm.
|
0,75
|
3
|
Triển khai công tác đánh giá kết
quả làm việc theo quy định của thành phố (Qua
theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên và Phòng Công chức,
viên chức Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Triển khai đánh giá kết quả làm
việc trên phần mềm (tính theo số đợt đánh hàng giá tháng/quý
triển khai)
|
1,5
|
-
|
Triển khai đầy đủ và theo đúng thời
gian quy định
|
1,5
|
-
|
Có 01 tháng/quý không hoàn thành
theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết
đánh giá, xếp loại)
|
0,75
|
|
Có nhiều hơn 01 tháng/quý không
hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa
tổng kết đánh giá, xếp loại)
Hoặc: Không
triển khai từ 01 tháng/quý trở lên
|
0
|
b)
|
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng công chức cuối năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng/quý được xuất từ phần mềm tại đơn vị.
|
1,5
|
-
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định.
Ghi chú: Phải đảm bảo triển khai
đánh giá hàng tháng/quý đầy đủ và theo đúng thời gian quy định
|
1,5
|
-
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong
năm có 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số
người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại)
|
0,75
|
-
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối
năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có nhiều hơn 01
tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh
giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại)
- Hoặc: Đánh giá, xếp loại chất
lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm không
triển khai đánh giá từ 01 tháng/quý trở lên
- Hoặc: Tổng kết đánh giá, xếp loại
chất lượng cuối năm chưa đầy đủ hoặc chậm trễ
|
0
|
4
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và
đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các
phường, xã trực thuộc)
(Qua theo dõi của Phòng Xây dựng
chính quyền và thanh niên thuộc Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến 31/12 hàng năm)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời
theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm
trọng gồm: Nhập trùng hồ sơ; công chức đã nghỉ
việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân
sự mới nhưng vẫn chưa thực hiện nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ được
tối đa nửa số điểm)
Ghi chú: trừ trường hợp những hồ
sơ không thể cập nhật do nguyên nhân khách quan
|
1
|
b)
|
Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời theo quy định
|
0,5
|
5
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Triển khai khen thưởng riêng đối
với sáng kiến trên thực tế (không tính khen thưởng đối với những trường
hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình
thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
Ghi chú: Thực hiện theo quy định về
khen thưởng sáng kiến của từng quận huyện, nếu tất cả
các phòng ban thực hiện khen thưởng (đối với những phòng ban có cá nhân được
sáng kiến) thì chấm điểm, không đạt 100% các phòng ban thực hiện thì không
chấm điểm nội dung tiêu chí này.
|
0,5
|
6
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương
4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số
14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi,
đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch, chương trình
triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch, chương trình có đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa
được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm)
Ghi chú: Nếu báo
cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4
số điểm)
Ghi chú: Nếu báo
cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
7
|
Có giải pháp trong việc thống
kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm
|
1
|
a)
|
Có thống kê đầy đủ theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ
|
0,5
|
b)
|
Có thống kê và có giải pháp triển
khai họp trực tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do
đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50
người và ít nhất 04 điểm cầu).
Ghi chú: Chứng minh thông qua việc
ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh...
|
0,5
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
1
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi phí
hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP
|
1,5
|
a)
|
Mức thu nhập
tăng thêm bình quân hàng tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính
Trên 80% các phòng ban chuyên môn
thuộc UBND quận huyện đạt mức tăng thu nhập trên 01 lần
mức lương cơ sở: 01 điểm
Từ 10% đến dưới 80%: (Tỷ lệ % các
phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận huyện đạt mức tăng thu nhập trên 01 lần
mức lương cơ sở) x số điểm/100
Dưới 10%: 0 điểm
|
1
|
b)
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm từ
nguồn tiết kiệm chi hành chính thu nhập năm đánh giá tăng hơn so với năm trước
|
0,5
|
2
|
Thực hiện việc phân phối thu
nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm
việc hàng tháng
|
2
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo
đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên
kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần
mềm
Ghi chú:
- Phải đảm bảo đầy đủ việc đánh giá
hàng tháng hoặc quý trên phần mềm.
- Kiểm tra xác suất 06 phòng ban
thuộc UBND quận huyện (sẽ do đoàn kiểm tra lựa chọn xác suất), tại thời điểm
kiểm tra, đơn vị nào không cung cấp được quy chế của phòng ban thì xem như
đánh giá là 01 đơn vị không thực hiện phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả đánh giá phần mềm
|
1,5
|
+
|
Đối với đơn vị có ban hành quy chế
chung của UBND quận, huyện về việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc
quý trên phần mềm:
+ 100% các phòng ban được kiểm tra
xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm
việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 1,5 điểm
+ Từ 80% trở lên các phòng ban được
kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá
kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực
tế: 0,75 điểm
Ghi chú: Đối với những phòng ban
kiểm tra xác suất không ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá
kết quả trên phần mềm thì được tính như 01 đơn vị
không triển khai thực hiện
|
1,5
|
+
|
Đơn vị không có quy chế chung về
việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm của UBND
quận, huyện:
+ 100% các phòng ban được kiểm tra
xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm
việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai
trên thực tế: 01 điểm
+ Từ 80% trở lên các phòng ban được
kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm
dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 0,5 điểm
Ghi chú: Đối với những phòng ban
kiểm tra xác suất không ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá
kết quả trên phần mềm thì được tính như 01 đơn vị không triển khai thực hiện
|
1
|
-
|
Phân phối thu
nhập tăng thêm không dựa trên đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
|
0,25
|
3
|
Công tác lập dự toán (thời gian gửi dự toán cho cơ quan tài chính cùng cấp đảm bảo quy
định)
|
1
|
4
|
Tình hình chấp hành dự toán
|
2
|
a)
|
Không bổ sung kinh phí trong năm
trừ các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do
cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong năm
|
1
|
b)
|
Lập và nộp báo cáo quyết toán năm
đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu, chất lượng theo quy định (nếu không đảm
bảo 01 trong các tiêu chí thì không đạt
điểm phần này)
|
1
|
5
|
Tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp
công lập (đối với nhóm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện) (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1,5
|
a)
|
Có báo cáo tình hình thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đúng hạn theo quy định
|
0,5
|
b)
|
Về mức độ tự chủ
tài chính của đơn vị:
|
1
|
-
|
Có 100% đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc trong năm có đơn vị sự nghiệp
công lập được giao tự chủ từ nhóm có mức độ tự chủ thấp lên nhóm có mức độ tự
chủ cao hơn (không tính các trường hợp giao lại)
|
0,5
|
-
|
Có mức thu nhập tăng thêm bình quân
hàng tháng từ nguồn chênh lệch thu chi của các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND cấp huyện lớn hơn 0,8 lần mức lương cơ sở
|
0.5
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17
|
1
|
Về việc sử dụng chữ ký số, chứng
thư số để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tại đơn vị được tiến hành kiểm
tra
|
1,5
|
-
|
Về việc sử dụng chữ ký số cá
nhân của lãnh đạo UBND quận, huyện
Ghi chú:
- Chữ ký số cá nhân lãnh đạo không
bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số
- Khi tiến hành thẩm định sẽ loại
trừ các văn bản mật
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chữ ký số của lãnh đạo UBND quận: 01 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính:
Tỷ lệ % x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn
bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên
thực tế đơn vị ban hành.
|
1
|
-
|
Về việc sử dụng chữ ký số cơ
quan của UBND quận, huyện để ban hành văn bản điện tử
Ghi chú:
- Chữ ký số cơ quan không bảo đảm
đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện.
- Khi tiến hành thẩm định sẽ loại
trừ các văn bản mật
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chữ ký số cơ quan của UBND quận, huyện: 01 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính:
Tỷ lệ % x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn
bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên
thực tế đơn vị ban hành.
|
0,5
|
b)
|
Tại các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện (có sổ ban hành văn bản riêng)
|
1,5
|
-
|
Về việc sử dụng chữ ký số cá nhân
của lãnh đạo phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
Ghi chú:
- Chữ ký số cá nhân của lãnh đạo
không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện
ký số
- Khi tiến hành thẩm định sẽ loại
trừ các văn bản mật
- 100% văn bản điện tử phát hành có
đầy đủ chữ ký số: 01 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính:
Tỷ lệ % x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ
văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính
điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành.
|
1
|
-
|
Về việc sử dụng chữ ký số cơ quan
của phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
Ghi chú:
- Chữ ký số cơ quan của phòng ban
chuyên môn không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không
thực hiện.
- Khi tiến hành thẩm định sẽ loại
trừ các văn bản mật
- 100%: 01 điểm
- Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính:
Tỷ lệ % x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ
văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban
hành.
|
0,5
|
2
|
Ứng dụng Phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
2,5
|
a)
|
Tỷ lệ văn bản đến được Ban Lãnh đạo
của cơ quan hoặc Chánh Văn phòng, lãnh đạo phòng chuyên môn trực tiếp bút phê
và có ý kiến khi chuyển xử lý trên PM QLVBĐH/Tổng số văn bản đến
Cách tính: 100%: 0,5 điểm, dưới
100% tính điểm theo tỷ lệ
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn
bản đi trên phần mềm thì không đạt 100% theo quy định của tiêu chí
|
0,5
|
d)
|
Trên 90% văn bản đi có kết nối với
văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi
Ghi chú:
Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn
bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn
vị ban hành.
|
0,5
|
đ)
|
Gửi 100% văn bản đi cho các cơ
quan, đơn vị đã sử dụng phần mềm bằng hình thức liên thông
- Đạt 100%: 0,5 điểm.
- Có từ 01-05 văn bản không đạt:
0,25 điểm.
- Có trên 05 văn bản không đạt: 0
điểm.
|
0,5
|
3
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến
Ghi chú:
- Đối với các sở sử dụng DVCTT
do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số
liệu khi báo cáo kèm ảnh chụp màn hình số liệu thống
kê từ phần mềm. Nếu không cung cấp
hình ảnh chứng minh thì không tính điểm
- Đối với các DVCTT trên Hệ
thống CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm
|
6,5
|
a)
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công
trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông
tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công
trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC/Tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Trường hợp 01 TTHC khai báo, tích hợp
cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất. Tỷ lệ TTHC
chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%.
|
1
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (tại
UBND quận huyện)
- 100% xây dựng dịch vụ công mức 4:
Đạt điểm tối đa
- Từ 80 dưới 100%:
75% số điểm tối đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
-
|
Tại UBND phường xã
- 100% xây dựng dịch vụ công mức 4:
Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có
phát sinh hồ sơ (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở
Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực
tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch
vụ công trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC * 100%
|
1
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (tại
UBND quận huyện)
- 100%: Đạt
điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
-
|
Tại UBND phường xã
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số
điểm tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
c)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối
với các thủ tục hành chính được xây dựng trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và
thông qua kiểm tra)
|
2
|
-
|
Tại đơn vị được kiểm tra (tại
UBND quận huyện)
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
-
|
Tại UBND phường xã
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1
|
d)
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50%
thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ thống
http://egov.danang.gov.vn
|
1
|
-
|
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50%
thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp
|
0,5
|
-
|
Triển khai cấu hình và tiếp nhận trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn
|
0,5
|
đ)
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao
dịch thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm
tra)
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao
dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán thành công
trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt
100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến
dưới 80%: 50% số điểm tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
e)
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua
kiểm tra)
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ liệu phí, lệ
phí trên cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để
trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt
100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
g)
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin
và Truyền thông và thông qua kiểm tra)
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến =
Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%.
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0
hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm
tối đa
- Dưới 50%: 0 điểm
|
0,5
|
4
|
Triển khai tích hợp, giám sát camera tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
phường, xã
Ghi chú:
Đơn vị UBND quận có từ 07 phường
trở xuống: Đảm bảo 100% đạt 01 điểm, dưới 100% không chấm điểm
Đơn vị UBND quận, huyện có từ 07
phường trở lên: Đảm bảo đạt tối thiểu 07 phường và đảm bảo tỷ lệ 70% chấm tối
đa điểm, dưới theo quy định không chấm điểm.
|
0,5
|
5
|
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận (trừ các
hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không
thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính
công ích) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu
điện thành phố)
Ghi chú: Không tính đối với hồ
sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công an.
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm
- Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ
được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 03%: 0 điểm
|
0,5
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ
tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh
mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả
thông qua dịch vụ bưu chính công
ích) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện
thành phố)
Ghi chú: Không tính đối với hồ
sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của
công an.
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm
- Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 03%: 0 điểm
|
0,5
|
7
|
Về việc xây dựng hoặc tiến hành nâng
cấp các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác
quản lý
Có tiến hành xây dựng phần mềm mới
trong năm đánh giá hoặc tiến hành nâng cấp trong năm đánh giá.
Cung cấp hồ sơ phần mềm gồm 04 yếu
tố: Hợp đồng, địa chỉ web, tài khoản đăng nhập, hình ảnh chụp màn hình phần
mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có điểm
|
0,5
|
8
|
Thông tin của hồ sơ
công việc điện tử
100% hồ sơ được kiểm tra đã đủ và
đúng thông tin: tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết
thúc hồ sơ, thư mục: 0,5 điểm
50% đến dưới 100% hồ được kiểm tra,
đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ,
hoàn thiện các thông tin (điểm tính theo tỉ lệ)
Dưới 50 % hồ sơ được kiểm tra, đã
xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ,
hoàn thiện các thông tin trên bìa: 0 điểm
|
0,5
|
9
|
Thu thập tài liệu vào hồ sơ (kể
cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có)
100% hồ sơ được kiểm tra đã thực
hiện thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng: 01 điểm 50% đến
dưới 100% hồ sơ được kiểm tra đã thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong
quá trình giải quyết, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ
sơ, không có văn bản trùng (tính theo tỷ lệ đạt được)
Dưới 50% hồ sơ được kiểm tra không
thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết hoặc có văn
bản, tài liệu không đúng hồ sơ: 0 điểm
|
0,5
|
10
|
Giá trị pháp lý của các văn bản trong
hồ sơ
100% hồ sơ được kiểm toàn bộ văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý: 01 điểm
Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ được
kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý (tính theo tỷ lệ đạt
được)
Dưới 50% hồ sơ được kiểm tra có văn
bản trong hồ sơ đảm bảo giá trị pháp lý: 0 điểm
|
1
|
11
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính = Tổng số UBND phường/xã và Phòng tư pháp
quận/huyện cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính/ Tổng số UBND phường/xã và Phòng tư pháp quận/huyện thuộc thẩm quyền
quản lý * 100%.
- 100%: Đạt điểm tối đa
- Từ 70-dưới 100%: 75% số điểm tối
đa
- Từ 35% đến dưới 70%: 50% số
điểm tối đa
- Dưới 35%: 0 điểm
|
1
|
VIII
|
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát)
|
8
|
1
|
Kết quả điều tra khảo sát của Trung
tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo sát độc lập theo yêu cầu của thành
phố)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng x số điểm /100
|
3
|
a)
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
0,5
|
b)
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải
quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
c)
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
0,5
|
d)
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
1
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do đơn vị ban hành (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng
khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành, UBND phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận
huyện)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
2
|
a)
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
c)
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
d)
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo
sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành,
UBND phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận huyện)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài
lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100
|
2
|
a)
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định
của Chính phủ
|
1
|
b)
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị và UBND quận, huyện
|
1
|
4
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát
gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành, UBND
phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận huyện)
Ghi chú:
Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh
giá xếp hạng) x số điểm /100
|
1
|
a)
|
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
b)
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
10
|
a)
|
Có tổ chức các hoạt động đối
thoại, trả lời vướng mắc cho tổ chức, công
dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi
đối thoại.
Ghi chú:
- Tiêu chí này chứng minh thông qua
các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân
khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị cung cấp...
- Không tính đối với công tác
tiếp dẫn định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định; không tính các lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ công chức viên chức, người lao động của đơn vị
|
1
|
b)
|
Trong năm có duy trì thực hiện hiệu
quả trên thực tế Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công trên địa bàn thành phố cho Bưu điện (thông qua theo dõi đánh giá
của Phòng Tổ chức biên chế và Cải cách hành chính, Sở Nội vụ).
|
1
|
c)
|
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng
kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội
đồng cấp thành phố xét duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được
công nhận tại Quyết định của UBND thành phố
|
2
|
d)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú:
Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị
phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm
định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm,
hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm).
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong
thực tế thì được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
đ)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc thực
hiện công việc do UBND thành phố giao
|
1
|
e)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân tại 1022
|
1
|
g)
|
Số hồ sơ được trả kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
-
|
Có trên 10.000 hồ sơ được trả kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
1
|
-
|
Có trên 5.000 hồ sơ được trả kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
0,5
|
h)
|
Có triển khai tích hợp, chia sẻ dữ
liệu giữa phần mềm chuyên ngành của cơ quan, đơn vị với hệ thống Một cửa điện
tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp trong quá trình nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
2
|
Điểm trừ
|
10
|
a)
|
Không triển khai hoặc triển khai
không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định
kết quả cải cách hành chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp
hạng CCHC của thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá
xếp hạng của UBND thành phố và văn bản triển khai của Sở Nội vụ)
|
1
|
b)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành
phố)
|
1
|
c)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
1
|
d)
|
Không trung thực trong việc đính
kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách
hành chính hàng năm; không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ
hẹn thông qua báo cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn
|
1
|
đ)
|
Không hoàn thành công việc của UBND
thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố)
|
2
|
-
|
Hoàn thành dưới 90% công việc của
UBND thành phố giao
|
1
|
+
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
+
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%
|
0,75
|
+
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
-
|
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên
đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
1
|
e)
|
Không báo cáo bằng văn bản kết quả
thực hiện Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm theo quy định và theo đề nghị
của Sở Nội vụ
|
0,5
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin
chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội
vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của
thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số của thành phố
(do Bộ Nội vụ thẩm định)
|
0,5
|
h)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình hoặc Có đơn vị trực thuộc thực
hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền
thông phản ánh đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản
ánh, phê bình
|
0,5
|
i)
|
Chưa số hóa đầy đủ hồ sơ lãnh đạo quản lý UBND quận huyện theo quy định
|
0,5
|
k)
|
Bị hủy kết quả tuyển dụng viên chức
do có sai phạm trong công tác tuyển dụng
|
1
|
l)
|
Để xảy ra tình trạng hồ sơ hướng
dẫn nộp, rút nhiều lần (do lỗi chủ quan của cơ quan thực hiện)
Ghi chú: Hồ sơ tiếp nhận tính cả
đối với các đơn vị trực thuộc, nếu không chứng minh được thì hồ sơ đương
nhiên được xem là lỗi chủ quan của cơ quan tiếp nhận
|
1
|
-
|
Từ 05 - 30 hồ sơ
|
0,25
|
-
|
Từ 31 đến 40 hồ sơ
|
0,5
|
-
|
Từ 41 đến 50 hồ sơ
|
0,75
|
-
|
Từ 51 hồ sơ
trở lên
|
1
|
Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2022 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2977/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2188/QĐ-UBND ngày 17/08/2022 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2977/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
2.211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|