|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 214/QĐ-UBND 2015 đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Hải Phòng
Số hiệu:
|
214/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 214/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
26 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, ỦY BAN
NHÂN DÂN PHƯỜNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày 03/01/2012 của
Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 914/2013/QĐ-UBND ngày
23/5/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về trách nhiệm
của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác
quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số
2690/SXD-QLHTKTĐT ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí đánh giá trách
nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công
tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Tư pháp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Công an thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC ĐÍCH.
- Bộ tiêu chí được xây dựng phục vụ việc đánh giá xác
định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của chính quyền, người đứng đầu Ủy ban nhân dân
quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị, từng bước đưa công
tác quản lý đô thị vào nề nếp góp phần thực hiện Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày
03/01/2012 của Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền, người đứng
đầu chính quyền địa phương cấp quận, cấp phường trong công tác quản lý đô thị.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá trách nhiệm của
người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong nhiệm vụ quản
lý đô thị và là cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ.
Đánh giá công tác quản lý đô thị theo các tiêu chí
và xếp hạng dựa theo thang điểm sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Đạt ≥ 90 ÷ ≤100 điểm.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Đạt ≥ 70 ÷ <90 điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ:
Đạt ≥ 50 ÷ <70 điểm.
- Chưa hoàn thành nhiệm vụ:
< 50 điểm.
2.1. Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận.
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Phương pháp chấm
điểm
|
Cơ quan chủ trì
kiểm tra, tổng hợp
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
I
|
Tổ chức thực hiện Quy hoạch
|
5
|
|
|
1
|
Kết quả công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng
sau khi được phê duyệt:
- Tỷ lệ số đồ án quy hoạch được công bố/tổng số đồ
án quy hoạch được phê duyệt.
|
5
|
- Tổ chức công bố 100% số đồ án quy hoạch được
phê duyệt theo đúng quy định: 5 điểm.
- Không tổ chức công bố đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt: 0 điểm.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân quận.
|
II
|
Quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng đô thị
|
15
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các quy định về sử dụng một phần
lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
- Tỷ lệ (%) số tuyến đường được quản lý theo Quyết
định số 1611/2009/QĐ-UBND/Tổng số tuyến đường trên địa bàn (không bao gồm
tuyến đường kiểu mẫu theo QĐ:319/QĐ-UBND).
|
5
|
≥90÷≤100%: 5 điểm.
≥70 ÷ <90%: 4 điểm.
≥60 ÷ <70%: 3 điểm.
≥50 ÷ <60%: 2 điểm.
<50%: 0 điểm.
|
Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân quận.
|
3
|
Kết quả xử lý các vụ việc vi phạm về xây dựng gây
ảnh hưởng thiệt hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Cấp nước,
thoát nước, cây xanh…):
- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.
|
10
|
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.
≥70 ÷ <90%: 7÷ 8 điểm.
≥60 ÷ <70%: 6 điểm.
≥50 ÷ <60%: 5 điểm
<50%: 0 điểm.
|
Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận
|
III
|
Quản lý trật tự đô thị
|
55
|
|
|
4
|
Kết quả quản lý việc cấp giấy phép xây dựng:
- Tỷ lệ số công trình xây dựng được cấp phép/Tổng
số công trình xây dựng trên địa bàn
|
15
|
≥90 ÷ ≤100%: 14÷15 điểm.
≥70 ÷ < 90%: 11÷13 điểm.
≥50 ÷ < 70%: 10 điểm.
<50%: 0 điểm.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân quận
|
5
|
Kết quả quản lý việc thực hiện theo giấy phép xây
dựng được cấp:
- Tỷ lệ số công trình xây dựng không đúng với nội
dung giấy phép xây dựng được cấp/Tổng số công trình xây dựng có giấy phép xây
dựng..
|
15
|
≥ 0 ÷ ≤10%: 14÷15 điểm.
>10 ÷ ≤30%: 11÷13 điểm.
>30 ÷ ≤40%: 10 điểm
>40: 0 điểm
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân quận
|
6
|
Kết quả xử lý các vụ vi phạm về trật tự xây dựng
đô thị:
- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.
|
10
|
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.
≥70 ÷ < 90%: 7÷8 điểm.
<70%: 0 điểm
|
Ủy ban nhân dân quận.
|
7
|
Kết quả công tác theo dõi, báo cáo tình hình triển
khai các dự án phát triển nhà ở, đô thị.
|
10
|
* Có báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 10 điểm.
* Có báo cáo gửi nhưng chưa đảm bảo thời gian
theo quy định: 5 điểm.
* Khi không có báo cáo gửi theo quy định: 0 điểm.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân quận
|
8
|
Kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp giữa
phòng Quản lý đô thị quận với UBND phường (theo khoản 5 điều 4 QĐ
914/2013/QĐ-UBND)
|
5
|
a. Có quy chế:
-Thực hiện tốt: 5 điểm.
-Thực hiện không tốt: 2 điểm
b. Không có quy chế: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận.
|
IV
|
Xây dựng nếp sống văn minh đô thị
|
15
|
|
|
9
|
Kết quả xử lý quảng cáo bẩn trên địa bàn
- Tỷ lệ tuyến đường không có quảng cáo bẩn/Tổng số
tuyến đường trên địa bàn.
|
5
|
≥90 ÷ ≤100%: 4 ÷ 5 điểm.
≥60 ÷ < 90%: 2 ÷ 3 điểm.
<60%: 0 điểm.
|
Thành đoàn, UBND
quận
|
10
|
Số vụ tai nạn về người do công trình hạ tầng trên
địa bàn không bảo đảm an toàn
|
5
|
* Số vụ tai nạn = 0: 5 điểm.
* Số vụ tai nạn ≥ 1: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận
|
11
|
Kết quả lắp đặt hệ thống biển báo giao thông, số
nhà, tên phố…
|
5
|
* Không có biển sai, biển hỏng: 5 điểm.
* Có biển số sai, bị hỏng: 0 điểm.
|
Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân quận.
|
V
|
Thi đua khen thưởng
|
10
|
|
|
12
|
Kết quả tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý đô thị.
|
5
|
* Có tổ chức bình xét, khen thưởng: 5 điểm.
* Không tổ chức bình xét thi đua khen thưởng: 0
điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận.
|
13
|
Sáng kiến giải pháp mới trong công tác quản lý đô
thị.
|
5
|
* Có: 5 điểm.
* Không có: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận
|
2.2. Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường.
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Phương pháp chấm
điểm
|
Cơ quan chủ trì
kiểm tra, tổng hợp
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành của UBND phường
|
5
|
|
|
1
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành hoạt động Tổ Quản lý
đô thị phường (đối với phường có Tổ Quản lý đô thị); của UBND phường (đối với
phường không có Tổ Quản lý đô thị).
Ghi chú phương pháp chấm điểm:
a. Đánh giá hiệu quả của UBND phường, Tổ Quản lý
đô thị phường: Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Quản lý đô thị đã được
quy định tại Quyết định số 4709/ĐA-UBND đối với phường có Tổ Quản lý đô thị
phường; Chức năng nhiệm vụ của UBND phường đối với phường không có Tổ Quản lý
đô thị phường..
b. Khảo sát ở mức hẹp về sự hài lòng của người
dân:
+ Lấy ý kiến ngẫu nhiên của 03 Tổ dân phố thuộc 3
phường cho năm đầu, năm sau không trùng lắp của năm trước;
Hoặc: Lấy phiếu điều tra của 03 Tổ dân phố và mỗi
tổ dân phố lấy trên 15 hộ gia đình với nội dung: “Công tác quản lý đô thị
trên địa bàn phường: Đạt hoặc Không đạt”.
|
5
|
- Có hiệu quả trong công tác quản lý đô thị: 5 điểm.
- Hiệu quả thấp trong công tác quản lý đô thị: 0
điểm.
Hoặc khảo sát ở mức hẹp về sự hài lòng của người
dân:
- ≥ 50% người dân đồng tình với sự chỉ đạo, điều
hành của chính quyền về hoạt động của Tổ Quản lý đô thị phường (với phường có
Tổ Quản lý đô thị ) hoặc đồng tình với chỉ đạo của UBND phường về công tác quản
lý đô thị (với phường không có Tổ Quản lý đô thị ): 5 điểm.
- <50% người dân không đồng tình: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường.
|
II
|
Quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng đô thị
|
20
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các quy định về sử dụng một phần
lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
a. Tuyến đường kiểu mẫu: Tỷ lệ (%) số tiêu chí thực
hiện được/Tổng số tiêu chí theo Quyết định số 319/QĐ-UBND.
b. Tuyến đường khác: Tỷ lệ (%) số quy định thực
hiện được/Tổng số quy định theo QĐ: 1611/2009/QĐ-UBND.
Ghi chú phương pháp chấm điểm:
- Đối với phường không có tuyến đường kiểu mẫu:
Áp dụng tiêu chí (b).
- Đối với phường có tuyến đường kiểu mẫu và
tuyến đường khác: Áp dụng cả hai tiêu chí (a) và (b); Tỷ lệ (%) được xác định:
Là kết quả trung bình của hai tiêu chí (a), (b).
|
10
|
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.
≥70 ÷ <90%: 7÷ 8 điểm.
≥60 ÷ <70%: 6 điểm.
≥50 ÷ <60%: 5 điểm.
<50%: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường.
|
3
|
Kết quả xử lý các vụ việc vi phạm về xây dựng gây
ảnh hưởng thiệt hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Cấp nước,
thoát nước, cây xanh…):
- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.
|
10
|
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.
≥70 ÷ <90%: 7÷8 điểm.
≥60 ÷ <70%: 6 điểm.
≥50 ÷ <60%: 5 điểm.
<50%: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường
|
III
|
Quản lý trật tự đô thị
|
40
|
|
|
4
|
Kết quả quản lý việc cấp giấy phép xây dựng:
- Tỷ lệ số công trình xây dựng được cấp phép/Tổng
số công trình xây dựng trên địa bàn
|
15
|
≥90 ÷ ≤100%: 14÷15 điểm.
≥70 ÷ <90%: 11÷13 điểm.
<70%: 0 điểm
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường
|
5
|
Kết quả quản lý việc thực hiện theo giấy phép xây
dựng được cấp:
- Tỷ lệ số công trình xây dựng không đúng với nội
dung giấy phép xây dựng được cấp/Tổng số công trình xây dựng có giấy phép xây
dựng..
|
15
|
≥ 0 ÷ ≤10%: 14÷15 điểm.
>10 ÷ ≤30%: 11÷13 điểm.
>30 ÷ ≤40%: 9 ÷10 điểm.
>40: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường
|
6
|
Kết quả xử lý các vụ vi phạm về trật tự xây dựng
đô thị:
- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.
|
10
|
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.
≥70 ÷ <90%: 7÷8 điểm.
<70%: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường
|
IV
|
Xây dựng nếp sống văn minh đô thị
|
25
|
|
|
7
|
Kết quả xây dựng “Gia đình văn hóa”:
- Tỷ lệ (%) số gia đình đạt tiêu chí và được công
nhận danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”/Tổng số hộ gia đình
|
5
|
≥90÷≤100%: 5 điểm.
≥70 ÷ <90%: 4 điểm.
≥60 ÷ <70%: 3 điểm.
≥50 ÷ <60%: 2 điểm.
<50%: ≤1 điểm
|
Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân quận, phường
|
8
|
Kết quả xây dựng “Tổ dân phố văn hóa”:
- Tỷ lệ (%) tổ dân phố đạt danh hiệu “Tổ dân phố
văn hóa”/Tổng số Tổ dân phố.
|
5
|
≥90÷≤100%: 5 điểm.
≥70 ÷ <90%: 4 điểm.
≥60 ÷ <70%: 3 điểm.
≥50 ÷ <60%: 2 điểm.
<50%: ≤1 điểm
|
Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân quận, phường
|
9
|
Kết quả xử lý quảng cáo bẩn trên địa bàn
- Tỷ lệ tuyến đường không có quảng cáo bẩn/Tổng số
tuyến đường trên địa bàn.
|
5
|
≥90 ÷ ≤100%: 4 ÷ 5 điểm.
≥60 ÷ < 90%: 2 ÷ 3 điểm.
<60%: 0 điểm.
|
Thành đoàn, UBND
quận
|
10
|
Số vụ tai nạn về người do công trình hạ tầng trên
địa bàn không bảo đảm an toàn
|
5
|
* Số vụ tai nạn = 0: 5 điểm.
* Số vụ tai nạn ≥ 1: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận
|
11
|
Kết quả lắp đặt hệ thống biển báo giao thông, số
nhà, tên phố…
|
5
|
* Không có biển sai, biển hỏng: 5 điểm.
* Có biển số sai, bị hỏng: 0 điểm.
|
Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân quận.
|
V
|
Thi đua khen thưởng
|
10
|
|
|
12
|
Kết quả tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý đô thị
|
5
|
- Có tổ chức bình xét, khen thưởng: 5 điểm.
- Không tổ chức bình xét thi đua khen thưởng: 0
điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận,
phường.
|
13
|
Sáng kiến giải pháp mới trong công tác quản lý đô
thị.
|
5
|
* Có: 5 điểm.
* Không có: 0 điểm.
|
Ủy ban nhân dân quận
|
III. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ.
1. Định kỳ 12 tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường
tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả chấm điểm theo các tiêu chí thực hiện công
tác quản lý đô thị gửi về Ủy ban nhân dân quận để tổng hợp (Báo cáo kèm theo bảng
chấm điểm).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thẩm định đánh
giá, xếp loại kết quả công tác quản lý đô thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
phường. Tổ chức đánh giá, chấm điểm công tác quản lý đô thị của quận.
3. Thời gian gửi tổng hợp, đánh giá chung của quận,
phường về Sở Xây dựng trước ngày 10/12 hàng năm.
4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tổng
hợp điểm, xếp loại trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban
nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn các quận, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
Trường hợp còn vướng mắc, Sở Xây dựng phối hợp các
Sở, ngành xem xét làm rõ các nội dung đảm bảo việc xếp loại trách nhiệm của người
đứng đầu các quận, phường đảm bảo khách quan, công bằng phù hợp.
5. Căn cứ kết quả chấm điểm, xếp loại và chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ tham mưu đề xuất biểu dương khen thưởng, xử
lý kỷ luật theo phân cấp quản lý cán bộ đối với các trường hợp vi phạm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, các đơn vị tổng hợp
gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn; tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân
thành phố để điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá hàng năm cho phù hợp với
tình hình quản lý đô thị ở các quận, phường./.
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 214/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 về tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
3.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|