ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2155/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu,
ngày 11 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 487/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục I).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục II).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các
Sở,
Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT
|
TÊN
THỦ TỤC
HÀNH
CHÍNH
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC
TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH, SỰ
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Tên
thủ tục
“Thủ tục
thẩm định việc thành lập
tổ chức sự nghiệp nhà nước” được sửa đổi thành “Thủ
tục thành lập tổ chức
sự nghiệp công lập”
|
|
II
|
LĨNH VỰC THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh.
|
|
2
|
Danh hiệu Chiến
sĩ
thi đua cấp tỉnh.
|
|
3
|
Danh hiệu Tập thể lao động
xuất sắc.
|
|
4
|
Tên
thủ tục
“Tặng
thưởng
Bằng khen
cấp Bộ,
ngành,
tỉnh, đoàn
thể,
Trung ương
theo
đợt hoặc
theo
chuyên đề”
được sửa
đổi
thành:
“Tặng
thưởng Bằng
khen
cấp
tỉnh theo
đợt hoặc theo chuyên đề”.
|
|
5
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất.
|
|
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
THẨM
QUYỀN
GIẢI QUYẾT
CỦA
SỞ NỘI
VỤ TỈNH
BÀ RỊA-
VŨNG TÀU.
I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
NHÀ NƯỚC:
1. Thành lập tổ chức sự
nghiệp công lập:
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ (phòng 101, tầng 1, khối B1, khu trung tâm hành chính – chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ,
nếu:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Xử lý hồ sơ thành lập:
1. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo chức năng, thẩm quyền của mình có trách nhiệm xử lý hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy chế làm việc của cơ quan để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật.
2. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải
trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định.
3. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với
cơ quan đề
nghị thành lập đơn
vị sự
nghiệp công lập hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
đơn
vị sự nghiệp công lập.
Bước 4- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
1. Hồ sơ thẩm định:
a) Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập:
a) Văn bản thẩm định, văn bản tham gia
góp ý kiến của các cơ
quan,
tổ
chức và các tài liệu khác có liên quan;
b) Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Sở Nội vụ
phải có văn
bản
thẩm định.
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo
bằng
văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập biết
rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
+ Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Quyết định
số 82/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng
10 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
II. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG:
1. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố
Bà Rịa).
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ:
Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy
đủ theo
quy
định.
Bước 4. Nhận kết
quả tại
Phòng Tổng hợp - Hành chính,
Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm
Văn Đồng, phường
Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần,
số
lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo
thành tích của tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp
thực
hiện thủ tục hành
chính:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định hành chính.
+ Bằng khen.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo
cáo thành tích đề nghị tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh (đối với tập thể) theo mẫu số 1 tại Nghị định số
39/2012/NĐ-CP .
+
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng bằng khen cấp tỉnh (đối với cá nhân) theo
mẫu số 2 tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
- Yêu cầu
điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính:
Bằng khen cấp tỉnh để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Đạt 2 lần liên tục danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Bằng khen cấp tỉnh để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;
+ Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;
+ Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể;
+ Tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
+ Đạt 2 lần liên tục danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”.
- Căn cứ pháp
lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung
một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung
một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….
tháng
… năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax;
địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức,
cơ
sở vật chất), các tổ chức Đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành
tích
căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được
giao của cơ quan (đơn
vị) và đối tượng, tiêu
chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật
Thi
đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất,
công tác.
3. Việc
thực
hiện
chủ trương,
chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà
nước5.
4. Hoạt động của tổ chức
Đảng, đoàn thể6.
III.
CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1
Báo cáo thành
tích 10 năm trước thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Sao
vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân
chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương
Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương
Lao động, Huân chương Chiến
công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp
Bộ,
cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh
doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn
vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví
dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành
phố thuộc Trung
ương), cấp quốc gia, số giáo
viên
giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5
Việc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
Đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức Đảng, đoàn thể.
7
Nêu các danh
hiệu
thi đua, các hình thức
khen
thưởng
đã được
Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng
… năm
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị,
danh hiệu, giải thưởng:
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC đà đƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ
họ
và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Báo cáo
thành tích 05 năm
trước thời điểm đề
nghị đối với Huân chương Độc lập,
Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động hạng
ba,
Huân chương Chiến
công; 05 năm đối với
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03
năm
đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn);
huyện
(quận,
thị
xã, thành phố thuộc
tỉnh): tỉnh
(thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp
luật
của
Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây
dựng Đảng và
các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành
phố thuộc Trung
ương), cấp quốc gia;
số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài
nghiên
cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương
trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển
đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các
hình
thức
khen
thưởng
đã được Đảng, Nhà nước,
Bộ,
ban,
ngành, đoàn
thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao
động
hạng ba, 05 năm đối với Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi
đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố
thuộc
Trung ương" và 06 lần đạt danh
hiệu
"Chiến sỹ thi đua cơ sở"
trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo
hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ
theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổng hợp - Hành chính Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố
Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Quá trình xử lý hồ sơ:
Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy
đủ theo
quy
định.
Bước 4. Thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Bước 5. Nhận kết
quả tại
Phòng Tổng hợp - Hành chính,
Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh (phòng 501, tầng 5, khối B1, Trung tâm Hành chính - Chính trị
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01, đường Phạm
Văn Đồng, phường
Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày
lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần,
số
lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản Họp hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 2 của Nghị định số
39/2012/NĐ-CP).
+ Giấy chứng nhận sáng kiến của Hội