Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 215/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 16/02/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 215/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CƠ CẤU, THÀNH PHẦN VÀ SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2011 - 2016

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 21 tháng 01 năm 2011 về công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-HĐBC ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Hội đồng bầu cử triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016;
Xét tờ trình số 413/TTr-BNV ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Yêu cầu

1. Việc dự kiến và định hướng cơ cấu, thành phần đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải đảm bảo phát huy dân chủ và sự lãnh đạo tập trung, thống nhất trong công tác cán bộ.

2. Người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp cần phải có năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe và tôn trọng ý kiến nhân dân, không tham nhũng, luôn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

3. Đảm bảo cơ cấu hợp lý về số đại biểu là người đang công tác ở cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân; có tỉ lệ hợp lý các đại biểu người dân tộc thiểu số, đại biểu nữ, đại biểu trẻ tuổi, đại biểu là trí thức, tôn giáo, đại biểu xuất thân từ công nhân, nông dân, doanh nhân tiêu biểu thuộc các thành phần kinh tế.

4. Việc lựa chọn, giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải đảm bảo các điều kiện thuận lợi để mọi công dân thực hiện đầy đủ quyền ứng cử, quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Thẩm quyền dự kiến cơ cấu, thành phần đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

Thường trực Hội đồng nhân dân chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp dự kiến cơ cấu, thành phần đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình theo quy định tại Điều 14 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003.

Điều 3. Định hướng thực hiện cơ cấu, thành phần đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Căn cứ tình hình cụ thể của mỗi đơn vị hành chính để dự kiến và điều chỉnh cơ cấu, thành phần đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phù hợp ở mỗi địa phương, thực hiện các định hướng cơ cấu sau đây:

1. Về cơ cấu đại biểu trẻ dưới ba mươi lăm tuổi, phấn đấu đạt tỷ lệ chung không dưới 15%.

2. Về cơ cấu đại biểu là phụ nữ, phấn đấu đạt tỷ lệ chung khoảng 30% trở lên.

3. Về tỷ lệ đại biểu là người ngoài Đảng, phấn đấu đạt tỷ lệ chung không dưới 10%.

4. Tăng thêm một Phó Trưởng ban chuyên trách tại các ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.

Điều 4. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

1. Thường trực Hội đồng nhân dân chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp căn cứ dân số của từng đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, ấn định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình theo quy định tại Điều 9 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003, cụ thể như sau:

a) Đối với Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn

- Xã, thị trấn miền xuôi có từ 4.000 (bốn nghìn) người trở xuống được bầu 25 (hai mươi lăm) đại biểu, có trên 4.000 (bốn nghìn) người thì cứ thêm 2.000 (hai nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 (ba mươi lăm) đại biểu;

- Xã, thị trấn miền núi và hải đảo có từ 3.000 (ba nghìn) người trở xuống đến 2.000 (hai nghìn) người được bầu 25 (hai mươi lăm) đại biểu, có trên 3.000 (ba nghìn) người thì cứ thêm 1.000 (một nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 (ba mươi lăm) đại biểu; xã, thị trấn có dưới 2.000 (hai nghìn) người trở xuống đến 1.000 (một nghìn) người được bầu 19 (mười chín) đại biểu; xã, thị trấn có dưới 1.000 (một nghìn) người được bầu 15 (mười lăm) đại biểu;

- Phường có từ 8.000 (tám nghìn) người trở xuống được bầu 25 (hai mươi lăm) đại biểu, có trên 8.000 (tám nghìn) người thì cứ thêm 4.000 (bốn nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 (ba mươi lăm) đại biểu.

b) Đối với Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Huyện miền xuôi và quận có từ 80.000 (tám mươi nghìn) người trở xuống được bầu 30 (ba mươi) đại biểu, có trên 80.000 (tám mươi nghìn) người thì cứ thêm 10.000 (mười nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 (bốn mươi) đại biểu;

- Huyện miền núi và hải đảo có từ 40.000 (bốn mươi nghìn) người trở xuống được bầu 30 (ba mươi) đại biểu, có trên 40.000 (bốn mươi nghìn) người thì cứ thêm 5.000 (năm nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 (bốn mươi) đại biểu;

- Thị xã có từ 70.000 (bảy mươi nghìn) người trở xuống được bầu 30 (ba mươi) đại biểu, có trên 70.000 (bảy mươi nghìn) người thì cứ thêm 10.000 (mười nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 (bốn mươi) đại biểu;

- Thành phố thuộc tỉnh có từ 100.000 (một trăm nghìn) người trở xuống được bầu 30 (ba mươi) đại biểu, có trên 100.000 (một trăm nghìn) người thì cứ thêm 10.000 (mười nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 (bốn mươi) đại biểu.

c) Đối với Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Tỉnh miền xuôi và thành phố trực thuộc Trung ương có từ 1.000.000 (một triệu) người trở xuống được bầu 50 (năm mươi) đại biểu, có trên 1.000.000 (một triệu) người thì cứ thêm 50.000 (năm mươi nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 (tám mươi lăm) đại biểu;

- Tỉnh miền núi có từ 500.000 (năm trăm nghìn) người trở xuống được bầu 50 (năm mươi) đại biểu, có trên 500.000 (năm trăm nghìn) người thì cứ thêm 30.000 (ba mươi nghìn) người được bầu thêm 01 (một) đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 (tám mươi lăm) đại biểu;

- Thủ đô Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có trên 3.000.000 (ba triệu) người được bầu không quá 95 (chín mươi lăm) đại biểu.

2. Đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Hướng dẫn này có từ 30 (ba mươi) đơn vị hành chính trực thuộc trở lên thì được bầu trên 40 (bốn mươi) đại biểu; số lượng cụ thể do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 5. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư (để báo cáo);
- Hội đồng bầu cử;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Tổ chức Trung ương và các Ban của Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy;
- VPCP: các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KGVX, TCCV, Công báo;
- Lưu: VT, TH (5b), H.A.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 215/QD-TTg

Hanoi, February 16, 2011

 

DECISION

GUIDING THE STRUCTURE, COMPOSITION AND NUMBER OF DEPUTIES TO PEOPLE'S COUNCILS AT ALL LEVELS FOR THE 2011-2016 TERM

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the 2003 Law on Election of Deputies to People's Councils;
Pursuant to the 2010 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Election of Deputies to the National Assembly and the Law on Election of Deputies to People's Councils;
Pursuant to the National Assembly Standing Committee's Resolution No. 1018 NO/ UBTV0U12 of January 21, 2011, announcing the election date and establishing the Council for Election of Deputies to the XII l!" National Assembly and Deputies to People's Councils at all levels for the 2011-2016 term;
Pursuant to the Election Council's Plan No. 01/Kll-HDBC of 'January24. 2011. on election of deputies to the XIII'1' National Assembly and deputies to People's Councils at all levels for the 2011-2016 term;
Considering the Minister of Home Affairs' Report No. 4] 3/TTr-BNV of February 14, 2011.

DECIDES:

Article 1. Requirements

1. Projection and direction of the structure and composition o\ deputies to People's Councils at all levels must, ensure promotion of democracy and centralized and uniform leadership of personnel work.

2. Persons nominated as candidates for the election of deputies lo People's Councils at all levels must have qualifications and conditions for discharging a deputy's duties; keep constant, close contact with the people, listen to and respect the people's opinions, be uncorrupt. always protect the legitimate rights and interests of the people, and earn their trust.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The selection and introduction of candidates for the election of deputies to People's Councils at all levels must ensure favorable conditions for all citizens to fully exercise their rights to stand for election and to elect in accordance with law.

Article 2. Competence to project the structure and composition of deputies to People's Councils at all levels

The standing boards of People's Councils shall assume the prime responsibility for, and coordinate with People's Committees and standing boards of Vietnam Fatherland Front Committees of the same level in. projecting the structure and composition of deputies to People's Councils of their level under Article 14 of the 2003 Law on Election of Deputies to People's Councils.

Article 3. Orientation on the structure and composition of deputies to People's Councils at all levels

On the basis of the specific situation of each administrative unit for projecting and adjusting the structure and composition of deputies to People's Councils al all levels suitable to each locality, the following structure orientations shall be followed:

1. For deputies aged under 35 years, to strive to reach a general proportion not lower than 15%.

2. For female deputies, to strive to reach a general proportion of 30% or higher.

3. For non-Party member deputies, to strive to reach a general proportion not lower than 10%,

4. To add a full-time departmental deputy-head for departments of People's Councils of provinces and centrally run cities which are implementing the trial project on non-establishment of People's Councils of rural districts, rural districts and wards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The standing boards of People's Councils shall assume the prime responsibility for, and coordinate with People's Committees of the same level, on the basis of the population of each provincial-, district- or commune-level administrative unit as of December 31, 2010. in. fixing the number of deputies for their respective People's Councils under Article 9 of the 2003 Law on Election of Deputies to People's Councils. Specifically:

a/ For People's Councils of communes, wards and townships

- Lowland communes and townships with a population of 4.000 (four thousand) or fewer may elect 25 (twenty-five) deputies; those with a population of over 4.000 (four thousand) may elect an additional deputy per extra 2.000 (two thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 35 (thirty-five);

- Mountain and island communes and townships with a population of 3.000 (three thousand) down to 2.000 (two thousand) may- elect 25 (twenty-five) deputies; those with a population of over 3.000 (three thousand) may elect an additional deputy per extra 1.000 (one thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 35 (thirty-five); those with a population of under 2.000 (two thousand) down to 1.000 (one thousand) may elect 19 (nineteen) deputies: and those with a population of under 1.000 (one thousand) may elect 15 (fifteen) deputies:

- Wards with a population of S.000 (eight thousand) or fewer may elect 25 (twenty-five) deputies; those with a population of over 8,000 (eight thousand) may elect an additional deputy per extra 4.000 (four thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 35 (thirty-five).

b/ For People's Councils of rural districts, urban districts, towns and provincial cities

- Lowland rural districts and urban districts with a population of 80.000 (eighty thousand) or fewer may elect 30 (thirty) deputies; those with a population of over 80,000 (eighty-thousand) may elect an additional deputy per extra 10.000 (ten thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 40 (forty);

- Mountain and island rural districts with a population of 40.000 (forty thousand) or fewer may elect 30 (thirty) deputies; those with a population of over 40,000 (forty thousand) may elect an additional deputy per extra 5.000 (five thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 40 (forty);

- Towns with a population of 70,000 (seventy thousand) or fewer may elect 30 (thirty) deputies: those with a population of over 70.000 (seventy thousand) may elect an additional deputy per extra 10,000 (ten thousand) persons, yet the total number of deputies must not' exceed 40 (forty);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ For People's Councils of provinces and centrally run cities

- Lowland provinces and centrally run cities with a population of 1,000.000 (one million) or fewer may elect 50 (fifty) deputies; (hose with a population of over 1.000,000 (one million) may elect an additional deputy per extra 50.000 (fifty thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 85 (eighty-five);

- Mountain provinces with a population of 500.000 (five-hundred thousand) or fewer may elect 50 (fifty) deputies; those with a population of over 500.000 (five-hundred thousand) may elect an additional deputy per extra 30.000 (thirty thousand) persons, yet the total number of deputies must not exceed 85 (eighty-five);

- Hanoi capital and other provinces and centrally run cities with a population of over 3.000.000 (three million) may elect not more than 95 deputies (ninety-five).

2. Rural districts, urban districts, towns and provincial cities mentioned at Point b. Clause 1. Article 4 of this Guidance which have between 30 (thirty) attached administrative units, may elect more than 40 (forty) deputies, with specific numbers to be decided by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the standing boards of the People's Councils of provinces or centrally run cities.

Article 5. Responsibilities of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and local administrations at all levels

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, standing boards of People's Councils and People's Committees of provinces and centrally run cities shall implement this Decision.

Article 6. This Decision takes effect on the date of its signing.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 215/QĐ-TTg ngày 16/02/2011 hướng dẫn cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.699

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.53.151
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!