|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2118/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2118/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 263/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê
duyệt mới 02 (hai) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công
bố tại Điều 1 Quyết định này (chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Giám đốc Chi cục Đăng kiểm Vĩnh
Long, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức
thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Chi cục Đăng kiểm Vĩnh Long; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi cục Đăng
kiểm Vĩnh Long.
- Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Chi cục Đăng kiểm
Vĩnh Long; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã
thủ tục
hành chính
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.012875.H61
|
Cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư
hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
|
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định bị mất trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp
Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu: Trong ngày làm
việc.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp
mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và
trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của
xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu), hư
hỏng, rách: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ
phương tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Trong 01 ngày làm việc kể từ
thời điểm nộp hồ sơ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (địa chỉ: Số 10/2, Đường Đinh Tiên Hoàng, Phường
8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Cơ quan có thẩm
quyền theo quy định: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
|
Mức giá dịch vụ in
lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000
đồng/lần/xe (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật).
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số
11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn
kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định đối với xe cơ giới.
|
Chi
tiết tại Phụ lục II
|
2
|
1.001261.H61
|
Cấp Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ
|
- Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm: Trong ngày làm việc.
- Kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm:
+ Thông báo thời
gian kiểm tra : 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ
xe;
+ Thời gian kiểm định
xe: Trong ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (địa chỉ: Số 10/2, Đường Đinh Tiên Hoàng, Phường
8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Cơ quan có thẩm
quyền theo quy định: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
|
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới
10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định.
- Mức thu phí, lệ
phí kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024: Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe
máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ
giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá,
hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 199/2016/TT-BTC
|
Chi
tiết tại Phụ lục II
|
Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2118/QĐ-UBND ngày 23/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
410
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|