|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
212/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3973/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 08/TTr-SYT ngày 14 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước
trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế (có Phụ lục
đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan cụ thể hoá việc áp dụng thực thi phương án đơn giản
hoá đối với các thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định
này;
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hoá thủ
tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT TH-CB, TT PVHCC tỉnh, P. HC-TC.
- Lưu: VT, K15, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 212/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung đơn giản hóa
|
Kiến nghị thực thi
|
Lợi ích phương án đơn giản hóa
|
1
|
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
|
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết
từ 30 ngày xuống 23 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
Lý do: Trang thiết bị chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
chăm sóc sức khỏe và hoạt động khám chữa bệnh. Việc giảm thời gian phê duyệt
giúp cơ quan, tổ chức nhanh chóng tiếp cận và sử dụng trang thiết bị cần
thiết, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh; tăng cường trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Tại Khoản 5 Điều 6 của Thông tư
số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế quy định: “Trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm phê
duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, Trường hợp không phê duyệt phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.”
Đề nghị sửa đổi Khoản 5 Điều 6
của Thông tư số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế như sau:
“Trong thời gian 23
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn,
định mức sử dụng, Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 162.375.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 125.760.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm ước tính:
36.615.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí ước
tính: 22,5%.
|
2
|
Công nhận loại trừ bệnh phong
ở quy mô cấp huyện
|
Đề nghị bổ sung quy định về thời
hạn thực hiện thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
Lý do: Việc quy định cụ thể thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính nội bộ nhằm để phân định rõ trách nhiệm,
thời hạn thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính khách quan trong
quá trình giải quyết hồ sơ, tránh tình trạng hồ sơ giải quyết bị kéo dài do
không có quy định cụ thể.
|
Theo quy định tại Phụ lục hướng
dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh ban hành kèm
theo Khoản 2, Điều 3 (Phụ lục 2) Thông tư số 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế, như sau:
“1. Đề nghị kiểm tra công nhận:
Đơn vị chuyên môn được giao
trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Da liễu hoặc Bệnh viện Da liễu
hoặc Trung tâm phòng chống bệnh xã hội hoặc Trung tâm y tế dự phòng) thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối chiếu với các tiêu chí loại trừ
bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét,
gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy
mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thành lập Hội đồng kiểm
tra:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra.
Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô
cấp huyện.
…
6. Công nhận tỉnh đạt được
04 tiêu chí loại trừ bệnh phong:
Chủ tịch hội đồng có văn bản
báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết
định công nhận.”
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về thời hạn giải
quyết Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện như sau:
“1. Đề nghị kiểm tra công nhận:
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc đơn vị chuyên môn được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong
(Trung tâm Da liễu hoặc Bệnh viện Da liễu hoặc Trung tâm phòng chống bệnh xã
hội hoặc Trung tâm y tế dự phòng) thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy
đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra,
công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thành lập Hội đồng kiểm
tra: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra.
Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô
cấp huyện.
…
6. Công nhận tỉnh đạt được
04 tiêu chí loại trừ bệnh phong:
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội
đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ
kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 111.152.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 77.316.580 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức ước tính: 33.836.220 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 30,4%.
|
3
|
Đề nghị cấp có thẩm quyền công
bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bổ sung quy định về thời
hạn thực hiện thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm
nhóm A và thủ tục công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn
tỉnh trên địa bàn tỉnh.
Lý do: Công bố hết dịch bệnh
truyền nhiễm nhóm A, B, C là nội dung quan trọng và cần thiết, ảnh hưởng trực
tiếp đến công tác phòng, chống dịch bệnh của một tỉnh/thành phố. Vì vậy, cần
quy định cụ thể thời gian giải quyết nhằm đảm bảo việc công bố hết dịch bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B, nhóm C được kịp thời, đồng thời phân định
rõ trách nhiệm, thời hạn thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính
khách quan trong quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Theo quy định tại Điều 5 Quyết
định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“1. Ngoài việc đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm,
việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát
hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng
bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Sau khoảng thời gian không
phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định,
Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 7.578.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 4.725.480 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức ước tính: 2.853.120 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 37,6 %.
|
4
|
Công bố hết dịch truyền nhiễm
thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 14.711.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 7.578.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức thực hiện TTHC ước tính: 7.132.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 48,5%.
|
|
|
|
a) Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C;
b) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế
xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết
định:
a) Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
nơi xảy ra dịch;
b) Công bố dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B khi các tỉnh đã công bố hết dịch;
c) Xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp
dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.”
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung về
thời hạn giải quyết Thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền
nhiễm nhóm A và thủ tục Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên
địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh tại Điều 5 Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“1. Ngoài việc đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm,
việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát
hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng
bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Sau khoảng thời gian không
phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, trong
thời gian 24 giờ Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định:
a) Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C: trong thời gian 24 giờ
b) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế
xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết
định: trong thời gian 48 giờ
a) Công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
nơi xảy ra dịch;
b) Công bố dịch bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm B khi các tỉnh đã công bố hết dịch;
c) Trong thời gian 48 giờ
xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.”
|
|
5
|
Cấp và chi trả tiền bồi thường
cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng
chống dịch.
|
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ.
Lý do: Khi bị ảnh hưởng bởi các
sự cố tiêm chủng, nhu cầu hỗ trợ tài chính của đối tượng là rất cấp bách. Việc
rút ngắn thời gian xử lý giúp họ sớm nhận được hỗ trợ, đồng thời thể hiện sự
trách nhiệm và quan tâm của cơ quan nhà nước, từ đó tạo sự an tâm và tin
tưởng vào chương trình tiêm chủng mở rộng.
|
- Theo quy định tại Điều 18, Điều
19 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt
động tiêm chủng như sau:
“Điều 18. Thủ tục bồi thường
1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn
tỉnh (thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y
tế), Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được
Nhà nước bồi thường theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyết định giải quyết bồi
thường phải có các nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ của người được
bồi thường;
b) Tóm tắt lý do bồi thường;
c) Mức bồi thường;
d) Hiệu lực của quyết định
giải quyết bồi thường.
3. Quyết định giải quyết bồi
thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức
có lỗi gây thiệt hại (nếu có).
4. Quyết định giải quyết bồi
thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết
định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Điều 19. Trình tự, thủ tục
cấp và chi trả tiền bồi thường
1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp
luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc
gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải
quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
2. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường,
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi
trả cho người bị thiệt hại.
3. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở
rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại...”
- Đề nghị sửa đổi Điều 18, Điều
19 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt
động tiêm chủng như sau:
“Điều 18. Thủ tục bồi thường
1. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn
tỉnh (thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y
tế), Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được
Nhà nước bồi thường theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyết định giải quyết bồi
thường phải có các nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ của người được
bồi thường;
b) Tóm tắt lý do bồi thường;
c) Mức bồi thường;
d) Hiệu lực của quyết định
giải quyết bồi thường.
3. Quyết định giải quyết bồi
thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức
có lỗi gây thiệt hại (nếu có).
4. Quyết định giải quyết bồi
thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết
định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Điều 19. Trình tự, thủ tục
cấp và chi trả tiền bồi thường.
1. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp
luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề
nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi
thường có hiệu lực pháp luật.
2. Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường,
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi
trả cho người bị thiệt hại.
3. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở
rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại...”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 96.887.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 73.111.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức ước tính: 23.776.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 24,5 %.
|
6
|
Điều phối thuốc Methadone cho
các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế
|
Đề nghị bổ sung quy định về thời
hạn thực hiện thủ tục “Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay
thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế”
và thủ tục “Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều
trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của
Sở Y tế”. Lý do: Việc quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
nội bộ nhằm để phân định rõ trách nhiệm, thời hạn thực hiện của từng cơ quan,
đơn vị, đảm bảo tính khách quan trong quá trình giải quyết hồ sơ, tránh tình
trạng hồ sơ giải quyết bị kéo dài do không có quy định cụ thể.
|
Theo quy định tại khoản 2 khoản
3 khoản 4 khoản 5 Điều 13 Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:
“2. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chủ trì hướng dẫn, tổ chức
triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản
lý;
b) Điều phối thuốc methadone
và duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone cho các cơ sở điều trị thay
thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
3. Trách nhiệm của Cơ quan
đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh:
a) Tổng hợp Báo cáo tình hình
sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều
trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này gửi về Sở Y tế để phê duyệt;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật
các cơ sở điều trị thay thế, cơ sở cấp phát thuốc trên thuộc thẩm quyền quản
lý.
4. Trách nhiệm của cơ sở điều
trị thay thế:
a) Thực hiện Báo cáo tình hình
sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone hàng quý hoặc khi
có nhu cầu đột xuất theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này và gửi về Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật
các cơ sở cấp phát thuốc thuộc thẩm quyền quản lý.”
Đề nghị bổ sung quy định về thời
hạn thực hiện thủ tục Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay
thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế,
cụ thể như sau:
“2. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chủ trì hướng dẫn, tổ chức
triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản
lý;
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Sở Y tế Điều phối thuốc methadone và duyệt dự trù nhu cầu sử
dụng thuốc methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ
nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
3. Trách nhiệm của Cơ quan
đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh:
a) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu
sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý
theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này gửi về Sở Y tế để phê duyệt;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật
các cơ sở điều trị thay thế, cơ sở cấp phát thuốc trên thuộc thẩm quyền quản
lý.
4. Trách nhiệm của cơ sở điều
trị thay thế:
a) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, thực hiện Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu
sử dụng thuốc methadone hàng quý hoặc khi có nhu cầu đột xuất theo Mẫu số 11
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Cơ quan đầu mối
phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật
các cơ sở cấp phát thuốc thuộc thẩm quyền quản lý.”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 19.496.320 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 10.936.960 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức ước tính: 8.559.360 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 43 %.
|
7
|
Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc
Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 24.370.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 16.048.800 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân,
tổ chức ước tính: 8.321.600 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC ước tính: 34,1 %.
|
Tổng cộng: 07 TTHC
|
|
|
|
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 212/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|