BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2168/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM
2016
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC ngày
30/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày
03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành
chính của Bộ Tư pháp năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT,VP (TH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là lĩnh vực cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa hành chính, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính;
gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên
môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
3. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai
trò của Bộ Tư pháp trong việc giúp Chính phủ triển khai thực hiện
công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính cũng như
đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc
hội về Thừa phát lại, Nghị quyết của Quốc hội về công tác tư
pháp và các chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ Chính phủ mới 2016-2020. Triển khai thi
hành và chuẩn bị triển khai thi hành các luật, bộ luật quan trọng có hiệu lực
trong các năm 2016, 2017 trực tiếp liên quan đến đời sống của người dân, doanh
nghiệp như: Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi), Bộ
luật tố tụng hình sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng
dân sự (sửa đổi), Luật tố tụng hành chính (sửa đổi),
Luật hộ tịch, Luật ban hành văn bản QPPL...
1.2. Tiếp tục triển khai thi hành Hiến
pháp năm 2013 và các ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị
sau tổng kết Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày
24/5/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số
49-NQ/TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 nhằm tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo đảm đồng bộ,
thống nhất, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế; hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; từng bước chuyển hướng chiến lược
từ trọng tâm là xây dựng, hoàn thiện pháp luật sang hoàn thiện
và tổ chức thi hành pháp luật, gắn với cải cách tư pháp.
1.3. Xây dựng trình Quốc hội
thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2017, điều chỉnh Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016. Tập trung
xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, trình Quốc hội
trong năm 2016 đối với: Luật tiếp cận thông tin, Luật
đấu giá tài sản, Luật trợ giúp pháp lý (sửa đổi), Luật trách nhiệm bồi
thường của nhà nước (sửa đổi), Luật chứng thực.
1.4. Tổ chức triển khai tốt Luật ban hành văn bản
QPPL để đảm bảo thực hiện thống nhất quy định mới của
Luật về đổi mới căn bản trình tự, thủ tục xây dựng pháp luật, đặc biệt là việc
tách quy trình hoạch định chính sách và quy trình soạn thảo văn bản. Nâng cao
chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, ưu tiên bố trí đủ
nhân lực, nguồn lực đảm bảo thẩm định đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và cải
cách bộ máy nhà nước trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Các
hoạt động chủ trì, phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thẩm định, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp
luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Ngành tập trung vào một số trọng tâm nhằm phục
vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
1.5.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy
định chi tiết luật, pháp lệnh, khắc phục triệt để tình trạng
nợ đọng văn bản. Tiếp tục tăng cường, huy động sự tham gia của xã hội đối với
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức và duy trì thực hiện tốt Ngày
Pháp luật năm 2016, tạo sự lan tỏa và cộng hưởng trong xã hội về ý thức chấp
hành và thực thi pháp luật. Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật năm 2016 đáp ứng yêu cầu quản lý, tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, của từng địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
2.1. Tham mưu với Chính phủ để đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, lựa chọn những vấn đề, thủ tục hành chính cần tiếp
tục đơn giản hóa và cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính,
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và đời sống người dân, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đồng thời, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát,
cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bảo đảm
kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
2.3. Đề xuất với Chính phủ phương án cắt giảm gánh nặng hành
chính trong thực hiện chế độ thông tin báo cáo trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước.
2.4. Thành lập và triển khai hoạt động có hiệu quả đối với
bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của
Bộ Tư pháp.
2.5. Thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp.
2.6. Tiếp tục đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực
khi thực hiện thủ tục hành chính và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
3.1. Xây dựng và hoàn thiện Chiến lược phát triển ngành Tư pháp đến năm
2035 gắn với Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực
ngành Tư pháp; đẩy nhanh tiến độ triển khai các Đề án xây dựng Trường Đại học
Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm về
đào tạo pháp luật và Đề án xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo
các chức danh tư pháp, trên cơ sở đó, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ
quan tư pháp, tổ chức pháp chế.
3.2. Đề xuất việc ban hành Nghị định mới của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp (thay thế Nghị
định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ).
3.3. Xây dựng và hoàn thiện, trình Chính phủ Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Tổ chức triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của Bộ Tư
pháp giai đoạn 2016-2017 ngay sau khi được phê duyệt.
4.2. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 248/QĐ-BTP ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển nhân lực
ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020” và Kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ
Tư pháp về triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính Phủ về chính sách
tinh giản biên chế.
4.3. Ban hành Quy chế đánh giá cán bộ và Quy chế
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của Bộ Tư pháp.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài
chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước
trong phạm vi thẩm quyền được giao.
5.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
5.3. Tập trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập
trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn
thành trong năm 2016; không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí,
vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.4. Thực hiện nghiêm chế độ sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết
của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Rà
soát các khoản chi thường xuyên để cơ cấu lại hợp lý, hiệu quả, đảm bảo tiết
kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.
6. Hiện đại hóa nền hành
chính
6.1. Tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015
của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2016 của Bộ Tư pháp.
6.2. Tham mưu, đề xuất với Chính phủ ban hành quy định pháp lý
về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy.
6.3. Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công mức
độ 4 trong đăng ký giao dịch bảo đảm và mức độ 3 trong cấp phiếu lý
lịch tư pháp. Xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực
hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với các dịch vụ công trong
lĩnh vực quốc tịch.
6.4. Triển khai, nâng cấp và hoàn thiện các hệ thống thông tin
về quản lý hộ tịch; văn bản QPPL thống nhất từ Trung ương đến địa
phương; tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền và đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử, bảo đảm thiết
lập cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
6.5. Nghiên cứu, đề xuất triển khai thực hiện việc khai sinh,
khai tử qua mạng điện tử.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính
7.1. Tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện có hiệu quả Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
7.3. Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp
chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành
viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
7.4. Đẩy mạnh việc áp dụng Hệ thống
văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của cơ quan Bộ Tư pháp theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
7.5. Nâng cao chất lượng thông tin trên
Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ.
7.6. Tăng cường việc bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cụ thể cải
cách hành chính được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ
Tư pháp năm 2016 và Phụ lục phân công Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016.
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu
có báo cáo công tác cải cách hành chính gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung,
xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 05 tháng cuối
cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước
ngày 25 tháng 11.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo Cục
Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết
quả cải cách hành chính của Ngành, gửi về Văn phòng Bộ theo Điểm 1.2 của Mục
này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
4. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ:
- Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện
pháp cần thiết để bảo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016 được
triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Đề xuất, báo cáo Lãnh đạo
Bộ để tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016
tại các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh
để xem xét, giải quyết./.
STT
|
Nhiệm vụ cụ
thể
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1.
|
Xây dựng
Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết
của Quốc hội về triển khai thi hành Bộ luật hình sự (sửa đổi)
|
Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
2.
|
Xây
dựng Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
3.
|
Xây
dựng Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết về thực hiện chế
định thừa phát lại
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
4.
|
Xây
dựng Kế hoạch về triển khai thi hành Bộ
luật tố tụng hình sự
|
Vụ Pháp luật hình sự – hành chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
5.
|
Xây
dựng Kế hoạch về triển khai thi hành
Bộ luật tố tụng dân sự
|
Vụ Pháp luật dân sự – kinh tế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
6.
|
Xây
dựng Kế hoạch về triển khai thi hành Luật tố tụng hành chính
|
Vụ Pháp luật hình sự – hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
7.
|
Xây
dựng Kế hoạch về triển khai thi Nghị quyết của
Quốc hội về công tác tư pháp
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
01
|
8.
|
Xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
02
|
9.
|
Xây
dựng Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ
Các vấn đề chung về xdpl
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
02
|
10.
|
Xây
dựng Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2017; điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016
|
Vụ
Các vấn đề chung về xdpl
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
3
|
11.
|
Xây
dựng Nghị quyết của Chính phủ về việc Việt Nam gia nhập tổ
chức luật phát triển (IDLO)
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
4
|
12.
|
Xây dựng
Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin
|
Vụ Pháp luật
hình sự – hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
5
|
13.
|
Xây
dựng Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của
Chính phủ giai đoạn 2016-2020
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
5
|
14.
|
Xây
dựng Luật Chứng thực
|
Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
6
|
15.
|
Xây
dựng Chiến lược phát triển ngành Tư pháp đến năm
2035
|
Viện
Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
6
|
16.
|
Xây
dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Bộ Tiêu chí tiếp cận pháp luật (thay thế Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
6
|
17.
|
Xây
dựng Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi)
|
Cục
Trợ giúp pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng7
|
18.
|
Xây
dựng Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
(sửa đổi)
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
7
|
19.
|
Xây
dựng Quyết định ban hành kế hoạch thực hiện Công
ước tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân
sự và thương mại
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
7
|
20.
|
Xây
dựng Luật ban hành quyết định hành chính
|
Vụ Pháp luật
hình sự – hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
8
|
21.
|
Xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19/7/2013
của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
8
|
22.
|
Xây
dựng Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính
nhà nước
|
Cục
Kiểm soát TTHC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
9
|
23.
|
Xây
dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn
thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2017
|
Vụ
Các vấn đề chung về xdpl
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
9
|
24.
|
Xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
10
|
25.
|
Xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
Vụ
Các vấn đề chung về xdpl
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
11
|
26.
|
Xây
dựng Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức
bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
11
|
27.
|
Xây
dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
12
|
28.
|
Xây
dựng Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay
thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính
phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm)
|
Cục Đăng ký quốc giao giao dịch bảo đảm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
12
|
29.
|
Xây
dựng Nghị định về công tác kiểm
tra, phối hợp thanh tra, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và TDTHPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
12
|
30.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý,
vận hành và khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
các cấp chính quyền
|
Cục
Kiểm soát TTHC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
12
|
31.
|
Xây
dựng Báo cáo tiếp tục thực hiện đánh giá tác
động của Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương đến hệ thống
pháp luật Việt Nam
|
Vụ
Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
12
|
32.
|
Xây
dựng Nghị định thay thế Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Theo
KH chung của Chính phủ
|
33.
|
Xây
dựng Báo cáo đánh giá tác động của Hiệp định
thương mại tự do Việt nam – EU đến hệ thống pháp luật Việt Nam
|
Vụ
Pháp luật quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Sau khi kết
thúc đàm phán toàn bộ Hiệp định và lời văn của Hiệp định được công bố chính
thức
|
34.
|
Xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của
Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005
của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Sau khi có
Kết luận của Bộ Chính trị
|
35.
|
Xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của
Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005
của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách
tư pháp đến năm 2020
|
Viện
Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Sau khi có
Kết luận của Bộ Chính trị
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
36.
|
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành,
địa phương rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công Quốc
gia
|
-
Cục Kiểm soát TTHC
-
Cục Công nghệ thông tin
|
|
Cả năm
|
37.
|
Thành lập và triển khai
hoạt động có hiệu quả đối với bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
38.
|
Tăng cường công khai, minh bạch thủ tục
hành chính, trong đó chú trọng việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của các Bộ, ngành, địa phương;
công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và trên trang thông tin điện tử
|
Cục
Kiểm soát TTHC
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
39.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả
Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013-2020
|
Cục
Kiểm soát TTHC
|
|
Cả năm
|
40.
|
Niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ
quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính
|
-
Văn phòng Bộ (đối với các đơn vị có trụ sở tại 58-60 Trần Phú).
-
Các đơn vị có TTHC khác.
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
41.
|
Chuẩn hóa 03 thủ tục hành chính về bầu
hòa giải viên, thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải, thủ tục thôi
làm hòa giải viên
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Quý II
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
|
42.
|
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
|
Cả năm
|
43.
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy của
Bộ Tư pháp và các cơ quan tư pháp địa phương theo các nội dung sửa đổi Luật Tổ
chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương triển khai thi hành Hiến
pháp 2013 đề nghiên cứu, đề xuất định hướng đổi mới
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý III, IV
|
44.
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng
chéo, bỏ trống và trùng lặp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Bộ, ngành Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
45.
|
Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp để đề xuất việc
thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ
quan, đơn vị được phân cấp
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
|
Cả năm
|
46.
|
Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện kiện
toàn tổ chức cán bộ, đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập phù hợp với các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và
các văn bản có liên quan
|
Các đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Cả năm
|
47.
|
Kiểm tra, định kỳ tổng kết, đánh giá về tổ chức,
hoạt động của Bộ Tư pháp và việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước đối với các cơ quan tư pháp địa phương để đề xuất định hướng kiện toàn,
củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
48.
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công thuộc Bộ Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý II, quý
III
|
49.
|
Xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành
Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý III, IV
|
50.
|
Nghiên cứu, đề xuất mã ngành đào
tạo và xác định vị trí của Học viện Tư pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Học
viện Tư pháp
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
51.
|
Xây dựng Đề
án thành lập Phân hiệu Học viện Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh
|
Học
viện Tư pháp
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Theo thời hạn
giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ Tư pháp
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
52.
|
Tiếp tục thực hiện "Quy hoạch phát triển
nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020"
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
53.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư
pháp theo Quyết định số 1340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc phê duyệt Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ
có trình độc chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
54.
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công
tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
55.
|
Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức, viên
chức của Bộ Tư pháp mới tuyển dụng
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
56.
|
Tổng kết Đề án thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp
phòng, lãnh đạo cấp vụ các đơn vị thuộc Bộ giai đoạn 2013-2015
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
57.
|
Xây dựng Quy chế đánh giá cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Theo thời hạn
giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ Tư pháp
|
58.
|
Xây dựng quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị
trí công tác
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Theo thời hạn
giao tại Quyết định phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ Tư pháp
|
59.
|
Tiếp tục xây
dựng các chương trình chuẩn đào tạo Công chứng viên, Trọng tài viên, Hộ tịch
viên, Trợ giúp viên pháp lý, Đăng ký viên giao dịch; Thẩm tra viên Thi hành
án dân sự, Thư ký Thi hành án dân sự
|
Học
viện Tư pháp
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
60.
|
Xây dựng chương
trình bồi dưỡng nâng cao trình độ, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp cho Luật
sư, Công chứng viên, Thừa phát lại
|
Học
viện Tư pháp
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
V. Cải cách tài chính công
|
61.
|
Đề án Giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn
2017-2019 cho Trung tâm LLTPQG, Trường Trung cấp Luật Vị Thanh, Trung cấp Luật
Buôn Ma Thuột
|
Vụ Kế hoạch
– Tài chính
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý IV
|
62.
|
Xây dựng, rà soát, sửa đổi và tổ chức
thực hiện các quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản,
quy chế công tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định
|
Văn phòng Bộ
và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch
– Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính
|
63.
|
Phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
năm 2016 và nâng cấp, phát triển các Trang thông tin điện tử thành
phần thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
64.
|
Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử
Thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Tổng cục
THADS
|
Cả năm
|
65.
|
Xây dựng phần mềm thống kê ngành Tư pháp theo
chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư thay thế Thông tư số
20/2013/TT-BTP được ban hành
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Vụ Kế hoạch –
Tài chính
|
Cả năm
|
66.
|
Xây dựng phần mềm tổ chức thi
tuyển công chức trên máy
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Cả năm
|
67.
|
Thí điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký
và quản lý hộ tịch và xây dựng phần mềm dùng chung
|
- Cục Công
nghệ thông tin
- Cục Hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
68.
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công cung cấp, tích
hợp dịch vụ công trực tuyến của Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
69.
|
Nâng cấp phần mềm đăng ký trực tuyến
giao dịch bảo đảm đạt cấp độ 4 về dịch vụ công trực tuyến
|
Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Cả năm
|
70.
|
Nâng cấp, phát triển các Cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật; cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
71.
|
Triển khai phương án thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp theo hình thức chuyển phát nhanh
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
72.
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ
thông tin trong tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý
|
Cục Trợ giúp
pháp lý
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Cả năm
|
73.
|
Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch
vụ công mức độ 3 trong cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Cả năm
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính
|
74.
|
Tổ chức quán triệt Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý I
|
75.
|
Tổ chức các hội nghị quán triệt, tuyên
truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước về công tác cải cách hành chính; tổ chức các lớp tập huấn
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính
cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
76.
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực
hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
77.
|
Nâng cao chất lượng thông tin
trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Cả năm
|
78.
|
Ban hành và đưa vào áp dụng Hệ thống văn bản,
quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan Bộ Tư pháp theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý I
|
79.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải
cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý I và cả
năm 2016
|
80.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến các chỉ số PAR INDEX, MEI, SIPAS
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
81.
|
Xây dựng các báo cáo
cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cả năm
|
82.
|
Xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2017
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Quý IV
|