BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 213/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2024/NĐ-CP NGÀY 06
THÁNG 3 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG,
TRUY TẶNG “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG” VÀ VIỆC KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT
THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng
“Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành
tích kháng chiến;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ và
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 28/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Trung tâm thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, VPB, Ban TĐKTTW (10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
28/2024/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÉT TẶNG, TRUY TẶNG “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG” VÀ VIỆC
KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213/QĐ-BNV ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên
xung phong vẻ vang” cho cá nhân theo công trạng
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC TẶNG, TRUY TẶNG “HUY CHƯƠNG
THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG” CHO CÁ NHÂN THEO CÔNG TRẠNG
I. Trình tự thực hiện
1. Bước 1. Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của
Thanh niên xung phong lập hồ sơ đề nghị theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Thanh niên xung phong đăng ký cư
trú (đối với trường hợp còn sống) hoặc nơi cư trú trước khi tham gia Thanh niên
xung phong (đối với Thanh niên xung phong đã hy sinh, từ trần).
2. Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Công bố công khai danh sách các trường hợp đề
nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trên các
phương tiện truyền thông hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Phối hợp với Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên
xung phong cùng cấp (nếu có) thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy
chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
c) Tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
xã (có mời thêm đại diện Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp
nếu có) để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã các trường hợp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung
phong vẻ vang”.
d) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định.
3. Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ đề nghị
khen thưởng, phối hợp với Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp
(nếu có) và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng,
truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
đề nghị khen thưởng theo quy định.
4. Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen
thưởng, phối hợp với Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp (nếu
có) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị xét
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
b) Tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các trường hợp đủ điều
kiện, tiêu chuẩn đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ
vang”.
c) Trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ/Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương) xem xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
5. Bước 5. Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó
tiến hành làm các thủ tục theo quy định.
6. Bước 6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên
quan (nếu có); trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định
khen thưởng.
Bước 7. Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” hoặc Thủ tướng Chính
phủ xét, không trình Chủ tịch nước quyết định khen thưởng.
II. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần, tại Bộ
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) hoặc qua đường bưu chính, hoặc
qua các phương thức điện tử khác.
III. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1. Đối với đối tượng thực hiện là Thanh niên xung
phong hoặc thân nhân của Thanh niên xung phong.
Hồ sơ đề nghị của Thanh niên xung phong có 01 bộ (bản
chính), gồm:
a) Bản khai đề nghị xét tặng “Huy chương Thanh niên
xung phong vẻ vang” theo Mẫu số 01
tại Phụ lục này.
Trường hợp Thanh niên xung phong già, yếu hoặc đã
hy sinh, từ trần thì do đại diện thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mẫu số 02 tại Phụ lục này.
b) Một trong các giấy tờ sau đây đảm bảo tính pháp
lý chứng minh là Thanh niên xung phong:
- Thẻ đội viên Thanh niên xung phong; Quyết định,
lý lịch, trong đó ghi rõ là Thanh niên xung phong và phiên hiệu đơn vị Thanh
niên xung phong; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi Thanh niên xung
phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý Thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng Thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận
tham gia Thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Thông tin cần thể hiện rõ thời gian đi Thanh niên xung phong.
- Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong của Hội
(Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh xác nhận thời gian đi và thời
gian hoàn thành nhiệm vụ trở về của Thanh niên xung phong.
- Văn bản xác nhận phiên hiệu đơn vị Thanh niên
xung phong của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành kèm theo tài liệu
minh chứng cá nhân đi Thanh niên xung phong tại phiên hiệu đơn vị đó hoặc Quyết
định hưởng trợ cấp, hưởng chính sách đối với Thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc của cơ quan có thẩm quyền ban hành
kèm theo danh sách Thanh niên xung phong.
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên có thể hiện
thời gian tham gia Thanh niên xung phong khai trước ngày Quyết định số
104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành; riêng đối với Thanh niên
xung phong cơ sở miền Nam, lý lịch khai trước năm 1995. Lý lịch đảng viên được
sao y bản chính và có xác nhận của cấp ủy đảng nơi đảng viên sinh hoạt.
c) Đối với trường hợp được công nhận là liệt sĩ thì
hồ sơ đề nghị gồm Bản khai Thanh niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ đã được
công nhận là Liệt sĩ theo Mẫu số 02
tại Phụ lục này và bản sao y Bằng công nhận Liệt sĩ hoặc Bằng Tổ quốc ghi công
hoặc các giấy tờ xác nhận là liệt sĩ của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình kèm theo danh sách các trường hợp đề nghị
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện
tử của hồ sơ đề nghị khen thưởng.
- Biên bản họp xét các trường hợp đề nghị tặng,
truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
- Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh
niên xung phong vẻ vang” của Thanh niên xung phong.
3. Đối với hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình kèm theo danh sách các trường hợp đề nghị
tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện tử
của hồ sơ đề nghị khen thưởng.
- Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh
niên xung phong vẻ vang” theo quy định tại điểm 2 mục III phần này.
4. Đối với hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ
Nội vụ/Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) xem xét, đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương): 01 bộ (bản chính) và các tệp tin điện tử (file word và file pdf) của
hồ sơ đến Bộ Nội vụ qua phần mềm “Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử
Ngành Thi đua - Khen thưởng”, trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước.
Hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo
danh sách các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung
phong vẻ vang”.
- Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cấp tỉnh (thành phần họp có mời thêm đại diện Hội (Ban Liên lạc) Cựu
Thanh niên xung phong cùng cấp).
- Hồ sơ đề nghị của Thanh niên xung phong theo quy
định tại điểm 1 mục III phần này.
5. Hồ sơ Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ gồm: Tờ
trình của Bộ Nội vụ kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng và các tệp tin điện
tử của hồ sơ khen thưởng (trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước).
IV. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định:
1. Ủy ban nhân cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ/Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương) xem xét, đề nghị khen thưởng đối với các trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
4. Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình
Chủ tịch nước quyết định tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ
vang” trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
5. Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương) sao, gửi quyết định khen thưởng đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
khen thưởng;
6. Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ
tịch nước, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức trao tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ
vang” cho các trường hợp được khen thưởng đảm bảo trang trọng theo quy định.
7. Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn, sau thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan các cấp
thông báo bằng văn bản trả lại hồ sơ đề nghị khen thưởng cho đơn vị trình khen
thưởng.
V. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
1. Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24
tháng trở lên.
2. Thanh niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ
trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đã được công nhận liệt sĩ.
3. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng,
truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
VII. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng, truy tặng “Huy
chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
VIII. Lệ phí
Không có.
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị định số
28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ.
X. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
“Mốc thời gian để tính khen thưởng:
1. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp từ ngày
15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954.
2. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ ngày 21
tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975:
a) Chống đế quốc Mỹ ở miền Bắc;
b) Chống đế quốc Mỹ ở miền Nam;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm
1972 đến tháng 12 năm 1975.
3. Thời kỳ bảo vệ Tổ quốc:
a) Chiến tranh biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm
1975 đến ngày 07 tháng 01 năm 1979;
b) Chiến tranh biên giới phía Bắc từ tháng 02 năm
1979 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm
1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988;
d) Làm nhiệm vụ quốc tế ở nước bạn Cam-pu-chia từ
tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989;
đ) Truy quét Ful-rô từ tháng 5 năm 1975 đến tháng
12 năm 1992.”
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy
chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị tặng “Huy chương Thanh niên xung phong
vẻ vang”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ và tên :……………………………………..Số
CCCD:..........................................
2. Ngày tháng năm sinh:………………………Giới
tính:……………………………….......
3. Quê quán:………………………………………………………………………………….....
4. Nơi ở hiện
nay:...................................................................................................
5. Thành phần bản thân:..........................................................................................
6. Dân tộc:......................................................
Tôn giáo :......................................
7. Chức vụ hiện nay................................................................................................
8. Ngày tham gia
TNXP:.........................................................................................
9. Nơi đi
TNXP:
10. Thời gian tham gia TNXP: Từ ngày…../….. /…...đến
ngày…./…../.....
11. Đơn vị
TNXP:...........................................................................................................................
12. Địa bàn hoạt động chủ yếu:......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN
NAY
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Làm việc gì
|
Năm
|
Tháng
|
Ngày
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………
………
………
………
|
………
………
………
………
|
………
………
………
………
|
III. KHEN THƯỞNG
Ghi đã được khen thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào,
khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. KỶ LUẬT
Hình thức kỷ luật, thời gian và lý do (nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên
xung phong vẻ vang”
(Dùng cho thân nhân TNXP)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ và tên thân nhân TNXP:…………………..Số CCCD:
…………..
2. Mối quan hệ với TNXP được đề nghị:..................................................................
3. Quê
quán:..........................................................................................................
4. Nơi ở hiện
nay:...................................................................................................
5. Họ và tên
TNXP:.................................................................................................
6. Ngày, tháng, năm sinh:……………………..Giới
tính:..............................................
7. Quê
quán:..........................................................................................................
8. Ngày tham gia
TNXP:.........................................................................................
9. Nơi đi TNXP:......................................................................................................
10. Thời gian tham gia TNXP: Từ
ngày........./............/............đến ngày.......................
11. Đơn vị
TNXP:...................................................................................................
12. Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):............................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN
NAY
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Làm việc gì
|
Năm
|
Tháng
|
Ngày
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
………………..
|
………
………
………
………
|
………
………
………
………
|
………
………
………
………
|
III. KHEN THƯỞNG
Ghi đã được khen thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào,
khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có).
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. KỶ LUẬT
Hình thức kỷ luật, thời gian và lý do (nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|