|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2129/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đọc
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2129/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-BNV ngày 26/02/2013 của Bộ Nội vụ về việc
ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2012 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 245/TTr-SNV ngày 09/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Tr.tâm Thông tin - VP.UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- V1, V2, TH1;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của UBND
tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc xác định
chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thông qua Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp Sở (Phụ lục 1),
Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp huyện (Phụ lục 2) kèm theo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
(Sau đây gọi chung là đơn vị)
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định chỉ số cải cách hành
chính thông qua xây dựng các tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm, phương
pháp đánh giá, bộ câu hỏi điều tra xã hội học để theo dõi, đánh giá một cách thực
chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai cải cách hành chính hằng năm của các
Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
b) Giúp UBND
tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế
trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; cung cấp những
thông tin hữu ích cho lãnh đạo tỉnh; giúp xác định rõ những
lĩnh vực, nội dung được thực hiện tốt hoặc chưa tốt cũng
như xác định rõ những thuận lợi và khó khăn để từ đó tìm ra giải pháp và cách
thức điều hành kinh tế, xã hội và nền hành chính hiệu quả nhất
trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao
trách nhiệm và vai trò của Thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về công
tác cải cách hành chính trong từng đơn vị.
d) Giúp các đơn vị chủ động xây dựng
được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của đơn
vị trong công tác cải cách hành chính cho phù hợp với tình hình chung của đất nước,
của tỉnh; có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế của đơn vị. Qua
đó, các đơn vị chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của
đơn vị, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các đơn vị khác để so sánh, học
tập.
e) Là cơ sở đánh giá và xếp hạng kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính hằng năm của từng đơn vị.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo
tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình
hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của từng đơn vị.
Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị phải được tổ chức định kỳ hằng năm. Các đơn vị tiến hành
tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của năm
trước liền kề và báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ). Trên cơ sở kết quả tự
đánh giá của các đơn vị, UBND tỉnh sẽ công bố kết quả xếp hạng vào Quý II hằng
năm. Kết quả xếp hạng là cơ sở để khen thưởng các đơn vị trong việc thực hiện
công tác cải cách hành chính.
Chương II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội dung
đánh giá, xếp hạng
1. Nội dung đánh giá, xếp hạng công
tác cải cách hành chính bao gồm các tiêu chí sau:
a) Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính.
c) Tác động của cải cách hành chính đến
sự phát triển kinh tế - xã hội.
d) Công tác tự đánh giá, xếp loại của
đơn vị.
e) Điều tra xã hội học.
2. Căn cứ các tiêu chí cơ bản đối với
các nội dung về cải cách hành chính, các đơn vị chủ động xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá về công tác cải cách hành chính tại UBND cấp xã; các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện
và đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, Ngành đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của
đơn vị.
Thời gian xây dựng và ban hành hệ thống
tiêu chí tại đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã trong tháng 9 năm 2013.
Điều 5. Thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Đối với UBND cấp xã; đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị trực
thuộc Sở, Ban, Ngành:
Tiến hành tự đánh giá kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính đạt được trong năm trước của đơn vị và báo cáo kết
quả về UBND cấp huyện; các Sở, Ban, Ngành
trước ngày 25 tháng 01 hằng năm.
2. Đối với UBND cấp huyện; các Sở,
Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh:
Thẩm định kết quả tự đánh giá của
UBND các xã, phường, thị trấn (đối với cấp
huyện); các đơn vị trực thuộc và tiến hành tự đánh giá chung kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
đạt được trong năm trước của đơn vị.
Báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp hạng
của đơn vị gửi về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05 tháng 02 hằng năm (Ví dụ: Ngày 05/2/2014,
đơn vị báo cáo đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện cải cải
hành chính năm 2013).
Điều 6. Tổ chức Hội đồng đánh
giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị
Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính của đơn vị (sau đây gọi tắt là Hội đồng) được tổ
chức như sau:
1. Đối với Sở, Ban, Ngành: Thành viên
Hội đồng bao gồm Thủ trưởng đơn vị và Trưởng các phòng, ban chuyên môn liên
quan.
2. Đối với UBND cấp huyện: Thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện và Trưởng các phòng, ban
chuyên môn liên quan.
3. Đối với UBND cấp xã: Thành viên Hội
đồng bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND cấp xã, công chức Văn phòng-Thống kê, mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể.
Trong đó, Chủ tịch Hội đồng phải là
người đứng đầu đơn vị. Tùy vào tình hình thực tế và để đảm bảo khách quan, Thủ
trưởng đơn vị có thể mời thêm các
thành phần khác cùng tham gia.
Điều 7. Cách chấm
điểm
1. Dựa vào thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các đơn vị đối chiếu kết quả công việc đã làm được
hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng loại công việc.
a) Đối với công việc đơn vị đã làm
hoàn chỉnh và có hiệu quả thì chấm điểm tối đa theo thang điểm quy
định.
b) Đối với công việc đơn vị đã triển
khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt được kết quả theo yêu cầu đề ra thì chấm
theo tỉ lệ đạt được của công việc theo thang điểm quy định.
c) Đối với công việc nào
không triển khai thực hiện hoặc vi
phạm thì chấm điểm 0 (không).
(Riêng phần chấm điểm thông qua điều
tra xã hội học sẽ do cơ quan tổ chức điều tra thực hiện,
các đơn vị không tự chấm điểm phần này)
2. Các đơn vị có thể thuyết minh, giải trình phần tự chấm điểm của mình vào trực tiếp báo cáo đánh giá (tại cột ghi chú) hoặc tại văn bản chú
thích kèm theo.
Điều 8. Tổ chức
thẩm định
1. Thành lập Tổ đánh giá để thẩm định
việc tự đánh giá của các đơn vị và dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Sở Nội
vụ; thành viên Tổ đánh giá bao gồm đại diện lãnh đạo các Sở: Tài chính, Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ;
Thanh tra tỉnh. Số lượng có 7 hoặc 9 người.
3. Nhiệm vụ cụ thể của Tổ đánh giá và
đơn vị, địa phương được thẩm định sẽ được quy định cụ thể
tại Quyết định thành lập Tổ đánh giá.
4. Cơ sở để thẩm định:
a) Báo cáo kết
quả tự đánh giá của các đơn vị.
b) Hồ sơ, tài liệu lưu trữ để chứng
minh cho nội dung các hoạt động: chỉ đạo điều hành, thông tin tuyên truyền, kiểm
tra công tác cải cách hành chính tại từng đơn vị.
c) Thông tin, số liệu có liên quan từ
các cơ quan chuyên môn cung cấp như Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Tư
pháp, Thanh tra tỉnh và các cơ quan khác có liên quan.
d) Thành lập đoàn kiểm tra các đơn vị.
Điều 9. Thực hiện
xếp hạng
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ
sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả
các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) theo thứ tự từ cao đến
thấp và được xếp hạng như sau:
- Xuất sắc: từ 90 điểm trở lên.
- Tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
- Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 70
điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50
điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ
trưởng các đơn vị
Tổ chức, triển khai thực hiện việc
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo đúng Quy định; hướng
dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện. Phối hợp với các cơ quan chức
năng thực hiện điều tra xã hội học về xác định chỉ số cải cách hành chính hằng
năm.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai, tổ chức thực hiện Quy định
này; xây dựng mẫu điều tra xã hội học và phối hợp với đơn vị liên quan triển
khai điều tra; tổng hợp, báo cáo tình
hình kết quả thực hiện và tham mưu trình UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng, khen thưởng
các đơn vị có thành tích trong công tác cải cách hành chính hằng năm.
- Theo yêu cầu nhiệm vụ cải cách hành
chính của Trung ương, của Tỉnh và kết quả
tổ chức thực hiện tại các đơn vị, các
tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính có thể được bổ sung, sửa đổi. Sở
Nội vụ có trách nhiệm tham mưu văn bản hướng
dẫn thực hiện.
2. Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí phục
vụ công tác xác định chỉ số cải cách hành chính vào dự toán ngân sách hằng năm
của cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt nhiệm
vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Báo Quảng Ninh, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa
bàn tỉnh, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
TỔ CHỨC , CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
23
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, điều hành
|
10
|
|
|
|
1.1
|
- Có ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về cải cách hành chính kịp thời
và cụ thể, sát với thực tế.
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về cải cách hành chính nhưng không kịp thời, không sát với thực tế
và cụ thể.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về cải cách hành chính.
|
0
|
|
|
|
1.2
|
- Ban hành kịp thời Kế hoạch CCHC hằng
năm của đơn vị (tối đa trong thời gian một tháng
kể từ thời điểm Kế hoạch của Tỉnh ban hành), phù hợp với kế hoạch của tỉnh, sát với tình hình thực tế tại cơ
quan, đơn vị, cụ thể hóa với các tiêu chí như: nhiệm vụ cụ thể; trách nhiệm
chủ trì, phối hợp; thời gian thực hiện, hoàn thành; kết quả cụ thể; có bố trí
kinh phí.
|
3
|
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch CCHC nhưng
chậm so với quy định không phù hợp với
kế hoạch của tỉnh hoặc không sát với tình hình thực tế tại đơn vị, không cụ thể hóa các tiêu chí như trên hoặc không bố
trí kinh phí.
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành Kế hoạch CCHC hằng năm.
|
0
|
|
|
|
1.3
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị đạt trên
90% nội dung đã đề ra.
|
2
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị đạt từ 75% đến 90% nội dung đã đề ra.
|
1
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị đạt từ 65% đến dưới 75% nội dung đã đề ra.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị đạt dưới 65% nội dung đã đề ra.
|
0
|
|
|
|
1.4
|
- Thực hiện tốt
chế độ báo cáo định kỳ (đúng thời gian, nội dung đạt
yêu cầu theo mẫu quy định).
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng thời gian chế độ báo cáo định kỳ nhưng nội dung chưa đạt
yêu cầu hoặc nội dung đạt yêu cầu nhưng muộn so với thời gian quy định (không quá 10
ngày).
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo định kỳ hoặc báo cáo muộn (muộn trên 10 ngày) so với thời gian quy
định.
|
0
|
|
|
|
1.5
|
- Có văn bản phân công công tác của
lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong đó phân
công Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo công tác cải cách hành chính.
|
1
|
|
|
|
|
- Có văn bản phân công công tác của
lãnh đạo cơ quan, đơn vị nhưng không phân công Thủ trưởng
cơ quan trực tiếp chỉ đạo công tác cải cách hành chính.
|
0
|
|
|
|
1.6
|
- Có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ
phận chuyên môn, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị
và có tổ chức hoạt động.
|
1
|
|
|
|
|
- Có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ
phận chuyên môn, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị
nhưng không tổ chức hoạt động.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn, công chức phụ trách công tác
cải cách hành chính tại đơn vị.
|
0
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
5
|
|
|
|
2.1
|
- Tổ chức tốt công tác phổ
biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách
hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị, kịp thời, đầy
đủ, đúng đối tượng.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, quán triệt
các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng
không kịp thời hoặc không đầy đủ đối tượng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không tổ chức phổ biến, quán triệt
các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị.
|
0
|
|
|
|
2.2
|
- Có đăng tải những nội dung về
công tác cải cách hành chính của đơn vị tại bản tin của đơn vị hoặc đăng tải
trên cổng thông tin của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện những việc trên
nhưng chưa kịp thời, không đầy đủ.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
2.3
|
- Có các hình thức khác trong việc
tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi, có hiệu quả về cải cách hành chính của
đơn vị. Cách tính: 01 hình thức được tính 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.4
|
- Có tấm gương tiêu biểu, điển hình
trong việc thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến cải cách hành chính được cơ
quan cấp trên khen tặng
|
1
|
|
|
|
3
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
|
|
|
3.1
|
- Gắn kết quả thực hiện CCHC với
đánh giá thi đua, khen thưởng của từng bộ phận, từng CBCC trong nội bộ đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ việc gắn kết
quả thực hiện CCHC với đánh giá thi đua, khen thưởng của
từng bộ phận, từng CBCC trong nội bộ đơn vị.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
3.2
|
- Có sáng kiến
trong công tác cải cách hành chính. Cách tính: 01 sáng kiến tính 01 điểm, tối
đa không quá 02 điểm.
|
2
|
|
|
|
4
|
Công tác kiểm tra
|
5
|
|
|
|
4.1
|
- Có kế hoạch và báo cáo kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất công tác CCHC trong cơ quan và tại các đơn vị trực thuộc.
|
2
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng không có báo cáo hoặc không
có kế hoạch nhưng có báo cáo kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác CCHC
trong cơ quan và tại các đơn vị trực thuộc.
|
1
|
|
|
|
|
- Không có kế hoạch và báo cáo kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất công tác CCHC trong cơ quan và tại các đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
4.2
|
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kiểm
tra CCHC theo kế hoạch đã đề ra; chỉ đạo chấn chỉnh và xử
lý dứt điểm những sai sót, khiếu kiện có liên quan; tiếp nhận, xử lý các vướng
mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, công dân và đạt được kết quả rõ nét.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức thực hiện công tác kiểm
tra nhưng không thường xuyên, chưa xử lý dứt điểm những sai sót, khiếu kiện
có liên quan hoặc đã xử lý vướng mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, công
dân nhưng chưa hiệu quả.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không tổ chức thực hiện.
|
0
|
|
|
|
4.3
|
- Thực hiện đầy đủ công tác tiếp
dân theo quy định của pháp luật; đảm bảo giải quyết đúng thời gian, đúng thẩm
quyền các khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của ngành,
đơn vị mình.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác tiếp dân không
thường xuyên hoặc giải quyết còn chậm hay không đúng thẩm quyền các
khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm
của ngành, đơn vị mình.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ công tác tiếp dân theo quy định của pháp luật.
|
0
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
57
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
4
|
|
|
|
1.1
|
- Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định và kịp thời tham mưu triển khai
các văn bản của Trung ương liên quan đến quản lý ngành, lĩnh vực, các văn bản
hướng dẫn về thủ tục hành chính đúng thẩm quyền.
|
2
|
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật không đúng theo quy định và không thực hiện, phải đôn đốc.
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả kiểm tra, rà soát và tự kiểm
tra, rà soát văn bản do đơn vị ban hành:
|
|
|
|
|
|
- Không có sai sót.
|
2
|
|
|
|
|
- Vẫn còn sai sót về nội dung hoặc
hình thức văn bản.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Còn sai sót cả về nội dung và
hình thức văn bản.
|
1
|
|
|
|
|
- Còn sai sót về thẩm quyền.
|
0
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
6
|
|
|
|
2.1
|
- Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC
tại cơ quan, đơn vị theo quy định của tỉnh kịp thời.
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch kiểm soát
TTHC tại cơ quan, đơn vị nhưng không kịp thời.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành.
|
0
|
|
|
|
2.2
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC tại cơ
quan, đơn vị đạt trên 80% nội dung đã đề ra.
|
1
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC tại cơ
quan, đơn vị đạt từ 60% đến 80% nội dung đã đề ra.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt dưới 60% nội dung
đã đề ra.
|
0
|
|
|
|
2.3
|
- Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp
thời TTHC theo quy định tại các văn bản QPPL của Trung ương và của tỉnh mới
ban hành.
|
1
|
|
|
|
|
- Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố nhưng không đầy
đủ hoặc không kịp thời TTHC theo quy định tại các văn bản QPPL của Trung ương
và của tỉnh mới ban hành.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không cập nhật, công bố TTHC.
|
0
|
|
|
|
2.4
|
- Thực hiện đầy đủ việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
2.5
|
- Không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
hoặc có trên 90% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
1
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến 90% các phản ánh, kiến nghị được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Dưới 75% phản ánh, kiến nghị được xử lý
|
0
|
|
|
|
2.6
|
- 100% TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
tại trụ sở làm việc và trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
- Không công khai đầy đủ, đúng quy định.
|
0
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
6
|
|
|
|
3.1
|
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị trực thuộc và ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị trực thuộc nhưng ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung không kịp
thời hoặc phân công nhiệm vụ chưa hợp lý hoặc còn chồng chéo.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị trực thuộc; không phân công nhiệm vụ.
|
0
|
|
|
|
3.2
|
- Có giải pháp tích cực, hiệu quả việc thực hiện
tinh giản biên chế; cơ quan hoạt động có hiệu lực, hiệu quả và tiết kiệm.
|
2
|
|
|
|
|
- Có giải pháp thực hiện tinh giản biên chế nhưng
không có hiệu quả
|
1
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt chỉ tiêu biên chế được giao
|
0
|
|
|
|
3.3
|
- Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do tỉnh
ban hành (thể hiện thông qua việc tham mưu ban hành hoặc các Quyết định đã
ban hành về phân cấp liên quan đến lĩnh vực của cơ quan) và có báo cáo đánh
giá kịp thời đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do tỉnh ban hành và có báo cáo đánh giá đối với các nhiệm vụ đã được
phân cấp nhưng chưa kịp thời.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đã thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý do tỉnh ban hành nhưng không có báo cáo đánh giá đối với các nhiệm
vụ đã được phân cấp.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện các quy định về
phân cấp.
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
15
|
|
|
|
4.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
8
|
|
|
|
4.1.1
|
- Có văn bản phân công nhiệm vụ cho từng CB,CC,VC
của từng phòng chuyên môn hoặc tương đương.
|
1
|
|
|
|
|
- Không có văn bản phân công.
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức:
|
|
|
|
|
|
- Trên 90% CB,CC,VC được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên và không có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 75 đến 90% CB,CC,VC được đánh giá hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên và không có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 75% CB,CC,VC được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên hoặc có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
- Có ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức,
viên chức định kỳ trong cơ quan, đơn vị và thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ,
đúng, đầy đủ.
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng nhưng thực hiện không đúng, không đầy đủ.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng
|
0
|
|
|
|
4.1.4
|
- Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức,
viên chức đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức,
viên chức nhưng quá hạn (quá hạn tối đa 15 ngày so với quy định).
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ,
công chức, viên chức đúng định kỳ.
|
0
|
|
|
|
4.1.5
|
Xây dựng Đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
4.1.6
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc đã làm được phê duyệt:
|
|
|
|
|
|
- Trên 80% công chức, viên chức được bố trí đúng
cơ cấu việc làm.
|
2
|
|
|
|
|
- Trên 70% đến 80% công chức, viên chức được bố
trí đúng vị trí việc làm.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến 70% công chức, viên chức được bố trí
đúng với vị trí việc làm.
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng
với vị trí việc làm
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức
|
7
|
|
|
|
4.2.1
|
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ, đảm bảo
các yêu cầu về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, cơ cấu tuổi, giới
tính...
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nhưng còn
hình thức, không đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị,
cơ cấu tuổi, giới tính...
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện công tác quy hoạch cán bộ.
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định:
|
|
|
|
|
|
- Trên 20% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
|
|
- 10 - 20% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Dưới 10% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
0
|
|
|
|
4.2.3
|
- Có quy định hoặc có chính sách hỗ trợ của địa
phương cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng ngoài các
chính sách theo quy định của tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
- Không có quy định, chính sách hỗ trợ cho cán bộ,
công chức, viên chức trong việc tự đào tạo, bồi dưỡng.
|
0
|
|
|
|
4.2.4
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách cho
cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị; không để xảy ra khiếu nại, kiến nghị
liên quan đến chế độ, chính sách.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ các chế độ, chính sách
cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng các chế độ, chính sách cho
cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hoặc để xảy ra khiếu nại, kiến nghị
liên quan đến chế độ, chính sách.
|
0
|
|
|
|
4.2.5
|
- Từ 90%-100% CB, CC, VC chấp hành nghiêm việc đeo
thẻ trong thời gian làm việc.
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 90% CB,CC,VC chấp hành việc đeo
thẻ trong thời gian làm việc.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% CB,CC,VC chấp hành việc đeo
thẻ trong thời gian làm việc.
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% CB, CC, VC không đeo thẻ trong thời
gian làm việc.
|
0
|
|
|
|
4.2.6.
|
- Có kết quả chuyển biến rõ nét và cụ thể trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và không có cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm các quy chế, quy định trong cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
- Không tạo được sự chuyển biến hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm trong việc thực
hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
0
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
6
|
|
|
|
5.1
|
- Thực hiện tốt cơ chế tài chính
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số
43/2006/NĐ-CP; chỉ đạo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho
cán bộ, công chức, viên chức đạt từ trên 40% mức lương tối thiểu/người/tháng
trở lên.
|
3
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như trên và mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức đạt từ 30%
đến 40% mức lương tối thiểu/người/tháng.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như
trên nhưng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức đạt từ 20% đến
dưới 30% mức lương tối thiểu/người/tháng.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như trên
nhưng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức được dưới 20% mức
lương tối thiểu/người/tháng.
|
0
|
|
|
|
5.2
|
- Thường xuyên rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các quy định, quy chế chi tiêu nội bộ liên quan đến việc thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính cho phù hợp với thực tế hoạt động của cơ quan; không có
hành vi tiêu cực hoặc thực hiện không đúng quy định về tài chính.
|
2
|
|
|
|
|
- Có thực hiện việc rà soát các quy
định, quy chế chi tiêu nội bộ liên quan đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính nhưng không thường xuyên điều chỉnh, bổ sung; có
hành vi tiêu cực hoặc thực hiện không đúng quy định về tài chính.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các quy định, quy chế chi tiêu
nội bộ liên quan đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (kể cả đơn vị trực
thuộc); có hành vi tiêu cực hoặc thực hiện không đúng quy
định về tài chính.
|
0
|
|
|
|
5.3
|
- Thực hiện tốt việc công khai
trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công tại cơ quan.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện việc công khai
trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công tại cơ quan.
|
0
|
|
|
|
6.
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
7
|
|
|
|
6.1.
|
- Có tổ
chức mạng LAN, khai thác và sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung, Internet để phục vụ công tác.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức mạng LAN nhưng việc khai thác, sử dụng các phần mềm dùng chung, Internet chưa
có hiệu quả rõ rệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có tổ
chức mạng LAN nhưng việc khai thác, sử dụng các phần mềm dùng chung,
Internet hạn chế, chưa phục vụ công tác.
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
|
3
|
|
|
|
|
- Tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 2.
|
1
|
|
|
|
|
- Có từ 5 dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 3.
|
+1
|
|
|
|
|
- Có từ 2 dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 4.
|
+1
|
|
|
|
6.3
|
- Đã triển khai ứng dụng các phần mềm dùng chung
cơ bản tại cơ quan (VD: phần mềm quản lý văn bản, phần mềm quản lý tài sản,
phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự...).
Mỗi phần mềm ứng dụng triển khai đạt 0,5 điểm,
tối đa không quá 01 điểm.
|
1
|
|
|
|
6.4
|
- Có áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan theo chương trình, kế
hoạch của tỉnh và và thực hiện đúng, hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan.
|
0
|
|
|
|
6.5
|
- Thường xuyên rà soát, cập nhật những quy định mới
hoặc bổ sung, sửa đổi những quy trình đã đăng ký trong hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2008.
|
1
|
|
|
|
|
- Không rà soát, cập nhật những quy định mới hoặc
bổ sung, sửa đổi những quy trình đã đăng ký trong hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008.
|
0
|
|
|
|
7
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Các yêu cầu trong việc thành lập Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả:
|
2
|
|
|
|
|
+ Có ban hành Quyết định thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả và triển khai thực hiện.
|
1
|
|
|
|
|
+ Có ban hành Quyết định thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhưng không có Quy chế hoạt động hoặc ngược lại hoặc
không triển khai hoạt động.
|
0,5
|
|
|
|
|
+ Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
|
Ngoài ra, được sự quan tâm của cơ quan, đơn vị:
|
|
|
|
|
|
+ Có đồng phục riêng.
|
+0,5
|
|
|
|
|
+ Thêm chế độ phụ cấp.
|
+0,5
|
|
|
|
7.2
|
- Chi trả phụ cấp cho CB,CC làm việc tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
- Có chi trả nhưng không đúng quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
7.3.
|
Thực hiện công khai tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả:
|
2
|
|
|
|
|
- Biển tên, chức danh công chức đầy
đủ và đúng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Quyền, nghĩa
vụ CB,CC; tổ chức, cá nhân đến giải quyết công việc.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ
tiếp cận Danh mục TTHC, chi tiết Bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Điện thoại đường dây nóng
|
0,5
|
|
|
|
7.4.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có phòng làm việc riêng, đảm bảo các
trang thiết bị làm việc cần thiết, diện tích theo quy định.
|
2
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có phòng làm việc riêng, đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết theo
quy định nhưng diện tích chưa đảm bảo hoặc ngược lại.
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
không có phòng làm việc riêng hoặc không đảm bảo các trang thiết bị làm việc
cần thiết theo quy định hoặc có bộ phận tiếp nhận nhưng không thực hiện tiếp
nhận và trả hồ sơ tại đó.
|
0
|
|
|
|
7.5.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ sổ theo dõi, phiếu nhận hồ sơ theo hướng dẫn của tỉnh; quản lý hồ sơ tiếp
nhận và giải quyết theo quy định; thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp thời và
chính xác, có lưu phiếu phiếu nhận hồ sơ.
|
2
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả có sổ theo dõi, phiếu nhận hồ sơ nhưng không ghi đầy
đủ hoặc thông tin không được cập nhật đầy đủ, kịp thời hoặc không lập và lưu
phiếu nhận hồ sơ.
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả không có sổ theo
dõi, phiếu nhận hồ sơ, quản lý hồ sơ tiếp nhận, giải quyết theo quy định và
không lập và lưu phiếu nhận hồ sơ.
|
0
|
|
|
|
7.6.
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết được lưu trữ đầy đủ,
khoa học.
|
1
|
|
|
|
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết
được lưu trữ nhưng không khoa học.
|
0
|
|
|
|
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết
không được lưu trữ đầy đủ, khoa học.
|
|
|
|
7.7.
|
Việc giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
|
3
|
|
|
|
|
- Mức độ giải quyết hồ sơ cho cá
nhân, tổ chức:
|
|
|
|
|
|
+ 100% hồ sơ được tiếp nhận theo
đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, phí, lệ phí.
|
2
|
|
|
|
|
+ Trên 95% hồ sơ được tiếp nhận theo
đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, phí, lệ phí.
|
1,5
|
|
|
|
|
+ Từ 80 - 95% hồ sơ được tiếp nhận
theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, thu phí, lệ phí.
|
1
|
|
|
|
|
+ Từ 70 - dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn,
phí, lệ phí.
|
0,5
|
|
|
|
|
+ Dưới 70% hồ sơ được tiếp nhận
theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn và thu phí, lệ phí.
|
0
|
|
|
|
|
- Giải quyết hồ sơ đúng hoặc sớm
hơn thời gian quy định:
|
|
|
|
|
|
+ Có 100% hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn.
|
+1
|
|
|
|
|
+ Từ 95 đến 99% hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn.
|
+0,75
|
|
|
|
|
+ Từ 85% đến 94% hồ sơ được giải
quyết đúng và sớm hẹn.
|
+0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
|
7
|
|
|
|
1
|
Tập thể cơ
quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị và chuyên môn, tổng kết năm
(năm đánh giá chỉ số CCHC), tập thể cơ quan, đơn vị đạt được:
|
|
|
|
|
|
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
|
- Cờ thi đua của Bộ, ngành chủ quản
hoặc của UBND tỉnh.
|
2
|
|
|
|
|
- Bằng khen của Bộ, ngành chủ
quản hoặc của UBND tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
- Không được khen tặng.
|
0
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp đơn vị đạt được
nhiều danh hiệu khen thưởng thì lấy danh hiệu cao
nhất.
|
|
|
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh có những chính
sách mang tính đột phá, tác động tốt đến sự phát triển của ngành hoặc của tỉnh.
|
2
|
|
|
|
3
|
Có những sáng kiến tiết kiệm được
ngân sách và quy ra được giá trị cụ thể, có tác động tích cực đối với đơn vị.
(Mỗi
sáng kiến tiết kiệm 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm).
|
2
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA
ĐƠN VỊ
|
3
|
|
|
|
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và báo cáo UBND tỉnh:
|
|
|
|
|
|
- Sớm hơn thời gian quy định và nội
dung đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
3
|
|
|
|
|
- Đúng thời gian quy định và nội dung
đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
2
|
|
|
|
|
- Chậm so với thời gian quy định
nhưng nội dung vẫn đầy đủ, chính xác, chất lượng (tối đa không quá 10 ngày
làm việc).
|
1
|
|
|
|
|
- Chậm so với thời gian quy định (quá
10 ngày làm việc) và không đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
0
|
|
|
|
V
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
10
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
|
Lưu ý:
Tài liệu kiểm chứng phải phù hợp với
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Phần lớn chứng minh qua các báo cáo, kế
hoạch, chương trình của đơn vị.
Đơn vị không chấm điểm Phần V - Điều
tra xã hội học.
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2129/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
23
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, điều hành
|
10
|
|
|
|
|
- Có ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính kịp thời và cụ thể, sát với
thực tế.
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính
nhưng không kịp thời, không cụ thể, không sát với thực tế.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về cải cách hành chính.
|
0
|
|
|
|
1.2
|
- Ban hành kịp thời Kế hoạch CCHC
hàng năm của địa phương (tối đa trong thời gian một tháng kể từ thời điểm
Kế hoạch của tỉnh ban hành), phù hợp với kế hoạch của tỉnh, sát với
tình hình thực tế tại địa phương, cụ thể hóa với các tiêu chí như: nhiệm vụ cụ
thể; trách nhiệm chủ trì, phối hợp; kết quả cụ thể; thời gian thực hiện, hoàn
thành; có bố trí kinh phí CCHC.
|
3
|
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch CCHC nhưng nhưng chậm so với quy định
(sau một tháng kể từ thời điểm kế hoạch
của tỉnh ban hành) hoặc không phù hợp với kế hoạch của tỉnh và không
sát với tình hình thực tế tại địa phương hoặc không cụ thể hóa các tiêu chí
như trên hoặc không bố trí kinh phí cho CCHC.
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm.
|
0
|
|
|
|
1.3.
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC đạt trên 90% nội dung đã đề ra.
|
2
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt từ
75% đến 90% nội dung đã đề ra.
|
1
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt từ
65% đến dưới 75% nội dung đã đề ra.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt dưới
65% nội dung đã đề ra.
|
0
|
|
|
|
1.4.
|
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ (đúng thời gian, nội dung đạt yêu cầu theo mẫu quy định).
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng thời gian chế độ
báo cáo định kỳ nhưng nội dung chưa đạt yêu cầu hoặc nội dung đạt yêu
cầu nhưng còn báo cáo muộn so với thời gian quy định (không
quá 10 ngày).
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ hoặc còn báo cáo muộn (muộn trên
10 ngày) so với thời gian quy định.
|
0
|
|
|
|
1.5
|
- Có văn bản phân công công tác của lãnh đạo địa
phương trong đó phân công người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo công tác cải cách
hành chính.
|
1
|
|
|
|
|
- Có văn bản phân công công tác của lãnh đạo địa
phương nhưng không phân công người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo công tác cải
cách hành chính.
|
0
|
|
|
|
1.6
|
- Có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên
môn, công chức phụ trách công tác CCHC tại địa phương và có tổ chức thực hiện.
|
1
|
|
|
|
|
- Có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên
môn, công chức phụ trách công tác CCHC tại địa phương nhưng không tổ chức thực
hiện.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có văn bản giao nhiệm vụ cho bộ phận
chuyên môn, công chức phụ trách công tác CCHC tại địa phương.
|
0
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
5
|
|
|
|
2.1
|
- Tổ chức tốt công tác phổ biến, quán triệt các
chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức tại địa phương kịp thời, đầy đủ, đúng đối tượng.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương,
quy định, văn bản về cải cách hành chính tại địa phương nhưng không kịp thời
hoặc không đầy đủ đối tượng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ
trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính tại địa phương.
|
0
|
|
|
|
2.2
|
- Có đăng tải những nội dung về công tác cải cách
hành chính của đơn vị tại bản tin tại địa phương hoặc đăng tải trên cổng
thông tin tại địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện những việc trên nhưng chưa kịp thời,
không đầy đủ.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Có các hình thức mới trong việc tổ chức phổ biến,
tuyên truyền rộng rãi, có hiệu quả về cải cách hành chính tại địa phương.
Cách tính: 01 hình thức tính 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.4
|
Có tấm gương tiêu biểu, điển hình trong việc thực
hiện nhiệm vụ có liên quan đến công tác cải cách hành chính và được cơ quan cấp
trên khen tặng.
|
1
|
|
|
|
3
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
|
|
3.1
|
- Gắn kết quả thực hiện CCHC với đánh giá thi
đua, khen thưởng của từng bộ phận, từng CB,CC,VC tại địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ việc gắn kết quả thực hiện
CCHC với đánh giá thi đua, khen thưởng của từng bộ phận, từng CB,CC,VC tại địa
phương.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
3.2
|
- Có sáng kiến trong công tác cải cách hành chính.
Cách tính: 01 sáng kiến tính 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
- Không có sáng kiến.
|
0
|
|
|
|
4
|
Công tác kiểm tra
|
5
|
|
|
|
4.1.
|
- Có kế hoạch và báo cáo kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất công tác CCHC tại địa phương và các đơn
vị trực thuộc.
|
2
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng không có báo
cáo hoặc không có kế hoạch nhưng có báo cáo kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất công tác CCHC tại địa phương và các đơn vị trực thuộc.
|
1
|
|
|
|
|
- Không có kế hoạch và báo cáo kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất công tác CCHC tại địa phương và đơn vị trực thuộc.
|
0
|
|
|
|
4.2
|
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kiểm
tra CCHC theo kế hoạch đã đề ra; chỉ đạo chấn chỉnh và xử lý dứt
điểm những sai sót, khiếu kiện có liên quan; tiếp nhận,
xử lý các vướng mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, công dân và đạt được kết
quả rõ nét.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức thực hiện công tác kiểm
tra nhưng không thường xuyên, chưa xử lý dứt điểm những sai sót, khiếu kiện
có liên quan hoặc đã xử lý vướng mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, công
dân nhưng chưa hiệu quả.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không tổ chức thực hiện.
|
0
|
|
|
|
4.3
|
- Thực hiện đầy đủ công tác tiếp
dân theo quy định của pháp luật; đảm bảo giải quyết đúng thời gian, đúng thẩm
quyền các khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của địa
phương.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác tiếp dân không
thường xuyên hoặc giải quyết còn chậm hay không đúng thẩm quyền các
khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ công tác tiếp dân theo quy định.
|
0
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
57
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
4
|
|
|
|
1.1
|
- Thực hiện
xây dựng và ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền theo đúng quy trình.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy trình.
|
0
|
|
|
|
1.2
|
- Kịp thời triển khai các văn bản của
tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
- Còn chậm tham mưu triển khai các
văn bản QPPL của tỉnh.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện, phải đôn đốc.
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả kiểm tra, rà soát và tự kiểm
tra, rà soát văn bản của địa phương:
|
|
|
|
|
|
- Không có sai sót.
|
2
|
|
|
|
|
- Vẫn còn sai sót về nội dung hoặc
hình thức.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Còn sai sót cả về nội dung và hình thức văn bản.
|
1
|
|
|
|
|
- Còn sai sót cả về nội dung, hình
thức văn bản và thẩm quyền.
|
0
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
6
|
|
|
|
2.1
|
- Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định của tỉnh kịp thời.
|
1
|
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC không kịp thời.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành.
|
0
|
|
|
|
2.2
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt
trên 80% nội dung đã đề ra.
|
1
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt từ
60% đến 80% nội dung đã đề ra.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Mức độ thực hiện Kế hoạch đạt dưới
60% nội dung đã đề ra.
|
0
|
|
|
|
2.3
|
- Thường xuyên rà soát các TTHC theo
các văn bản QPPL của Trung ương và của tỉnh mới ban hành, báo cáo UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy định.
|
1
|
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát các TTHC
theo các văn bản QPPL của Trung ương và của tỉnh mới ban hành, báo cáo UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung TTHC nhưng không đầy đủ, không kịp thời theo quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không cập nhật, công bố TTHC.
|
0
|
|
|
|
2.4
|
- Thực hiện đầy đủ việc tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ việc tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của địa phương.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện.
|
0
|
|
|
|
2.5
|
- Không có phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức hoặc có trên 90% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
1
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Dưới 75% phản ánh, kiến nghị được
xử lý
|
0
|
|
|
|
2.6
|
- 100% TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định tại trụ sở làm việc và trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh, của địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
- Không công khai đầy đủ, đúng quy
định.
|
0
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
6
|
|
|
|
3.1
|
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm
vụ của địa phương, đơn vị trực thuộc và ban hành quyết định điều chỉnh, bổ
sung kịp thời.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm
vụ của địa phương, đơn vị trực thuộc nhưng ban hành quyết định điều chỉnh, bổ
sung không kịp thời hoặc phân công nhiệm vụ chưa hợp lý hoặc còn chồng
chéo.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ của
địa phương, đơn vị trực thuộc; không phân công nhiệm vụ.
|
0
|
|
|
|
3.2
|
- Có giải pháp tích cực, hiệu quả
thực hiện tinh giản biên chế.
|
2
|
|
|
|
|
- Có giải pháp thực hiện tinh giản
biên chế nhưng không có hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt chỉ tiêu biên chế được giao.
|
0
|
|
|
|
3.3
|
- Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do tỉnh
ban hành và có báo cáo đánh giá kịp thời đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do tỉnh
ban hành và có báo cáo đánh giá đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp nhưng
chưa kịp thời.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đã thực hiện các quy định về phân cấp quản lý
do tỉnh ban hành nhưng không có báo cáo đánh giá đối với các nhiệm vụ đã được
phân cấp.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện, không báo cáo.
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
15
|
|
|
|
4.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
8
|
|
|
|
4.1.1
|
- 100% các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có văn bản
phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức, viên chức.
|
1
|
|
|
|
|
- 70% các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có văn bản
phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức, viên chức.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có văn bản phân công.
|
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức:
|
|
|
|
|
|
- Trên 90% CB,CC,VC được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên và không có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến 90% CB,CC,VC được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên và không có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 75% CB,CC,VC được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên hoặc có CB,CC,VC không hoàn thành nhiệm vụ.
|
0
|
|
|
|
4.1.3
|
- Có ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức,
viên chức định kỳ tại địa phương và thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, đúng, đầy
đủ.
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng nhưng thực hiện không đúng, không đầy đủ.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không ban hành quy định hoặc quy chế phân loại,
đánh giá thi đua-khen thưởng.
|
0
|
|
|
|
4.1.4
|
- Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức,
viên chức đúng định kỳ.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện báo cáo, thống kê về
cán bộ, công chức, viên chức nhưng quá hạn (quá hạn tối đa 15 ngày so với
quy định).
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo, thống kê
về cán bộ, công chức, viên chức đúng định kỳ.
|
0
|
|
|
|
4.1.5
|
Xây dựng Đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
4.1.6
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc đã làm được phê duyệt:
|
|
|
|
|
|
- Trên 80% công chức, viên chức được bố trí đúng
cơ cấu việc làm.
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 50% - 70% công chức, viên chức được bố trí
đúng với vị trí việc làm.
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng
với vị trí việc làm
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức
|
7
|
|
|
|
4.2.1
|
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ, đảm bảo
các yêu cầu về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, cơ cấu tuổi, giới
tính...
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện công tác quy hoạch cán bộ nhưng
còn hình thức, không đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, lý luận
chính trị, cơ cấu tuổi, giới tính...
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện công tác quy hoạch cán bộ.
|
0
|
|
|
|
4.2.2
|
- Tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định:
|
|
|
|
|
|
- Trên 20% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
|
|
- 10 - 20% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Dưới 10% số lượng CB,CC,VC được cử tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
0
|
|
|
|
4.2.3
|
- Có quy định hoặc có chính sách hỗ trợ của địa
phương cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng ngoài
các chính sách theo quy định của tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
- Không có quy định, chính sách hỗ trợ cho cán bộ,
công chức, viên chức trong việc tự đào tạo, bồi dưỡng.
|
0
|
|
|
|
4.2.4
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách
cho cán bộ, công chức, viên chức của địa phương; không để xảy ra khiếu nại,
kiến nghị liên quan đến chế độ, chính sách.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ các chế độ, chính sách
cho cán bộ, công chức, viên chức của địa phương.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng các chế độ, chính sách cho
cán bộ công chức, viên chức của địa phương hoặc để xảy ra khiếu nại,
kiến nghị liên quan đến chế độ, chính sách.
|
0
|
|
|
|
4.2.5.
|
- Từ 90%-100% CB, CC, VC chấp hành
nghiêm việc đeo thẻ trong thời gian làm việc.
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 90% CB,CC,VC chấp
hành việc đeo thẻ trong thời gian làm việc.
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% CB,CC,VC chấp
hành việc đeo thẻ trong thời gian làm việc
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% CB, CC, VC không đeo thẻ
trong thời gian làm việc.
|
0
|
|
|
|
4.2.6
|
- Có kết
quả chuyển biến rõ nét, cụ thể việc thực hiện kỷ luật,
kỷ cương hành chính và không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm.
|
1
|
|
|
|
|
- Không tạo được sự có kết quả chuyển biến hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm việc
thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
0
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
6
|
|
|
|
5.1.
|
- Thực hiện tốt cơ chế tài chính
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; chỉ đạo thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
đạt từ trên 40% mức lương tối thiểu/người/tháng trở lên.
|
3
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như
trên và mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
đạt từ 30% đến 40% mức lương tối thiểu/người/tháng.
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như
trên nhưng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức đạt từ 20% đến
dưới 30% mức lương tối thiểu/người/tháng.
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện cơ chế tài chính như
trên nhưng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức được dưới 20% mức
lương tối thiểu/người/tháng.
|
0
|
|
|
|
5.2
|
- Thường xuyên rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các quy định, quy chế chi tiêu
nội bộ, quản lý tài sản liên quan đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
cho phù hợp với thực tế hoạt động của địa phương; không có hành vi tiêu cực
hoặc thực hiện không đúng quy định về tài chính.
|
2
|
|
|
|
|
- Có thực hiện việc rà soát các quy
định, quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản liên quan đến việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính nhưng không thường xuyên điều chỉnh,
bổ sung; có hành vi tiêu cực hoặc thực hiện không đúng quy định về tài chính.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các quy định, quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản liên quan đến
việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (kể cả đơn vị trực thuộc); có hành vi tiêu cực hoặc thực hiện không đúng quy định về
tài chính.
|
0
|
|
|
|
5.3
|
- Thực hiện tốt việc công khai trong quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản công tại địa phương.
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện việc công khai trong quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản công tại địa phương.
|
0
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
7
|
|
|
|
6.1
|
- Có tổ chức mạng LAN, khai thác và sử dụng có hiệu
quả các phần mềm dùng chung, Internet để phục vụ công tác.
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức mạng LAN nhưng việc khai thác, sử dụng
các phần mềm dùng chung, Internet chưa có hiệu quả rõ rệt.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có tổ chức mạng LAN nhưng việc khai thác, sử dụng
các phần mềm dùng chung, Internet hạn chế, chưa phục vụ công tác.
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
|
3
|
|
|
|
|
- Tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 1 và 2.
|
1
|
|
|
|
|
- Có từ 5 dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 3.
|
+1
|
|
|
|
|
- Có từ 2 dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 4.
|
+1
|
|
|
|
6.3
|
Đã triển khai ứng dụng các phần mềm dùng chung cơ
bản tại cơ quan (VD: phần mềm quản lý văn bản, phần mềm quản lý tài sản, phần
mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự...).
Mỗi phần mềm ứng dụng triển khai đạt 0,5 điểm,
tối đa không quá 01 điểm.
|
1
|
|
|
|
6.4
|
- Có áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của địa phương theo chương trình,
kế hoạch của tỉnh và thực hiện đúng, hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của địa phương.
|
0
|
|
|
|
6.5
|
- Thường xuyên rà soát, cập nhật những quy định mới
hoặc bổ sung, sửa đổi những quy trình đã đăng ký trong hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2008.
|
1
|
|
|
|
|
- Không rà soát, cập nhật những quy định mới hoặc
bổ sung, sửa đổi những quy trình đã đăng ký trong hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008.
|
0
|
|
|
|
7
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Các yêu cầu trong việc thành lập bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả:
|
2
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu theo quy định:
|
|
|
|
|
|
+ Có ban hành Quyết định thành lập bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, có Quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
+ Có ban hành Quyết định thành lập bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhưng không có Quy chế hoạt động hoặc ngược lại.
|
0,5
|
|
|
|
|
+ Không có Quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; không có Quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
0
|
|
|
|
|
- Ngoài ra, được sự quan tâm của địa phương:
|
+1
|
|
|
|
|
+ Có đồng phục riêng.
|
+0,5
|
|
|
|
|
+ Thêm chế độ phụ cấp.
|
+0,5
|
|
|
|
7.2
|
- Chi trả phụ cấp cho CB,CC làm việc
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
- Có chi trả phụ cấp nhưng không
đúng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không thực hiện chi trả phụ cấp.
|
0
|
|
|
|
7.3.
|
Thực hiện công khai tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả:
|
2
|
|
|
|
|
- Biển tên, chức
danh công chức đầy đủ và đúng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Quyền, nghĩa vụ CB,CC; tổ chức,
cá nhân đến giải quyết công việc.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ
tiếp cận Danh mục TTHC, chi tiết Bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Điện thoại đường dây nóng
|
0,5
|
|
|
|
7.4.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có phòng làm việc riêng, đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết, diện
tích theo quy định.
|
2
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
có phòng làm việc riêng, đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết theo
quy định nhưng diện tích chưa đảm bảo hoặc ngược lại.
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
không có phòng làm việc riêng hoặc không đảm bảo các trang thiết bị
làm việc cần thiết theo quy định hoặc có bộ phận tiếp nhận nhưng không thực
hiện tiếp nhận và trả hồ sơ tại đó.
|
0
|
|
|
|
7.5.
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ sổ theo dõi, phiếu nhận hồ
sơ theo hướng dẫn của tỉnh; quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định;
thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp thời và chính xác, có lưu phiếu phiếu nhận
hồ sơ.
|
2
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả có sổ theo dõi, phiếu nhận hồ sơ nhưng không ghi đầy đủ hoặc thông
tin không được cập nhật đầy đủ, kịp thời hoặc không lập và lưu phiếu nhận hồ
sơ.
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả không có sổ theo
dõi, phiếu nhận hồ sơ, quản lý hồ sơ tiếp nhận, giải quyết theo quy định và
không lập và lưu phiếu nhận hồ sơ.
|
0
|
|
|
|
7.6
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết
được lưu trữ đầy đủ, khoa học.
|
1
|
|
|
|
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết
được lưu trữ nhưng không khoa học.
|
0,5
|
|
|
|
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết
không được lưu trữ đầy đủ.
|
0
|
|
|
|
7.7
|
Việc giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức:
|
3
|
|
|
|
|
- Giải quyết hồ sơ theo quy định:
|
|
|
|
|
|
+ 100% hồ sơ được tiếp nhận theo
đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, phí, lệ phí.
|
2
|
|
|
|
|
+ Trên 95% hồ sơ được tiếp nhận
theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, phí, lệ phí.
|
1,5
|
|
|
|
|
+ Từ 80 - 95% hồ sơ được tiếp nhận theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, thu phí, lệ phí.
|
1
|
|
|
|
|
+ Từ 70 - dưới 80% hồ sơ được tiếp
nhận theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, phí, lệ phí.
|
0,5
|
|
|
|
|
+ Dưới 70% hồ sơ được tiếp nhận
theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn và thu phí, lệ
phí.
|
0
|
|
|
|
|
- Giải quyết hồ sơ đúng và sớm hơn
thời gian quy định:
|
|
|
|
|
|
+ Có 100% hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn.
|
+1
|
|
|
|
|
+ Từ 95 đến 99% hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn.
|
+0,75
|
|
|
|
|
+ Từ 85% đến 94% hồ sơ được
giải quyết đúng và sớm hẹn.
|
+0,5
|
|
|
|
|
+ Dưới 85% hồ sơ được giải quyết
đúng và sớm hẹn
|
0
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
|
7
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của
địa phương và được các cấp khen tặng:
|
|
|
|
|
|
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
|
- Cờ thi đua của UBND tỉnh.
|
2
|
|
|
|
|
- Bằng khen của UBND tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
- Không được khen tặng.
|
0
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp địa phương đạt
được nhiều danh hiệu khen thưởng thì lấy danh hiệu cao nhất.
|
|
|
|
|
2
|
Tham mưu UBND
tỉnh có những chính sách mang tính đột phá, tác động tốt đến sự phát triển của
địa phương hoặc của tỉnh.
|
2
|
|
|
|
3
|
Có những sáng kiến tiết kiệm được
ngân sách và quy ra được giá trị cụ thể, có tác động tích cực đối với địa
phương.
(Mỗi sáng kiến tiết kiệm 01 điểm, tối đa không
quá 02 điểm).
|
9
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
3
|
|
|
|
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
báo cáo UBND tỉnh:
|
|
|
|
|
|
- Sớm hơn thời gian quy định và nội
dung đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
3
|
|
|
|
|
- Đúng thời gian quy định và nội
dung đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
2
|
|
|
|
|
- Chậm so với thời gian quy định
nhưng nội dung vẫn đầy đủ, chính xác, chất lượng (tối
đa không quá 10 ngày làm việc).
|
1
|
|
|
|
|
- Chậm so với thời gian quy định (quá
10 ngày làm việc) và không đầy đủ, chính xác, chất lượng.
|
0
|
|
|
|
V
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
10
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
|
Lưu ý:
Tài liệu kiểm chứng phải phù hợp với
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Phần lớn chứng minh qua các báo cáo,
kế hoạch, chương trình của đơn vị
Đơn vị không chấm điểm Phần V - Điều
tra xã hội học.
Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2129/QĐ-UBND ngày 20/08/2013 Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|