|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2171/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2171/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 107/TTr-SGD&ĐT ngày 18/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 17 quy trình nội bộ giải quyết 16 thủ tục hành
chính trong các lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: trên cơ sở quy
trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1, Quyết
định này xây dựng mới quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật
đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh và hướng dẫn các cơ quan có liên quan vận hành, khai thác, sử dụng
theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính được xây dựng, thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các
huyện, thành, thị; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2171/QĐ-UBND ngày 7 tháng
11 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
1
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
2
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở (Đối với trường hợp chuyển trường đến từ tỉnh, thành
phố khác)
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ
sở Việt Nam về nước
|
4
|
Tiếp nhận học sinh trung học
cơ sở người nước ngoài
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
2
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang
trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
3
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
4
|
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm
non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu
công nghiệp
|
5
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng
tiếng nước ngoài (Đối với Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học
bằng tiếng nước ngoài của các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc
thẩm quyền quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo)
|
6
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học (Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện quản
lý)
|
7
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
7.1
|
Đối với cơ sở giáo dục
công lập
|
7.2
|
Đối với cơ sở giáo dục
ngoài công lập
|
8
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện
|
III
|
Lĩnh vực Văn bằng, chứng
chỉ
|
1
|
Chỉnh sửa nội dung Văn bằng,
Chứng chỉ
|
2
|
Cấp bản sao Văn bằng, Chứng
chỉ từ sổ gốc
|
IV
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
V
|
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường Phổ
thông dân tộc nội trú
|
PHẦN II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Giáo dục trung học
1. Thủ tục: Tuyển sinh trung học cơ sở
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức
tuyển sinh theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm.
- Hoàn thiện hồ sơ, trình
phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kết quả tuyển sinh theo quy định.
|
Các Hội đồng tuyển sinh
|
Theo Kế hoạch và Thông báo
tuyển sinh hằng năm
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê
duyệt kết quả tuyển sinh của các Hội đồng tuyển sinh. Số hóa hồ sơ TTHC, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, chuyển
lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
* Gửi kèm các văn bản liên
quan:
+ Biên bản duyệt kết quả
tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh trúng
tuyển.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
Bước 3
|
Nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt
kết quả tuyển sinh của các Hội đồng tuyển sinh. Phân công thẩm định, tham mưu
nội dung xử lý theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản liên
quan:
+ Biên bản duyệt kết quả
tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh trúng
tuyển.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ đề nghị phê
duyệt kết quả tuyển sinh của các Hội đồng tuyển sinh, đề xuất nội dung xử lý
theo quy định.
- Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo về kết quả thẩm định, nội dung xử lý theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản liên
quan:
+ Biên bản duyệt kết quả
tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh trúng
tuyển.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
Bước 6
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết
quả giải quyết TTHC. Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
Bước 7
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Kết thúc việc giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thông báo, trả kết quả Hội
động tuyển sinh.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
|
Bước 8
|
Thông báo kết quả trúng tuyển
cho học sinh
|
Hội động tuyển sinh
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Theo Kế hoạch và Thông báo
tuyển sinh hằng năm
|
|
|
|
2. Thủ tục: Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (Đối với trường hợp chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố
khác)
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
đúng quy định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
xem xét, xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công
xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất nội dung xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Bước 3
|
- Xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất
nội dung xử lý theo quy định.
- Báo cáo, trình Lãnh đạo
phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giới thiệu về trường theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Công chức phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Bước 4
|
Phê duyệt Giấy giới thiệu học
sinh về trường theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Bước 5
|
Vào số, đóng dấu, phát hành
Giấy giới thiệu học sinh về trường theo quy định, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Kết thúc việc giải quyết TTHC
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thông báo, trả kết quả cho
cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Thời hạn giải quyết được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Không quy định
|
3. Thủ tục: Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về
nước
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
đúng quy định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
xem xét, xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công
xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất nội dung xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
Bước 3
|
- Xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất
nội dung xử lý theo quy định.
- Báo cáo, trình Lãnh đạo
phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giới thiệu về trường theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Công chức phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt Giấy giới thiệu học
sinh về trường theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
Bước 5
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Giấy
giới thiệu học sinh về trường theo quy định, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Kết thúc việc giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thông báo, trả kết quả cho
cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
|
Bước 7
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
TTHC và Giấy giới thiệu về trường của học sinh.
- Tổ chức xem xét, kiểm tra
các điều kiện và thực hiện tiếp nhận học sinh theo quy định.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho học sinh theo quy định.
|
Trường THCS theo giới thiệu của
phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Thời hạn giải quyết được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Không quy định
|
|
* Kết quả giải quyết TTHC: Học
sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
4. Thủ tục: Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước
ngoài
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
đúng quy định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
xem xét, xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công
xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất nội dung xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
Bước 3
|
- Xem xét hồ sơ TTHC, đề xuất
nội dung xử lý theo quy định.
- Báo cáo, trình Lãnh đạo
phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giới thiệu về trường theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Công chức phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt Giấy giới thiệu học
sinh về trường theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
|
Bước 5
|
Vào số, đóng dấu, phát hành
Giấy giới thiệu học sinh về trường theo quy định, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Kết thúc việc giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thông báo, trả kết quả cho
cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
|
Bước 7
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
TTHC và Giấy giới thiệu về trường của học sinh.
- Tổ chức xem xét, kiểm tra
các điều kiện và thực hiện tiếp nhận học sinh theo quy định.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho học sinh theo quy định.
|
Trường THCS theo giới thiệu của
phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Thời hạn giải quyết được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Không quy định
|
|
* Kết quả giải quyết TTHC: Học
sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
II. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc
dân
1. Thủ tục: Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp
nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
huyện theo quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: Gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
chính xác: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xử lý hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
|
Bước 2
|
Phân công xem xét, xác định
tính hợp lệ và tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Xem xét, xác định tính hợp lệ
của hồ sơ TTHC:
- Trường hợp 1. Kết quả xác định
hồ sơ TTHC chưa hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham
mưu lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, thông báo kết quả xác định
tính hợp lệ của hồ sơ TTHC và nêu rõ lý do theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản của
phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả xác định tính hợp lệ của hồ sơ
TTHC và nêu rõ lý do theo quy định.
- Trường hợp 2. Kết quả xác định
hồ sơ TTHC hợp lệ: Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả xác
định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, đề xuất phân công thẩm định hồ sơ TTHC theo quy
định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
2,0 ngày
|
|
Trường hợp 1
|
Kết quả xác định hồ sơ
TTHC chưa hợp lệ
|
|
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt Văn bản của phòng
Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả xác định tính hợp lệ của hồ sơ TTHC và
nêu rõ lý do theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 5
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành
Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 6
|
- Nhận Văn bản của phòng Giáo
dục và Đào tạo. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
|
|
Trường hợp 2
|
Kết quả xác định hồ sơ
TTHC hợp lệ
|
|
|
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả xác định tính
hợp lệ hồ sơ TTHC.
- Phân công thẩm định hồ sơ
TTHC, đề xuất nội dung xử lý hồ sơ TTHC.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 5
|
- Thẩm định hồ sơ TTHC, đề xuất
nội dung xử lý hồ sơ TTHC.
- Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo duyệt kết quả thẩm định, nội dung đề xuất và trình lãnh đạo
UBND cấp huyện xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Công chức phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
12,0 ngày
|
|
Bước 6
|
- Duyệt kết quả thẩm định, nội
dung đề xuất của Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Báo cáo, trình Lãnh đạo UBND
huyện xem xét, ban hành quyết định giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 7
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
2,0 ngày
|
|
Bước 8
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành
quyết định, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện.
|
Bộ phận Văn thư
|
1,0 ngày
|
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC; Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Trả kết quả giải quyết tới
cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
- TH1: 5,0 ngày;
- TH2: 20,0 ngày.
|
|
|
2. Thủ tục: Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường
trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong
nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp
nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
huyện theo quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: Gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
chính xác: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xử lý hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
|
Bước 2
|
Phân công xem xét, xác định
tính hợp lệ và tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Xem xét, xác định tính hợp lệ
của hồ sơ TTHC:
- Trường hợp 1. Kết quả xác định
hồ sơ TTHC chưa hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham
mưu lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, thông báo kết quả xác định
tính hợp lệ của hồ sơ TTHC và nêu rõ lý do theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản của
phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả xác định tính hợp lệ của hồ sơ
TTHC và nêu rõ lý do theo quy định.
- Trường hợp 2. Kết quả xác định
hồ sơ TTHC hợp lệ: Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả xác
định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, đề xuất phân công thẩm định hồ sơ TTHC theo quy
định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
2,0 ngày
|
|
Trường hợp 1
|
Kết quả xác định hồ sơ
TTHC chưa hợp lệ
|
|
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt Văn bản của phòng
Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả xác định tính hợp lệ của hồ sơ TTHC và nêu
rõ lý do theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 5
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành
Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 6
|
- Nhận Văn bản của phòng Giáo
dục và Đào tạo. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
|
|
|
Trường hợp 2
|
Kết quả xác định hồ sơ
TTHC hợp lệ
|
|
|
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả xác định tính
hợp lệ hồ sơ TTHC.
- Phân công thẩm định hồ sơ
TTHC, đề xuất nội dung xử lý hồ sơ TTHC.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 5
|
- Thẩm định hồ sơ TTHC, đề xuất
nội dung xử lý hồ sơ TTHC.
- Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo duyệt kết quả thẩm định, nội dung đề xuất và trình lãnh đạo UBND
cấp huyện xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Công chức phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
12,0 ngày
|
|
Bước 6
|
- Duyệt kết quả thẩm định, nội
dung đề xuất của Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Báo cáo, trình Lãnh đạo
UBND huyện xem xét, ban hành quyết định giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo Quyết định giải
quyết TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1,0 ngày
|
|
Bước 7
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
2,0 ngày
|
|
Bước 8
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành quyết
định, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện.
|
Bộ phận Văn thư
|
1,0 ngày
|
|
Bước 9
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC; Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Trả kết quả giải quyết tới
cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
- TH1: 5,0 ngày;
- TH2: 20,0 ngày.
|
|
|
TT
|
Trình tự/ Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Tổ chức phổ biến, thông báo và hướng dẫn cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp.
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ TTHC. Thực
hiện:
+ Trường hợp hồ sơ không đảm bảo yêu cầu: Cơ sở
giáo dục gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: tiếp nhận
hồ sơ TTHC, tổ chức lập Danh sách, hoàn thiện hồ sơ gửi phòng Giáo dục và Đào
tạo xem xét, tổng hợp theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Thời gian tổ chức phổ biến, thông báo: tháng 8
hằng năm.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: 15 ngày làm việc
kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo.
- Thời gian hoàn thiện Danh sách, gửi phòng Giáo
dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mầm
non, số hóa hồ sơ, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo phân
công xem xét, tổng hợp, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mầm non,
phân công xem xét, tổng hợp, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 4
|
Xem xét hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mần non,
tổng hợp Danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp, đề xuất nội dung gửi cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
4,0 ngày
|
Bước 5
|
- Duyệt Danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp, nội
dung đề xuất của Cán bộ, công phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Văn bản đề nghị cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 6
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Nhận Văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh sách trẻ
em mầm non được hưởng trợ cấp theo quy định.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
4,0 ngày
|
Bước 8
|
Phê duyệt Quyết định phê duyệt Danh sách trẻ em mầm
non được hưởng trợ cấp theo quy định..
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
2,0 ngày
|
Bước 9
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Quyết định phê duyệt
Danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp theo quy định, chuyển đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
- Nhận Quyết định phê duyệt Danh sách trẻ em mầm
non được hưởng trợ cấp theo quy định. Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Chuyển kết quả giải quyết của UBND cấp huyện đến
Cơ sở giáo dục, kết thúc việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
- Tiếp nhận Quyết định phê duyệt Danh sách trẻ em
mầm non được hưởng trợ cấp, thông báo công khai theo quy định.
- Tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp
trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Thời gian thông báo công khai Danh sách trẻ em
được trợ cấp: thực hiện ngay sau khi tiếp nhận kết quả giải quyết của UBND cấp
huyện.
- Thời gian chi trả trợ cấp: thực hiện 02 lần
trong năm học:
+ lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm.
+ Lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc
tháng 4 hằng năm.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ
sơ theo thông báo của Cơ sở giáo dục và không bao gồm thời gian tiếp nhận và
chi trả kinh phí trợ cấp của Cơ sở giáo dục)
|
24,0 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ theo thông báo của Cơ sở giáo dục
|
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/ Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ TTHC của Cơ sở giáo dục mầm non,
số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo phân
công xem xét, tổng hợp, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mầm non,
phân công thẩm định, tổng hợp Danh sách giáo viên đủ điều kiện được hưởng
chính sách, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ TTHC của Cơ sở giáo dục mần non,
tổng hợp Danh sách giáo viên đủ điều kiện được hưởng chính sách, đề xuất nội
dung gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
7,0 ngày
|
Bước 4
|
- Duyệt Danh sách giáo viên đủ điều kiện được hưởng
chính sách, nội dung đề xuất của Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Văn bản đề nghị cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 5
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Nhận Văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách theo quy định.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
5,0 ngày
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định phê duyệt Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
1,0 ngày
|
Bước 8
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Quyết định phê duyệt
Danh sách giáo viên được hưởng chính sách theo quy định, chuyển đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
- Nhận Quyết định phê duyệt Danh sách giáo viên được
hưởng chính sách theo quy định. Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Chuyển kết quả giải quyết của UBND cấp huyện đến
Cơ sở giáo dục, kết thúc việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
- Tiếp nhận Quyết định phê duyệt Danh sách giáo
viên mầm non được hưởng chính sách, thông báo công khai theo quy định.
- Tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp
trực tiếp bằng tiền mặt cho giáo viên được hưởng chính sách theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Thời gian thông báo công khai Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách: thực hiện ngay sau khi tiếp nhận kết quả giải quyết
của UBND cấp huyện.
- Thời gian chi trả trợ cấp: thực hiện 02 lần
trong năm học:
+ lần 1 chi trả tháng 12 hằng năm.
+ Lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 5
hằng năm.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ
theo thông báo của Cơ sở giáo dục và không bao gồm thời gian tiếp nhận và chi
trả kinh phí trợ cấp của Cơ sở giáo dục)
|
17,0 ngày
|
5. Thủ tục: Phê duyệt việc dạy
và học bằng tiếng nước ngoài (Đối với Đề án tổ chức thực hiện chương
trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài của các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc thẩm quyền quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo).
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển phòng chuyên môn của Sở xử lý hồ sơ (chuyển
bản điện tử ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ).
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác
theo quy định; hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: Tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến
lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xử lý hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Phân công xem xét tính hợp lệ về nội dung của hồ
sơ TTHC; tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ TTHC, xác định tính hợp lệ của hồ
sơ TTHC:
- Trường hợp 1. Kết quả xác định hồ sơ TTHC
chưa hợp lệ: Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả xác định
tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
thông báo cho cơ sở giáo dục biết, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC theo
quy định.
- Trường hợp 2. Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp
lệ: Báo cáo lãnh đạo phòng về kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC. Đồng
thời, tham mưu phân công thẩm định Đề án, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan: Hồ
sơ TTHC
|
Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2,0 ngày
|
Trường hợp 1
|
Kết quả xác định hồ sơ TTHC chưa hợp lệ
|
|
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.
- Phê duyệt Văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 5
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện
|
Bộ phận Văn thư phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận Văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, kết
thúc việc giải quyết TTHC theo quy định.
- Thông báo, trả kết quả cho cơ sở giáo dục.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
|
Trường hợp 2
|
Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp lệ
|
|
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.
- Phân công thẩm định Đề án, đề xuất nội dung xử
lý hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2,0 ngày
|
Bước 5
|
- Nhận hồ sơ TTHC. Thẩm định Đề án, đề xuất nội
dung xử lý hồ sơ TTHC theo quy định.
- Báo cáo, trình lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC;
+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
12,0 ngày
|
Bước 6
|
- Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ TTHC.
- Phê duyệt Kết quả giải quyết TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2,0 ngày
|
Bước 7
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết
TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1,0 ngày
|
Bước 8
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả cho cơ sở giáo dục.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
cấp huyện
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định.)
|
- TH1: 5,0 ngày;
- TH2: 20,0 ngày.
|
* Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định phê
duyệt Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài hoặc
Văn bản thông báo Đề án chưa được phê duyệt, nêu rõ lý cho cơ sở giáo dục biết
theo quy định.
6. Thủ tục: Đề nghị miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học (Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện quản lý)
TT
|
Trình tự/ Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ TTHC của cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em, học sinh. Thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, hợp lệ:
thông báo cho cha mẹ (người giám hộ) trẻ em, học sinh biết, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận
hồ sơ TTHC, tổ chức xét duyệt, lập Danh sách trẻ em, học sinh được miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học
gửi phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: 45 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học.
- Thời gian xét duyệt, lập Danh sách gửi phòng
Giáo dục và Đào tạo: 10,0 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời gian tiếp nhận
hồ sơ TTHC.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng Giáo dục
và Đào tạo. Số hóa hồ sơ, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào
tạo phân công xem xét, tổng hợp, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
Bước 3
|
Nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng Giáo dục và Đào
tạo; phân công thẩm định, tổng hợp Danh sách, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ của Cơ sở giáo dục mần non tiểu học,
trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo;
tổng hợp Danh sách, đề xuất nội dung gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy
định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 5
|
- Duyệt kết quả thẩm định, nội dung đề xuất của
Cán bộ, công phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Văn bản đề nghị cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 7
|
Nhận Văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Dự thảo hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
Bước 8
|
Xem xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 9
|
Vào số, đóng dấu, phát hành quyết định
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
Bước 10
|
- Nhận Quyết định phê duyệt chế độ chính sách
theo quy định. Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Chuyển kết quả giải quyết của UBND cấp huyện đến:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ sở giáo dục, kết thúc việc giải quyết TTHC
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 11
|
Tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định.
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ sở giáo dục.
|
Theo học kỳ hoặc năm học
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định và không bao gồm thời gian tiếp nhận, thẩm định, quyết định
giao dự toán ngân sách của các cơ quan có thẩm quyền)
|
Theo học kỳ hoặc năm học
|
7. Thủ tục: Cấp học bổng và hỗ
trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học
tại các cơ sở giáo dục
7.1. Đối với cơ sở giáo dục
công lập
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/ Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Thông báo cho người khuyết tật học tại cơ sở giáo
dục (hoặc cha, mẹ, người giám hộ) về chính sách đối với người khuyết tật.
- Tiếp nhận hồ sơ TTHC của người khuyết tật (hoặc
cha, mẹ, người giám hộ), thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, hợp lệ:
thông báo cho người khuyết tật (cha, mẹ, người giám hộ) biết, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận
hồ sơ TTHC, tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo
phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Thời gian thông báo: trong vòng 30 ngày làm việc
kể từ ngày bắt đầu năm học.
- Thời gian kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, lập
Danh sách gửi phòng Giáo dục và Đào tạo: theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục. Số
hóa hồ sơ, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh theo quy định. Chuyển lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo phân công
xem xét, tổng hợp, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
Bước 3
|
Nhận hồ sơ đề nghị của Cơ sở giáo dục; phân công
thẩm định, tổng hợp Danh sách, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ của Cơ sở giáo dục; tổng hợp Danh
sách, đề xuất nội dung gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 5
|
- Duyệt kết quả thẩm định, nội dung đề xuất của
Cán bộ, công phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Văn bản đề nghị cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 7
|
Nhận Văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Dự thảo hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
Bước 8
|
Xem xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 9
|
Vào số, đóng dấu, phát hành quyết định
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
Bước 10
|
- Nhận Quyết định giao dự toán ngân sách theo quy
định. Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Chuyển kết quả giải quyết của UBND cấp huyện đến:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ sở giáo dục, kết thúc việc giải quyết TTHC
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 11
|
Tiếp nhận kinh phí, thông báo công khai về thời
gian chi trả và thực hiện chi trả kinh phí trợ cho người khuyết tật, cha, mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục.
|
Thời gian chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện
02 lần trong năm:
- Lần 1, chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng
11;
- Lần 2, chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng
5.
* Trường hợp người học chưa nhận được chế độ
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Không quy định
|
7.2. Đối với cơ sở giáo dục
ngoài công lập
TT
|
Trình tự/ Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan)
và số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác
theo quy định; hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: Tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến
lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo xử lý hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Theo thông báo đầu năm học của phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC; phân công thẩm định, tổng hợp
Danh sách, tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ TTHC; tổng hợp Danh sách, đề xuất
nội dung gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả thẩm định, nội dung đề xuất của
Cán bộ, công phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Văn bản đề nghị cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 5
|
Vào số, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
Nhận Văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ đề nghị của cơ sở giáo dục.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Dự thảo hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
Bước 7
|
Xem xét, quyết định giao dự toán theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 8
|
Vào số, đóng dấu, phát hành quyết định
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
Bước 9
|
- Nhận Quyết định giao dự toán ngân sách theo quy
định. Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Thông báo, trả kết quả giải quyết TTHC cho người
khuyết tật, cha, mẹ hoặc người giám hộ theo quy định. Kết thúc việc giải quyết
TTHC. Đồng thời, Chuyển kết quả giải quyết của UBND cấp huyện đến Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 10
|
Tiếp nhận kinh phí, thông báo công khai về thời
gian chi trả và thực hiện chi trả kinh phí trợ cho người khuyết tật, cha, mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định.
|
Cơ sở giáo dục.
|
Thời gian chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện
02 lần trong năm:
- Lần 1, chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng
11;
- Lần 2, chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng
5.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Không quy định
|
8. Thủ tục: Đề nghị đánh giá,
công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Tổ triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Đơn vị
học tập” cấp huyện và gửi hồ sơ đề nghị công nhận đến phòng Giáo dục và Đào tạo
theo quy định
|
Đơn vị cấp huyện
|
Trước ngày 15/01 năm liền kề sau năm đánh giá
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ đề nghị
công nhận “đơn vị học tập” cấp huyện; quét (scan), số hóa hồ sơ tiếp nhận, cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của huyện theo
quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, gửi phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: Gửi Phiếu từ chối
giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác: Tiếp nhận hồ
sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân;
chuyển phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu xử lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không quy định cụ thể
|
Bước 2
|
Phân công rà soát, kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện. Đề xuất nội dung tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 3
|
- Xem xét hồ sơ đề nghị công nhận “Đơn vị học tập”
cấp huyện, đề xuất nội dung thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận “Đơn vị học
tập” cấp huyện (gọi tắt là Hội đồng đánh giá cấp huyện).
- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào
tạo xem xét, quyết định theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
thành lập Hội đồng đánh giá cấp huyện.
|
Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 4
|
- Duyệt kết quả xem xét đề nghị công nhận “Đơn vị
học tập” cấp huyện.
- Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện (gọi tắt là Hội đồng đánh giá cấp huyện) theo quy
định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 5
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển thành
viên Hội đồng đánh giá cấp huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận “Đơn vị
học tập” cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, thực hiện:
- Trường hợp 1. Đơn vị không đáp ứng đủ điều
kiện công nhận” Đơn vị học tập” cấp huyện: báo cáo kết quả thẩm định,
tham mưu lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo trả lời đơn vị và nêu rõ lý do
không đạt theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo thành
lập Hội đồng đánh giá cấp huyện.
+ Dự thảo Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
trả lời đơn vị và nêu rõ lý do không đạt theo quy định.
- Trường hợp 2. Đơn vị đáp ứng điều kiện công
nhận: “Đơn vị học tập” cấp huyện: báo cáo kết quả thẩm định, tham mưu
lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định công nhận đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp huyện theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo thành
lập Hội đồng đánh giá cấp huyện.
+ Dự thảo Tờ trình của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định công nhận đơn vị đạt “Đơn vị
học tập” cấp huyện theo quy định.
|
Hội đồng thẩm định cấp huyện
|
Trường hợp 1.
|
Đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện công nhận”
Đơn vị học tập” cấp huyện
|
|
|
Bước 7
|
Phê duyệt Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo
trả lời đơn vị và nêu rõ lý do không đạt theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không quy định cụ thể
|
Bước 8
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản của phòng
Giáo dục và Đào tạo, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 9
|
- Nhận Văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo. Cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
huyện, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả cho đơn vị cấp huyện.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 8
|
Phê duyệt Tờ trình của phòng Giáo dục và Đào tạo
đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đơn vị đạt “Đơn
vị học tập” cấp huyện theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không quy định cụ thể
|
Bước 9
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành Tờ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của phòng Giáo dục
và Đào tạo.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 10
|
Nhận Tờ trình của phòng Giáo dục và Đào tạo. Chuyển
đến lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý theo quy định.
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
Bước 11
|
Phê duyệt Quyết định công nhận đơn vị đạt “đơn vị
học tập” cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 12
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC,
chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp huyện
|
Bước 13
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của huyện, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả cho đơn vị cấp huyện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Trước ngày 15/2 hằng năm
|
III. Lĩnh vực Văn bằng, chứng
chỉ
1. Thủ tục: Chỉnh sửa nội
dung Văn bằng, Chứng chỉ
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục
hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của huyện theo quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác
theo quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: Gửi Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: Tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá
nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công xem xét hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ TTHC. Báo cáo kết quả xác minh nội
dung hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định
giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Cán bộ, công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
3,0 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa UBND huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
cấp huyện
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định)
|
5,0 ngày
|
2. Thủ tục: Cấp bản sao Văn bằng,
Chứng chỉ từ sổ gốc
ĐVT: ngày làm việc
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục
hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của huyện theo quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác
theo quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: Gửi Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: Tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá
nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,125 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công xem xét hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,25 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ TTHC. Báo cáo kết quả xác minh nội
dung hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định
giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Cán bộ, công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,25 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,25 ngày
|
Bước 5
|
Vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa UBND huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,125 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
cấp huyện
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định)
|
1,0 ngày
|
* Kết quả giải quyết TTHC: bản sao Văn bằng, chứng
chỉ từ số gốc hoặc Văn bản trả lời, nêu rõ lý do theo quy định.
IV. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
1. Thủ tục: Xác nhận hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với nhà
trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, phổ
thông dân tộc bán trú và trung tâm học tập cộng đồng).
ĐVT: ngày làm việc.
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục
hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của huyện theo quy định.
Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác
theo quy định: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: Gửi Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: Tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá
nhân; chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công xem xét hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ TTHC. Báo cáo kết quả xác minh nội
dung hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định
giải quyết TTHC theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Cán bộ, công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
3,0 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả giải quyết TTHC cho Bộ phận một cửa UBND huyện
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC
cấp huyện
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định)
|
5,0 ngày
|
* Kết quả giải quyết TTHC: xác nhận đăng ký hoạt động
vào công văn đăng ký của cơ sở giáo dục với nội dung: xác nhận đã đăng ký hoạt
động hoặc Văn bản trả lời, nêu rõ lý do theo quy định.
V. Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
1. Thủ tục: Xét tuyển sinh
vào trường Phổ thông dân tộc nội trú
TT
|
Trình tự/Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm giải
quyết
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức tuyển sinh theo Kế
hoạch tuyển sinh hằng năm.
- Hoàn thiện hồ sơ, trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt kết quả tuyển sinh theo quy định.
|
Hội đồng tuyển sinh
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
hằng năm
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả tuyển
sinh của các hội đồng tuyển sinh. Số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, chuyển phòng Giáo dục và Đào
tạo xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 3
|
Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thẩm định hồ sơ đề nghị
phê duyệt kết quả tuyển sinh của các hội đồng tuyển sinh, tham mưu xử lý theo
quy định.
* Gửi kèm các văn bản liên quan:
+ Biên bản duyệt kết quả tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh trúng tuyển.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả tuyển
sinh của các hội đồng tuyển sinh, tham mưu xử lý theo quy định.
- Báo cáo lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo về kết
quả thẩm định, đề xuất nội dung xử lý theo quy định.
* Gửi kèm các văn bản liên quan:
+ Biên bản duyệt kết quả tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh trúng tuyển.
+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.
|
Cán bộ, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả tuyển sinh của các Hội đồng tuyển
sinh theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 6
|
Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết
TTHC. Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Văn thư của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Bước 7
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải
quyết TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh theo quy định. Kết thúc việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thông báo, trả kết quả Hội động tuyển sinh.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giải quyết TTHC. Thông báo kết quả
cho học sinh, kết thúc việc giải quyết TTHC.
|
Hội đồng tuyển sinh.
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Thời hạn giải quyết được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển
sinh hằng năm
|
BIỂU
TỔNG HỢP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DM: Danh mục.
TTHC: Thủ tục hành
chính.
QTNB: Quy trình nội
bộ.
TT
|
LĨNH VỰC/ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Quyết định công
bố DM TTHC
|
Số ngày thực
hiện theo DM TTHC
|
Số ngày thực
hiện theo QTNB
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
1
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm
|
Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm
|
2
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (Đối
với trường hợp chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác)
|
Quyết định số
1185/QĐ-UBND ngày 26/4/2022
|
Không quy định
|
Không quy định
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
|
Quyết định số 1185/QĐ-UBND
ngày 26/4/2022
|
Không quy định
|
Không quy định
|
4
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước
ngoài
|
Quyết định số
1185/QĐ-UBND ngày 26/4/2022
|
Không quy định
|
Không quy định
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc Hệ thống
giáo dục quốc dân
|
1
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
20 ngày làm việc
|
- TH1: 5,0 ngày làm việc;
- TH2: 20,0 ngày làm việc
|
2
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung
học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
20 ngày làm việc
|
- TH1: 5,0 ngày làm việc;
- TH2: 20,0 ngày làm việc
|
3
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân,
người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
24,0 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
theo thông báo của Cơ sở giáo dục
|
24,0 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
theo thông báo của Cơ sở giáo dục
|
4
|
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ
sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
17,0 ngày làm việc
|
17,0 ngày làm việc
|
5
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài (Đối
với Đề án tổ chức thực hiện chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài của
các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của phòng Giáo
dục và Đào tạo)
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
20 ngày làm việc
|
- TH1: 5,0 ngày làm việc;
- TH2: 20,0 ngày làm việc
|
6
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học (Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học
cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện quản lý)
|
Quyết định số
2902/QĐ-UBND ngày 09/11/2021
|
Theo học kỳ hoặc năm học
|
Theo học kỳ hoặc năm học
|
7
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
|
|
7.1
|
Đối với cơ sở giáo dục công lập
|
Không quy định
|
Không quy định
|
7.2
|
Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
Không quy định
|
Không quy định
|
8
|
Đề nghị đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp
huyện
|
Quyết định số
97/QĐ-UBND ngày 17/01/2024
|
Trước ngày 15/2 hằng năm
|
- TH1: Không quy định
- TH2: Trước ngày 15/2 hằng năm
|
III
|
Lĩnh vực Văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
Chỉnh sửa nội dung Văn bằng, Chứng chỉ
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
5,0 ngày làm việc
|
5,0 ngày làm việc
|
2
|
Cấp bản sao Văn bằng, Chứng chỉ từ sổ gốc
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
1,0 ngày làm việc
|
1,0 ngày làm việc
|
IV
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc Hệ thống
giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
|
5,0 ngày làm việc
|
5,0 ngày làm việc
|
V
|
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường Phổ thông dân tộc nội
trú
|
Quyết định số
804/QĐ-UBND ngày 19/4/2023
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
hằng năm
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
hằng năm
|
Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2171/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|