ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2149/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3206/TTr-SGDĐT ngày 21/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định 2062/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 04 thủ tục hành chính
cấp xã (STT: từ 1 đến 4) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1529/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- KGVX, CCHC (Đời196) (VIC);
- Lưu: VT, M.A180/12.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy nhân nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày
19/12/2017
|
1.
|
CMU-290570
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại
|
Nghị
định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
2.
|
CMU-290571
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học
|
3.
|
CMU-290572
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
|
4.
|
CMU-290573
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
|
Cấp
xã: Tổng số có 04 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, sau đây viết tắt là
“Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang
Một cửa điện tử của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân
cấp xã), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện,
sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
- 04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục (Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ (Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của
Chính phủ).
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Cho
phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cấp
xã: Tổng số có 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4632/QĐ-BGDĐT NGÀY 26/10/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn,
tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn)
1. Thủ tục: Cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Trình tự thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu
chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và
hướng giải quyết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học;
2. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
3. Văn bản nhận bảo trợ của một
trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng học:
a) Bảo đảm đúng quy cách, an toàn
cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối
thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
b) Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo
viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống
đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
2. Thủ tục: Thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và
tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay
không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
2. Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
3. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ
chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và
vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống
hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em
gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng
nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bộ đi vệ
sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ
em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;
sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến
kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp
mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em
gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi):
một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên;
đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho
hoạt động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc
giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ
theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong
ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ
sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá
nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em
của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các
điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ
tối đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức
khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các
điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối
thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn,
phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ để dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có
phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn
thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
3. Thủ tục: Cho phép nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và
tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay
không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục trở lại;
2. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
3. Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình
chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục trở lại.
4. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều
kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục
và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều
kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
2. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm
sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).