ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2117/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY CHẾ QUẢN LÝ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Hiệp định tài trợ giữa Chính phủ
Việt Nam và Chính Phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày ngày
20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
1780/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt nội dung Văn kiện
dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ Quyết
định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND
tỉnh về việc thành lập Ban điều phối dự án “Phát triển nông thôn bền vững
vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” (SRDP)
và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên
hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”
(IWMC); Quyết định số
3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quyết định số
2287/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND Ngày
21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch công tác và Ngân sách năm
2016 của dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên
hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ ý kiến không phản đối của Cơ
quan phát triển Bỉ (BTC) ngày 27/6/2016 về “Quy chế Quản lý mô hình thí điểm Quỹ
hỗ trợ tín dụng nhà xanh” tại tờ trình số 78/TTr-PCU ngày
10/06/2016 của Ban Điều phối dự án SRDP- IWMC Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Ban điều phối dự án
SRDP-IWMC Hà Tĩnh tại Tờ trình số 106/TTr-PCU ngày 06/7/2016, của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1345/SKHĐT-KTĐN
ngày 18/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy chế Quản lý mô hình thí điểm Quỹ hỗ trợ tín dụng
nhà xanh”, với 41 Điều, 10 Chương.
(Có bản Quy chế
Quản lý mô hình Quỹ
hỗ trợ tín dụng nhà xanh kèm theo).
Điều 2. Căn cứ các nội dung phê duyệt tại Điều 1, Ban điều phối dự án SRDP-IWMC
Hà Tĩnh chịu trách nhiệm quản lý và triển khai thực hiện các hoạt động liên
quan đến Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Ban Điều
phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh, Chủ tịch UBND thành phố Hà
Tĩnh, Thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Chánh, PVP UBND tỉnh Nguyễn Duy Nghị;
-
Lưu:
VT,TH1;
- Gửi: VB giấy (15b) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH
(Ban hành kèm theo quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
LỜI NÓI ĐẦU
1. Giới thiệu
Dự án IWMC Hà Tĩnh
Chương trình Hợp tác Định hướng (ICP)
giai đoạn 2011-2015 giữa Bỉ và Việt Nam được xây dựng với 5 dự án liên quan đến
nhau, trong đó một dự án thuộc Quỹ Chiến
lược tăng trưởng xanh (GGSF), bốn dự án nằm trong chương trình tập trung về
thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm ba dự án ở ba tỉnh ven biển là Ninh Thuận,
Bình Thuận, Hà Tĩnh và một dự án là Ban hỗ
trợ kỹ thuật (TSU) đặt tại Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (Bộ KH&ĐT). Ban TSU có nhiệm vụ đảm bảo điều phối chung Chương trình
BĐKH, vừa cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ
quản lý dự án cho 3 tỉnh nhằm cung
cấp hỗ trợ kỹ thuật và phản hồi với các Bộ,
ngành, và Quỹ Hỗ trợ tăng trưởng xanh (GGSF).
Dự án “Quản
lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị liên quan đến biến đổi khí hậu
tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC Hà Tĩnh) là một phần của Chương trình hợp tác nói trên, được thực hiện
trong thời gian 06 năm, bắt đầu từ tháng 06 năm 2013, với nguồn vốn viện trợ
không hoàn lại của Chính phủ Vương quốc Bỉ với trị giá 7.800.000 EURO và vốn đối
ứng của Chính
phủ Việt Nam 1.000.000 EURO.
Mục tiêu của dự án IWMC:
Mục tiêu dài hạn: Hỗ trợ phát triển thể chế tỉnh Hà Tĩnh về quản lý nguồn nước tổng hợp và phát
triển đô thị trong mối
liên hệ với biến đổi khí hậu (BĐKH) tại
tỉnh Hà Tĩnh;
Mục tiêu cụ thể: Hỗ trợ quản lý nguồn nước
và phát triển đô thị, trong mối
liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh
Hà Tĩnh.
2. Giới thiệu
Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà xanh
Quỹ tín hỗ
trợ dụng Nhà xanh là một hoạt động can thiệp của Dự án IWMC Hà Tĩnh với các mục tiêu sau đây:
- Cung cấp nguồn vốn vay với lãi suất
thấp cho mục đích xây dựng hoặc cải tạo/nâng cấp nhà ở cho các hộ có thu nhập
thấp/nghèo trong vùng dự án;
- Tạo lập thói quen tiết kiệm cho người
dân thông qua hoạt động gửi tiết kiệm khi tham gia quỹ;
- Thí điểm mô hình nhà ở đô thị thân
thiện với môi trường với các tiêu chí: tiết kiệm năng lượng, sử dụng vật liệu
thân thiện với môi trường và thích ứng BĐKH;
Địa điểm thực hiện: Thành phố Hà Tĩnh
Tổng kinh phí: tương đương 170.000 EUR
Quy mô vốn vay: tối đa 50 triệu đồng/món
vay/hộ
Thời hạn cho vay: tối đa 36 tháng
Để đảm bảo việc quản
lý và vận hành “Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh” thuận lợi và hiệu quả, dự án IWMC phối hợp với các
bên chuyên môn liên quan đã xây dựng tài liệu Quy chế quản lý và
thực hiện Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà xanh. Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh là đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, thực
hiện việc cho vay các nguồn vốn của quỹ.
QUY
CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN QUỸ HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Hiệp định cụ thể giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày 20 tháng 6 năm
2013;
- Hồ sơ Tài chính Kỹ thuật dự án “Quản lý nguồn
nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối
liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh’'
(IWMC Hà Tĩnh);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Hội
Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc thành
lập Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng Nhà Xanh
- Ngoài ra, Quy chế và biểu mẫu của Quỹ
hỗ trợ tín dụng Nhà xanh còn tham khảo
các tài liệu và kinh nghiệm thực hiện từ các chương
trình tín dụng - tiết kiệm
vi mô đã và đang
triển khai trên địa bàn Hà Tĩnh, như
Chương trình tín dụng
tiết kiệm dự án Cải thiện sự tham gia thị trường cho người nghèo tỉnh Hà Tĩnh (IMPP), Ngân hàng Chính sách xã hội, v.v;
Điều 2. Phạm
vi hướng dẫn
Quy chế này quy định về nguyên tắc, thủ
tục hoạt động, trách nhiệm của các bên liên quan về công tác kế toán, kiểm soát
nội bộ, báo cáo, chế độ chi tiêu; quy trình, thủ tục giải ngân, hồ sơ cho vay,
mẫu biểu...của Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà
xanh thuộc Dự án IWMC Hà Tĩnh.
Điều 3. Đối
tượng áp dụng
- Cán bộ, nhân viên dự án IWMC Hà Tĩnh chịu trách
nhiệm quản lý và thực hiện hoạt động liên quan đến Quỹ;
- Hội phụ nữ thành
phố và các phường xã thực hiện chương trình chịu trách nhiệm quản lý và
thực hiện Quỹ;
- Các hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận
nghèo, hộ thu nhập thấp, hộ dễ bị rủi ro do thiên tai, có hộ khẩu thường trú
trên địa bàn các phường/xã thuộc thành phố Hà
Tĩnh và không nằm trong diện quy hoạch giải tỏa, có nhu cầu vay vốn xây
dựng, cải tạo, nâng cấp nhà ở đáp ứng các điều kiện vay vốn của Quỹ hỗ trợ tín
dụng nhà xanh thuộc Dự án IWMC Hà Tĩnh.
Điều 4. Mục tiêu, chức
năng và tư cách hoạt động của Quỹ
4.1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức về kinh tế, xã hội,
y tế, chăm sóc sức khỏe, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ
môi trường, cảnh quan xanh, sạch đẹp phù hợp với quy hoạch của thành phố;
- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp, hộ dễ bị tổn thương do thiên
tai được tiếp cận nguồn vốn để xây dựng, cải tạo/nâng cấp nhà ở nhằm thích nghi
và giảm thiểu các tác động của BĐKH;
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn, bù
đắp chi phí, duy trì hoạt động tín dụng - tiết kiệm, cho vay
quay vòng nhằm đáp ứng
một phần nhu cầu vay vốn cho người hưởng lợi. Quản lý sử dụng vốn bền vững khi dự
án IWMC kết thúc.
4.2. Tư cách của Quỹ
- Quỹ được thành lập theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Tĩnh và ủy thác cho Hội Liên Hiệp
Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh quản lý điều
hành;
- Quỹ được sử dụng con dấu của Hội Liên Hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh để giao dịch và được mở tài khoản tại
kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật;
- Trưởng Quỹ là
Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Tĩnh
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Tĩnh về việc quản
lý, điều hành, đảm bảo an toàn vốn và tài sản của Quỹ; sử dụng vốn đúng mục
đích và hiệu quả.
Chương II
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 5. Sơ đồ tổ chức,
quản lý giám sát
1. Giai đoạn triển khai thực hiện dự
án (2013 -2019)

2. Giai đoạn sau năm
2019 khi dự án kết thúc
Sau khi dự án IWMC Hà Tĩnh kết thúc, Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh
sẽ bàn giao cho UBND thành phố quản lý, điều hành thông qua Hội phụ nữ thành phố
cho vay trực tiếp đến thành viên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn
vốn tín dụng quay vòng. UBND tỉnh là cơ quan có quyền quyết định cao nhất đối với
hoạt động của nguồn vốn này.
Điều 6. Cơ cấu Ban quản
lý Quỹ
Ban quản lý Quỹ được UBND thành phố Hà Tĩnh ra quyết định gồm có 12 thành viên được
bố trí như sau:
1. Chủ tịch Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh Trưởng ban quản lý Quỹ;
2. Phó Chủ tịch Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, cán bộ giám sát;
3. 01 Cán bộ thuộc Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, phụ trách công tác Kế toán;
4. 01 Cán bộ thuộc Hội LHPN thành phố Hà Tĩnh, thủ quỹ;
5. 07 Cán bộ là Chủ tịch Hội phụ nữ từ
các xã/phường làm thành viên;
6. 01 cán bộ tín dụng làm việc chuyên
trách tại Quỹ, do dự án IWMC chi trả lương trong thời
gian thực hiện dự án.
Điều 7. Nguyên tắc hoạt
động của Quỹ
1. Quỹ được thành lập và hoạt động vì
mục đích hỗ trợ cộng đồng dân cư thay đổi nhận thức, thích ứng với biến đổi khí
hậu, tạo cho các hộ vay vốn có thói quen và ý thức tiết kiệm;
2. Được sử dụng con dấu của Hội Liên
hiệp Phụ nữ thành phố có sự bảo lãnh của UBND
thành phố để mở tài khoản và trực tiếp
giao dịch với Chi nhánh Ngân hàng tại nơi mở tài khoản về hoạt động của Quỹ
trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ được phân cấp quản lý theo quy chế;
3. Quỹ phải thực hiện các quy định của
Quy chế này và các quy định của pháp luật về thành lập, hoạt động, quản lý tài
chính;
4. Thực hiện công khai mọi khoản thu,
chi theo quy định của pháp luật về công khai tài chính;
5. Quỹ tồn tại, vận hành và phát triển
bền vững dựa trên các khoản
thu tiền lãi từ nguồn vốn cho vay ban đầu và tiền lãi từ các khoản cho vay quay
vòng, khi dự án
IWMC kết thúc.
Chương III
QUYỀN
HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ, HỘ VAY VỐN VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐỐI VỚI QUỸ
Điều 8. Quyền hạn và
trách nhiệm của Ban quản lý Quỹ HTTDNX
a) Quyền hạn
1. Từ chối đơn yêu cầu vay
vốn của các hộ
gia đình không đủ điều kiện vay vốn, không phù hợp với quy định của pháp luật,
quy định của quy chế. Thu hồi
các khoản vốn vay sử dụng sai mục đích;
2. Quản lý và điều hành hoạt
động Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh tại các
xã, phường trong vùng thực hiện chương trình;
3. Phê duyệt hồ sơ vay vốn của các hộ
gia đình.
4. Có quyền yêu cầu các hộ gia đình
vay vốn cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan đến khoản vay,
khả năng tài chính của mình và của người thừa kế trước khi quyết định cho vay;
5. Ký hợp đồng tín dụng với các thành
viên; Duyệt các chứng từ thanh
toán các khoản chi hợp lệ theo quy chế;
6. Kiến nghị UBND thành phố hình thức xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy
chế;
7. Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi
phạm quyền và lợi ích hợp pháp của Quỹ.
b) Trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm trước UBND thành
phố về quản lý, điều hành và bảo
toàn nguồn vốn tín dụng; cho vay đúng đối tượng, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, đảm
bảo an toàn và phát huy hiệu quả nguồn vốn;
2. Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ gia đình
làm hồ sơ vay vốn. Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn đến tận hộ gia đình, phê duyệt
các hồ sơ vay vốn đủ điều kiện,
chịu trách nhiệm giải ngân vốn vay theo danh sách đã được phê duyệt;
3. Thu hồi vốn gốc trả dần,
thu tiền lãi vay của hộ vay vốn sau ngày giải
ngân 01 tháng , thu tiết kiệm hàng tháng cùng ngày thu gốc, lãi; trả lãi tiết
kiệm của các hộ vay vào ngày 31/12 hàng năm theo đúng quy chế;
4. Phối hợp với Ban điều phối dự án SRDP-IWMC
Hà Tĩnh tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho Ban quản lý Quỹ và các hộ gia đình
vay vốn;
5. Giám sát các hộ gia đình vay sử dụng
vốn đúng mục đích; Kịp thời phát hiện và ngăn chặn các trường hợp sử dụng vốn
vay không đúng mục đích, không có hiệu quả;
6. Thực hiện đúng quy định của pháp luật
về chế độ kế toán;
7. Tổ chức họp giao ban Quỹ định kỳ 3
tháng 01 lần. Hội nghị sơ tổng kết hoạt động Quỹ;
8. Chịu trách nhiệm lập và lưu giữ báo
cáo tháng theo đúng quy định: (i) Báo cáo tiến độ (ii) Báo cáo tổng hợp sử
dụng vốn (iii) Báo cáo phân phối lãi, trích lập các quỹ (iv) Báo cáo
thu nhập
-
chi phí (v) Báo cáo cân đối nguồn vốn
(vi) Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay để gửi UBND thành phố và Ban điều phối dự án SRDP-IWMC;
9. Ban quản
lý Quỹ được UBND thành phố ủy quyền quyết định gia hạn nợ;
10. Xây dựng các loại sổ sách theo dõi
vốn vay; sổ kế
toán; các loại biểu, mẫu phù hợp với hoạt động của quỹ trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, áp dụng thống
nhất trong địa bàn dự án;
Điều 9. Chức năng và
nhiệm vụ của các thành viên Ban quản lý Quỹ
1. Chức năng
- Chịu trách nhiệm quản lý và vận hành nguồn vốn vay theo quy định.
Đảm bảo công bằng, minh bạch
và công khai tất cả các nguồn thu và chi; duy trì phát triển bền vững Quỹ;
- Tiếp nhận và vận hành nguồn vốn từ Dự
án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát
triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” và nguồn vốn tiết kiệm của các thành
viên để cho vay quay vòng đến các đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thu
nhập thấp, dễ bị rủi ro thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh có nhu cầu cải tạo, nâng cấp nhà ở phù hợp với
cảnh quan, môi trường đô thị, thích ứng với BĐKH;
- Tổ chức quản lý, điều hành cho vay
đúng đối tượng.
- Đảm bảo nguồn vốn được quản lý tốt
và vận hành hiệu quả, đúng pháp luật và đạt mục tiêu của quỹ.
2. Nhiệm vụ
+ Trưởng Ban quản lý Quỹ
Trưởng Ban quản lý Quỹ là Chủ tịch Hội liên Phụ nữ
thành phố, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của Quỹ và chịu sự
giám sát của UBND thành phố Hà Tĩnh và
các tổ chức liên quan;
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, mở
các tài khoản tại ngân hàng, làm thủ tục nhận vốn vay từ dự án IWMC. Phê duyệt
kế hoạch giải ngân cho vay ban đầu, kế hoạch cho vay quay vòng hàng tháng. Thu
hồi tiền gốc và lãi đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn nguồn vốn của Quỹ;
- Ký quyết định phê duyệt danh sách đề
nghị vay vốn, hợp đồng tín dụng với các hộ vay vốn, chỉ đạo Ban quản lý Quỹ giải
ngân trực tiếp tới hộ vay trên cơ sở danh sách đã được phê duyệt. Tham gia xét
duyệt các trường hợp gia hạn nợ, nợ quá hạn và đề xuất phương án xử
lý nợ rủi ro;
- Giám sát, kiểm tra tất cả các hoạt động
của Quỹ theo quy chế, quy định của pháp luật liên quan, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong Ban quản lý quỹ;
- Xem xét đề xuất hình thức xử lý kỷ luật
đối với các trường hợp vi phạm quy chế và các quy định của pháp luật hiện hành;
+ Kế toán Quỹ
- Thực hiện chế độ quản lý kế toán
theo quy chế và quy định của pháp luật hiện
hành; Ghi chép, phản ảnh đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, tài chính phát sinh theo
chế độ kế toán đã được ban hành;
- Bảo quản chứng từ, sổ sách tuyệt đối
an toàn, không để hư hỏng, thất lạc, mất mát; lập các báo cáo hàng tháng theo
đúng tiến độ và nhiệm vụ được phân công;
- Quản
lý và kiểm kê tài sản, dòng tiền cũng như các nguồn tài sản khác có liên
quan đến hoạt động của Quỹ;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn
vay vốn của thành viên, xem xét đề xuất các trường hợp xử lý gia hạn nợ, xử lý
nợ rủi ro;
- Lập kế hoạch thu-chi hàng tháng, phối
hợp với cán bộ tín dụng dự kiến dòng tiền ra-vào tham mưu với trưởng ban quản
lý quỹ;
- Phối hợp với cán bộ tín dụng thu và
giải ngân nguồn vốn.
+ Thủ quỹ
- Giữ và quản lý quỹ tiền mặt an toàn
tuyệt đối, chịu trách nhiệm gửi và rút tiền ở Ngân hàng đúng theo pháp luật;
- Nhập - xuất quỹ tiền mặt kịp thời,
đúng nguyên tắc, đúng chế độ, có bảng kiểm kê đối chiếu tồn quỹ tiền mặt cuối
tháng;
- Hàng ngày, tồn quỹ tiền mặt
không quá 5 triệu đồng. Toàn bộ số tiền gốc lãi trong tháng nếu tồn phải nộp
vào tài khoản ngân hàng;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn vay vốn của
thành viên và thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban quản lý quỹ phân công;
- Tham gia thu- giải ngân cùng cán bộ
tín dụng và kế toán khi có yêu cầu.
+ Giám sát Quỹ
- Giám sát việc sử dụng vốn vay của các thành viên.
Đôn đốc các thành viên hoàn trả tiền gốc, tiền lãi kịp thời đầy đủ;
- Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế
toán Quỹ, sổ theo dõi vay vốn thành viên, giám sát việc xuất - nhập quỹ tiền mặt, chi
tiêu nội bộ, phân phối lãi, đối chiếu số liệu tồn quỹ với số liệu các tài khoản tại ngân
hàng theo quy chế;
- Tham gia các cuộc họp xét duyệt đơn
vay vốn của thành viên, xây dựng kế hoạch giám sát hàng tháng, báo cáo kết quả
giám sát và đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm quy chế cho Trưởng quỹ.
+ Cán bộ tín dụng
chuyên trách:
- Tham mưu cho Trưởng Ban quản lý Quỹ
xây dựng kế hoạch giải ngân hàng tháng/quý;
- Hàng tháng lập kế hoạch thu tiền gốc,
thu tiền lãi, thu tiền gửi
tiết kiệm gửi, trả tiền tiết kiệm, lãi tiết kiệm cho Hội liên hiệp Phụ nữ phường/xã
và thành viên vay vốn;
- Tuyên truyền quy chế hoạt động Quỹ hỗ
trợ tín dụng nhà xanh đến các thành viên vay vốn;
- Chịu trách nhiệm nhận, thẩm định hồ
sơ vay vốn và giải ngân đến tận từng hộ theo danh sách đã được phê duyệt;
- Thu hồi gốc, lãi, tiết kiệm bắt buộc
hàng tháng của thành viên;
- Theo dõi, hướng dẫn, giám sát các
thành viên sử dụng vốn vay đúng mục đích. Phát hiện và báo cho trưởng Ban quản lý Quỹ các trường hợp sử dụng vốn vay
không đúng mục đích, không hiệu quả;
- Chịu trách nhiệm LKH hoạt động hàng
tháng, đi thăm hộ, tập huấn thành viên mới, kế hoạch tiền mặt, thu hồi và giải
ngân vốn vay;
- Kiểm tra, hỗ trợ việc tổ chức sinh hoạt định kỳ hàng tháng tại các tổ TDTK.
+ Các thành viên
trong ban quản lý Quỹ
- Tuyên truyền phổ biến mục đích, mục
tiêu, quy chế hoạt động của quỹ đến các thành viên vay vốn, lập danh sách các hộ
thuộc đối tượng vay có nhu cầu và gửi lên cán bộ tín dụng;
- Có trách nhiệm phối hợp với khối phố
để tổ chức họp bình xét các hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn. Việc bình
xét và lựa chọn hộ vay phải đảm bảo đúng quy trình, đúng đối tượng, đúng
mục đích sử dụng vốn, giám sát
hoạt động cho vay ở các xã/phường;
- Phối hợp với cán bộ tín dụng hướng dẫn
lập hồ sơ vay vốn của các hộ gia đình, kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp, hoàn thiện hồ sơ vay vốn gửi lên Ban quản lý Quỹ;
- Có trách nhiệm yêu cầu hộ vay vốn thực
hiện tiết kiệm bắt buộc. Theo
dõi, đôn đốc, thu hồi vốn gốc, lãi đúng hạn theo quy định.
Điều 10. Quyền và
nghĩa vụ của hộ vay vốn
1. Hộ vay vốn có quyền
- Tự nguyện tham gia Quỹ, ký hợp đồng
tín dụng với Ban quản lý Quỹ và cam kết thực hiện quy chế;
- Từ chối các yêu cầu của Ban quản lý Quỹ nếu thấy
không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các điều khoản đã cam
kết;
- Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp
đồng tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Được tham gia các lớp tập huấn, đào
tạo do Quỹ tổ chức.
2. Hộ vay vốn có nghĩa vụ
- Gửi tiết kiệm bắt buộc
hàng tháng kịp thời, đầy đủ theo quy định, chỉ được rút tiền tiết kiệm khi đã
hoàn trả đủ tiền lãi,
vốn gốc;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả
tiền gốc và tiền lãi hàng tháng theo đúng hợp đồng tín dụng đã cam kết. Trường
hợp thành viên không có khả năng trả nợ gốc và lãi do bất khả kháng người thừa kế chịu trách
nhiệm trả thay (được quy định rõ
trong hợp đồng
tín dụng);
- Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban
quản lý Quỹ, các tổ chức liên quan về mục đích sử dụng vốn vay.
Điều 11. Trách nhiệm
của người thừa kế
Trách nhiệm của người thừa kế (bên thứ
ba trong hợp đồng tín dụng) phát sinh khi người đứng chủ vay vốn trong hợp đồng
tín dụng không có khả năng thanh toán (trả nợ) hoặc khí người đứng chủ vay vốn
chết, mất tích thì người thừa kế hợp pháp của người
vay vốn phải thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của người vay vốn đối với Quỹ.
Điều 12. Quyền hạn và
trách nhiệm của các tổ chức liên quan
12.1 Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh
a. Trách nhiệm
- Cung cấp vốn vay theo hồ sơ Tài
chính và Kỹ thuật của dự
án IWMC khi Ban quản lý Quỹ đáp ứng đầy đủ hồ sơ vay vốn lần đầu;
- Hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho cộng động về tác động
của biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường;
các giải pháp giảm thiểu, thích ứng với BĐKH tại các khu dân cư phù hợp nếp sống văn hóa,
văn minh đô thị;
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố Hà Tĩnh tổ chức các lớp tập huấn
nâng cao năng lực cho Ban quản lý Quỹ và các thành viên vay vốn;
- Hỗ trợ kinh phí ban đầu in ấn tờ
rơi, sổ sách, mẫu biểu và các trang thiết bị làm việc như máy vi tính, máy in,
máy chiếu, máy tính điện tử tay, bàn ghế và tủ đựng tài liệu cho
BQL Quỹ;
- Trong thời gian dự án IWMC đang thực
hiện thì sẽ hỗ trợ và
chi trả chi phí lương, phụ cấp cho Quỹ Hỗ trợ
tín dụng nhà xanh 01 cán bộ tín dụng chuyên trách làm việc tại Quỹ;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và Nhà tài trợ theo quy định; Trực tiếp
giám sát đột xuất (khi cần thiết) và tham gia giám sát, đánh giá hoạt động
của Quỹ theo định kỳ.
b. Quyền hạn
- Kiểm tra giám sát định kỳ, đột xuất
về việc chấp hành quy chế, đối với tất cả
các hoạt động của Quỹ;
- Kiến nghị với UBND tỉnh thu hồi vốn,
đình chỉ hoạt động của Quỹ khi phát hiện các hành vi vi phạm trong công tác quản
lý Quỹ đến mức phải xử lý thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động của Quỹ, cụ thể:
a) Thu hồi vốn về ngân sách khi Quỹ vi
phạm một trong các hành vi sau:
+ Cho vay sai mục đích sử dụng vốn được
quy định tại điều 13 quy chế này;
+ Cho vay không đúng đối tượng được
quy định tại điều 14 quy chế này;
+ Cho vay vượt hạn mức
được quy định tại điều 19 quy chế này;
+ Cho vay quá thời hạn
được quy định tại điều 20 quy chế này;
+ Ký duyệt các chứng từ thu chi sai mục
đích, trích lập các quỹ không đúng theo quy định tại điều 37 Quy chế này;
b) Đình chỉ hoạt động của
Quỹ:
- Vi phạm dẫn đến việc bị thu hồi vốn
đã cho vay đến hai lần;
- Lập chứng từ thu, chi ngoài sổ sách
đã được quy định;
- Vi phạm các quy định pháp luật về quản lý tài
chính;
- Quỹ hoạt động kém hiệu quả.
12.2. UBND thành phố Hà Tĩnh
a. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối
với tất cả các hoạt động
của Quỹ; có biện pháp giúp đỡ Quỹ trong việc thu hồi, xử lý nợ, giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong, quá trình hoạt
động bằng các văn bản
hành chính, quyết định về quản lý nhà nước;
- Quyết định các hình thức xử lý nợ,
giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý kỷ luật các trường hợp làm trái quy chế, vi
phạm các quy định của pháp luật hiện hành; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Quỹ và thành
viên vay vốn;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ
cho Hội đồng nhân dân thành phố thông qua các kỳ họp và báo cáo với Nhà
tài trợ kiểm tra giám sát thường niên, đột xuất khi có yêu cầu.
b. Quyền hạn
- Quyết định thành lập, bãi miễn Ban
quản lý Quỹ;
- Trực tiếp chỉ đạo các phòng chuyên
môn giám sát và hướng dẫn Quỹ hoạt động hiệu quả;
- Quyết định thành lập Hội đồng xử lý
nợ, Quyết định khoanh nợ, xóa nợ cho các hộ vay vốn gặp rủi ro và ủy quyền cho
Ban quản lý Quỹ gia hạn nợ cho các trường hợp được quy định trong điều 22 và điều
23 quy chế này.
12.3. Ủy
ban nhân dân xã/phường
1. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm trước UBND thành phố
về quản lý Nhà nước đối với hoạt động của
Quỹ theo quy chế và quy định của Pháp luật;
- Phối hợp với Quỹ xử lý
các vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động, tổng hợp báo cáo trình lên UBND thành phố để có phương án giải
quyết;
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm nhận
báo cáo tổng hợp từ Ban quản lý Quỹ để
báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ cho Hội
đồng nhân dân xã/phường.
2. Quyền hạn
- Giám sát định kỳ, đột xuất nhằm đảm bảo các hoạt
động của Quỹ theo quy chế;
- Xác nhận đơn vay vốn của thành viên,
danh sách tổng hợp đề xuất vay vốn; biên
bản xem xét mức độ thiệt hại về vốn vay, tài sản khi có sự cố bất khả kháng; đề
nghị gia hạn nợ, xử lý nợ rủi ro cho thành viên;
- Kiến nghị UBND thành phố hình thức xử
lý đối với các trường hợp vi phạm quy chế.
12.4. Hội phụ nữ xã/phường
1. Trách nhiệm
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về nội
dung, mục tiêu, quy chế hoạt động của quỹ cho các hội viên hội Phụ nữ và thành
viên vay vốn;
- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của quỹ triển khai
trên địa bàn; hướng dẫn thành
viên làm hồ sơ vay vốn; kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế của thành
viên;
- Tham gia các cuộc họp bình xét cho
vay, xử lý nợ; tổng hợp báo cáo kết quả cho vay, thu gốc, lãi, vốn vay; báo cáo
UBND xã/phường và Ban quản lý quỹ hàng tháng.
2. Quyền hạn
- Xác nhận biên bản thẩm định vay vốn,
biên bản đề nghị gia
hạn nợ, xử lý nợ rủi ro của thành viên;
- Ký xác nhận vào đơn vay vốn của các
hộ.
12.5. Chi Hội phụ nữ tổ dân phố
a) Trách nhiệm
- Tuyên truyền về nội dung, mục tiêu,
quy chế của quỹ cho các thành viên trong chi hội, lập danh sách các thành viên
đăng ký tham gia quỹ, hướng dẫn làm đơn vay vốn;
- Phối hợp với khối phố tổ
chức họp bình xét các hộ vay vốn; kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay;
đôn đốc và thu hồi lãi, gốc vốn vay từ thành viên đúng kỳ hạn theo hợp đồng đã
cam kết; kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế của thành viên.
b) Quyền hạn
Ký xác nhận đơn đề nghị vay
vốn, danh sách bình
xét các hộ được
vay vốn; đơn xin gia hạn nợ, biên bản xác định mức độ thiệt hại, tài sản vốn
vay đề nghị gia hạn nợ hoặc xử lý rủi ro; bảng kê thu gốc, lãi của thành viên;
Chương IV
MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN, ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC CHO VAY
VÀ KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN
Điều 13. Mục đích sử
dụng vốn
Nguồn vốn Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh
chỉ được dùng để cho vay quay vòng nhằm hỗ trợ
cộng đồng mục tiêu xây dựng, cải tạo/nâng cấp nhà ở theo hướng tiết kiệm nước,
tiết kiệm năng lượng, phù hợp với cảnh quan môi trường.
Điều 14. Đối tượng
vay vốn
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thu nhập thấp,
hộ dễ bị tổn thương do thiên tai
có sức khỏe, có lao động và có nhu
cầu vay vốn
Điều 15. Nguyên tắc,
điều kiện vay vốn
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn
trả gốc và lãi vốn
vay đúng thời hạn đã thỏa thuận theo hợp đồng tín dụng;
2. Tự nguyện tham gia Quỹ, có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, có năng lực hành vi dân sự;
3. Có tối thiểu 30% vốn của
tổng dự toán xây dựng công trình;
4. Đã gửi tiền tiết kiệm bắt buộc
trong thời gian 2 tháng liên tục, số tiền tiết kiệm là: 20.000 đồng/tháng;
5. Hồ sơ vay vốn phải kèm theo bản vẽ
thiết kế, dự toán kinh phí xây dựng công trình được thẩm định và có giấy phép
xây dựng do UBND thành phố Hà Tĩnh cấp theo quy định (bản gốc hoặc bản photo công
chứng nếu xây mới công trình).
Điều 16. Quy trình thủ
tục cho vay và thu hồi vốn
16.1. Hồ sơ vay vốn
- Đơn xin vay vốn (mẫu 01) có xác nhận của chi hội trưởng phụ nữ khối
phố, Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã;
- Biên bản bình xét cho vay của chi hội
phụ nữ và khối phố;
- Các tài liệu liên quan: Hộ khẩu thường
trú, hồ sơ về quyền sử dụng đất, (bản photo công chứng);
- Bản vẽ thiết kế, dự toán kinh phí xây dựng công trình, giấy phép xây dựng (bản gốc
hoặc photo công chứng, nếu xây mới công trình);
- Phương án trả nợ vay của hộ gia đình.
16.2. Quy trình, thủ tục phê duyệt hồ
sơ vay vốn
Bước 1. Chi hội Trưởng phụ nữ chủ
trì phối hợp với cán bộ ban quản lý Quỹ, khối phố tổ chức họp khối
phố để tuyên truyền Quy chế hoạt động của quỹ, trong đó chú trọng vào nội dung:
Mục đích sử dụng vốn, nguyên tắc, thủ tục, điều kiện vay vốn, thời gian
vay, số tiền được vay, lãi suất phải trả, hồ sơ thủ tục vay, trách nhiệm của thành viên. Sau cuộc họp, tiến hành khảo
sát nhu cầu vay vốn của các hộ gia đình trên địa bàn, lập
danh sách các hộ vay vốn (theo mẫu 02); Thông báo
cho các hộ có tên trong danh sách viết đơn xin vay vốn (mẫu
01);
Bước 2. Sau khi đã có danh
sách và đơn xin vay vốn của hộ gia đình, Chi hội trưởng phụ nữ phối
hợp với khối phố tổ chức họp và lập biên bản bình xét cho vay (theo mẫu 03) gửi danh sách cho Hội phụ nữ và UBND xã/phường xác nhận. Chủ tịch Hội Phụ nữ
phường/xã tổng hợp gửi
biên bản bình xét, kèm theo danh sách các hộ có nhu cầu vay vốn, cho Ban quản
lý Quỹ;
Bước 3. Trưởng ban quản
lý Quỹ, cán bộ tín dụng thẩm định hồ sơ (theo mẫu 04)
thông báo kết quả phê duyệt các thành viên được vay vốn (mẫu 06) gửi cho UBND và Hội phụ nữ các xã/phường,
thông báo công khai thông tin để mọi người được biết. Sau thời gian công khai 03 ngày nếu
không có ý kiến khiếu nại hoặc không đồng ý với danh sách hộ gia đình được vay
vốn, Chủ tịch Hội phụ nữ phường/xã hướng dẫn các hộ có tên trong
danh sách vay vốn tiến hành gửi tiền tiết kiệm và hoàn thành hồ sơ vay vốn
bao gồm: (i) đơn xin vay vốn, (ii) biên bản bình xét cho vay của khối phố (iii)
hộ khẩu gia đình, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đối với xây mới)
(iv) thiết kế, dự toán công trình được thẩm định, (Đối với xây mới) (v) giấy phép xây
dựng (các loại giấy tờ trên bản gốc hoặc photo phải có công chứng)
(Đối với xây mới);
- Khi các hộ hoàn thiện hồ sơ, đủ điều
kiện vay vốn, Ban quản
lý Quỹ thông báo cho các hộ được vay vốn ký hợp đồng tín dụng (theo mẫu 05) để chuẩn bị giải ngân cho vay.
Bước
4.
Ban quản lý Quỹ tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện vay vốn, tổng hợp danh
sách các hộ vay gửi
về phòng Tài chính Ban điều phối dự án SRDP - IWMC, để làm thủ tục rút vốn từ Nhà
tài trợ, khi có thông báo vốn từ dự án, Ban quản lý quỹ thông
báo cho hộ gia đình vay vốn địa điểm, thời gian nhận tiền vay (yêu cầu mang
theo chứng minh nhân dân, sổ vay vốn (nếu ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường/xã ký đóng dấu và phải mang
theo giấy CMND của người được ủy quyền).
SƠ ĐỒ QUY
TRÌNH CHO VAY VỐN

16.3. Thủ
tục thu vốn:
- CBTD lập kế hoạch thu tiền hàng
tháng và gửi cho chi hội trưởng tổ dân phố trước 10 ngày thu vốn;
- Các hộ vay vốn nộp tiền cho chi hội
trưởng tổ dân phố vào ngày, địa điểm quy định, ký vào bảng kê kiêm kế hoạch thu
tiền;
- Chi hội trưởng tổ dân phố nộp đầy đủ
số tiền cho Cán bộ tín dụng theo đúng thời gian và địa điểm đã quy định; ký
xác nhận vào bảng kê và sổ theo dõi vốn vay;
- Cán bộ tín dụng thu tiền từ chi hội
trưởng tổ dân phố, cập
nhật và ký vào sổ thành viên và bảng kê kiêm kế hoạch thu tiền;
- Kế toán căn cứ vào bảng kê kiêm kế
hoạch thu tiền của CBTD để lập phiếu thu. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để thu
tiền từ cán bộ tín dụng và ký vào chứng từ;
- CBTD, kế toán cập nhật sổ sách theo
quy định ngay trong ngày thu vốn.
Chương V
QUY
CHẾ TIẾT KIỆM, TÍN DỤNG
Điều 17. Nguyên tắc
xây dựng lãi suất cho vay
- Đối tượng vay vốn là các hộ nghèo, hộ
thu nhập thấp và hộ dễ bị rủi ro
do thiên tai do vậy lãi suất cho vay áp dụng mức tương đương với lãi suất của Ngân hàng chính sách xã hội. Lãi suất cho
vay 0,6%/tháng, phương pháp tính lãi là
lãi trừ lùi;
- Khi lãi suất của Ngân hàng Chính
sách xã hội thay đổi (tăng/hoặc giảm). Căn cứ vào tình hình thực tế,
Quỹ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
lãi suất phù hợp áp dụng thống nhất trong địa bàn dự án;
- Các món vay phát sinh trước ngày có
quyết định điều chỉnh lãi suất vẫn áp dụng mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp
đồng. Chỉ điều chỉnh lãi suất
(tăng/hoặc giảm) đối với các món vay phát
sinh sau khi quyết định điều chỉnh lãi suất có hiệu lực.
Điều 18. Tiết kiệm bắt
buộc và Iãi suất tiết kiệm
- Tiết kiệm bắt buộc hàng tháng là
20.000 đồng/thành viên/tháng;
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là
0,2%/tháng trên tổng số tiền tiết kiệm.
- Lãi tiền gửi tiết kiệm được trả 01 lần/năm
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm hoặc khi thành viên ra khỏi nhóm
Điều 19. Mức vay cho
một hộ gia đình
- Mức vốn cho vay được xác định trên
cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của
hộ gia đình, nhưng tối đa không quá 50.000.000đ (Năm mươi triệu
đồng)
đối với 01 (một) hộ gia đình;
Điều 20. Thời hạn cho
vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian
được tính từ ngày hộ gia đình được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết
nợ (gốc và lãi) vốn vay
đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ban quản lý Quỹ và hộ gia đình
nhưng tối đa không vượt quá 36 tháng;
Điều 21. Thời gian
thu hồi vốn gốc và tiền lãi vay
- Thời gian trả nợ: Hàng tháng
- Sau khi nhận vốn 1 tháng, thành viên vay vốn
phải trả dần gốc, lãi hàng tháng vào 1 ngày quy định của Quỹ.
Điều 22. Điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ gốc, gia hạn trả nợ gốc
a) Điều
chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Trường hợp thành viên vay vốn đến hạn trả
nợ cuối cùng (theo hợp đồng tín dụng đã ký) nhưng người vay gặp khó khăn chưa trả được
nợ gốc đúng kỳ hạn, có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (mẫu
10); Ban quản lý quỹ xem xét và
điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ vào kỳ liền kề tiếp theo.
b) Gia hạn trả nợ gốc
+ Điều kiện gia hạn nợ
- Hộ vay vốn bị rủi ro do các nguyên
nhân khách quan: Bị bệnh nặng phải điều trị trong thời gian dài từ 03 đến 06
tháng nhưng vẫn chưa khỏi bệnh, bị thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn gây
thiệt hại về tài sản, vật chất với mức độ thiệt hại từ 30% đến 60% tài sản hình
thành từ vốn vay; Ban quản lý Quỹ xem xét đề nghị gia hạn nợ (mẫu 09).
+ Thời gian gia hạn nợ
- Mỗi món vay chỉ được gia hạn
nợ tối đa 01 lần, thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời gian
vay theo hợp đồng tín dụng.
+ Phương pháp tính nợ gốc phải
trả sau khi gia
hạn nợ
- Tổng nợ gốc: được tính bằng tổng nợ
gốc còn lại cần phải trả (Nợ gốc ban đầu
-
(trừ)
Nợ gốc đã trả);
- Thời gian trả nợ = Số tháng còn lại
của trả nợ gốc + (cộng) thời gian gia hạn (nếu có);
- Nợ gốc phải trả hàng tháng bằng Tổng nợ gốc
chia cho thời gian trả nợ.
Điều 23. Điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lãi
Trường hợp người vay không trả lãi
đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có giấy đề nghị điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lãi (mẫu 10), Ban quản lý Quỹ xem
xét quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi.
Nợ lãi hàng tháng được tính trên cơ sở
tổng nợ gốc, thời gian trả nợ và lãi suất hiện hành đã được tính lại tại điều
22 quy chế này.
Chương VI
NỢ
CHẬM TRẢ, NỢ QUÁ HẠN, XỬ LÝ NỢ VAY
Điều 24. Nợ chậm trả,
nợ quá hạn
+ Nợ chậm trả
- Đến tháng phải trả dần gốc (sau khi
nhận vốn 01 tháng) nhưng hộ vay không trả được nợ gốc đầy đủ thì gọi là nợ chậm
trả. Ban quản lý quỹ phối hợp cùng với Hội Phụ nữ các cấp cùng có
trách nhiệm đôn đốc để thu hồi.
+ Nợ quá hạn
- Đến hạn trả nợ cuối cùng (theo hợp đồng
tín dụng đã ký), mặc dầu đã được xét cho gia hạn trả nợ nhưng hộ vay vẫn không
trả được nợ, thì số tiền vay đó phải xử lý chuyển sang
nợ quá hạn.
+ Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, người
vay không trả nợ đúng hạn và không được Ban quản
lý Quỹ xem xét cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn và
áp dụng lãi suất cho vay quá hạn bằng 130% lãi suất đã cho vay;
- Mọi trường hợp chuyển nợ quá hạn,
Ban quản lý Quỹ gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho từng thành viên vay vốn (mẫu 11) và UBND xã/phường để áp dụng các
biện pháp thu hồi nợ, hoặc yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Điều 25. Xử lý nợ vay
Ban quản lý Quỹ căn cứ vào kết quả kiểm
tra tùy thuộc vào mức độ vi phạm của
người vay quyết định xử lý như sau:
+ Thu hồi vốn vay:
Nếu hộ sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp
thông tin sai sự thật, Ban quản lý quỹ, báo cáo với UBND xã/phường quyết định
thu hồi nợ trước hạn;
+ Khởi kiện trước pháp luật trong các
trường hợp sau:
- Người vay vi phạm các quy định trong
hợp đồng tín dụng đã được Ban
quản lý Quỹ thông báo bằng văn bản
trên 3 lần nhưng không có biện pháp khắc phục;
- Người vay có nợ quá hạn nhưng không
có nguyên nhân, cố tình chây ì không trả nợ cho Ban quản lý Quỹ;
- Người vay có hành vi gian lận, lừa đảo,
vi phạm quy chế và các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VII
XỬ
LÝ NỢ RỦI RO
Điều 26. Quỹ rủi ro
Quỹ rủi ro được trích lập từ nguồn lãi
cho vay và Quỹ tăng trưởng. Quỹ
này được sử dụng để bù đắp các
khoản bị rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng. Khi chưa có nhu cầu xử lý nợ bị rủi
ro Quỹ được gửi tại ngân hàng thương mại. Căn cứ tình hình thực tế, hàng năm Ban quản lý Quỹ có thể rút một phần Quỹ rủi
ro bổ sung cho Quỹ tăng trưởng
để cho vay quay vòng trên nguyên tắc số dư của Quỹ rủi ro luôn đảm bảo đủ nguồn để xử
lý các khoản rủi ro xảy ra.
Điều 27. Đối tượng áp
dụng xử lý nợ rủi ro
1. Hộ vay vốn bị thiệt hại nặng nề do
thiên tai, bão, lũ lụt, hỏa hoạn làm thiệt hại cơ bản về nhà cửa, tài sản vật
chất
mức
thiệt hại từ 80% -100%.
2. Người đứng chủ vay vốn bị chết, mất
tích, bị mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần... mà không có
người thừa kế, hoặc có người
thừa kế nhưng không có khả năng trả nợ thay cho người vay.
Điều 28. Nguyên tắc xử
lý nợ rủi ro
+ Việc xem xét, xử lý nợ bị rủi ro cho
hộ vay được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
- Hộ gia đình được vay vốn theo quy định,
đã sử dụng vốn vay đúng mục đích
ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Hộ gia đình bị thiệt hại do nguyên
nhân tại Điều 27 (Chương VII Xử lý nợ bị rủi ro);
- Việc xử lý nợ bị rủi
ro cho hộ vay được hội đồng xử lý rủi ro xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ
vào nguyên nhân, mức độ thiệt hại và khả năng trả nợ của hộ vay, để xem xét đề
nghị UBND thành phố quyết định;
- Việc xử lý rủi ro phải
tuân thủ tính khách quan, công khai, minh bạch, công bằng, đúng trình tự
thủ tục.
Điều 29. Phạm vi, thời
điểm xử lý rủi ro
Phạm vi: Quy định này chỉ áp dụng xử
lý rủi ro cho những hộ gia đình vay vốn của Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thuộc
Dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh;
Thời điểm: Việc áp dụng các biện
pháp xử lý nợ bị rủi ro đối với người vay được thực hiện tại thời điểm
người vay vốn gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan.
Điều 30. Xác định mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản
- Khi người vay vốn gặp rủi ro
do nguyên nhân khách quan và có đơn đề nghị xử
lý nợ bị rủi ro, Ban quản lý quỹ phối hợp với Chi hội phụ nữ/Tổ dân phố, các
tổ chức và cá nhân có liên quan tiến hành thẩm tra, lập biên bản xác nhận mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản của người
vay vốn (Cả số tuyệt đối và tỷ lệ %). Biên bản phải có xác nhận của Hội liên hiệp
phụ nữ và UBND phường/xã nơi người
vay cư trú;
- Việc xác định mức độ (số tuyệt đối và số %)
thiệt hại về vốn và tài sản của người vay vốn để áp dụng các biện pháp xử lý nợ
được căn cứ trên cơ sở số vốn, tài sản hình thành từ vốn vay thực tế của người
vay bị tổn thất do nguyên nhân khách quan.
Điều 31. Hội đồng xử
lý nợ rủi ro
1. Hội đồng xử lý nợ rủi ro do UBND thành phố Hà
Tĩnh ra quyết định thành lập. Chủ tịch UBND thành phố hoặc người được Chủ
tịch UBND thành phố ủy quyền làm Chủ tịch
Hội đồng, các thành phần liên quan khác do chủ tịch UBND thành phố quyết định;
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xử lý nợ rủi ro
Khi hộ gia đình vay vốn gặp
rủi ro do nguyên nhân khách quan và có đơn đề nghị xử lý nợ rủi ro;
- Hội đồng xử lý nợ rủi ro phối hợp với các
tổ chức, cá nhân có liên quan tiến hành thẩm tra, lập biên bản xác nhận mức độ
thiệt hại về vốn và tài sản của hộ
gia đình;
- Quyết định phương án thu
hồi các khoản nợ, trong đó phải
xác định rõ thời gian và các biện pháp để thu hồi nợ;
- Khi đã áp dụng các biện pháp thu hồi
nhưng không hiệu quả. Hội đồng đề xuất Ủy ban nhân dân thành
phố các hình thức xử lý rủi ro tiền vay.
Điều 32. Các hình thức
xử lý nợ rủi ro
Khi có trường hợp xử lý nợ rủi ro, Hội
đồng xử lý rủi ro xem xét đề xuất Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xử lý theo các
hình thức:
1. Khoanh nợ
Là chưa thu hồi nợ vay, trong thời
gian khoanh nợ, không tính lãi suất đối với số tiền được khoanh nợ;
+ Điều kiện khoanh nợ
- Trường hợp hộ vay vốn gặp phải bão lụt,
thiên tai, hỏa hoạn gây thiệt hại lớn về tài sản, vật chất mức độ thiệt hại từ 60% đến dưới 80% so
với số vốn vay;
+ Thời gian
khoanh nợ được xem xét dựa trên từng trường hợp cụ thể của món vay, thời hạn
vay nhưng tối đa không quá 02 năm tính từ ngày hộ gia đình gặp rủi ro do nguyên
nhân khách quan.
Hồ sơ pháp lý
- Đối với gia hạn
nợ, khoanh nợ (kể cả trường hợp khoanh nợ bổ
sung)
- Đơn xin khoanh nợ, gia hạn nợ của hộ
vay (mẫu 07/XLN). Trong đơn xin khoanh nợ, gia hạn
nợ hộ vay phải nêu rõ nguyên nhân gây thiệt hại, mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền
dư nợ gốc và lãi còn phải trả số tiền đề nghị khoanh nợ, gia hạn nợ;
- Biên bản họp của đại diện Ban quản lý Quỹ, Chi hội phụ nữ, Tổ dân phố xác nhận mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản của hộ vay (mẫu 08/XLN)
có xác nhận của tổ dân phố, Hội liên hiệp
phụ nữ và UBND Phường/xã nơi hộ vay cư trú;
- Bản sao giấy nhận nợ như: Hợp đồng
tín dụng, sổ vay vốn (gốc, lãi tổng số tiền) đến ngày bị rủi ro...
2. Xóa nợ gốc, lãi
+ Điều
kiện xóa nợ
- Hộ vay vốn gặp rủi ro do khách quan
trong thời gian sử dụng vốn vay như thiên tai, bão, lũ lụt, hỏa hoạn, thiệt hại
nghiêm trọng từ 80%-100% về tài sản hình thành từ vốn vay hoặc người đứng chủ
vay vốn chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần không
có tài sản để lại cho gia đình, đồng thời người thừa kế không có khả năng trả nợ
cho Quỹ;
- Sau 03 năm đã thực hiện
các biện pháp thu nợ nhưng không thu hồi được. Ban quản lý Quỹ lập hồ sơ
báo cáo hội đồng xử lý rủi ro trình UBND thành phố xem xét quyết định xóa nợ khoản
vay (gốc, lãi) cho hộ vay
và phải mở sổ theo dõi hạch toán riêng.
+ Hồ sơ pháp lý
- Đơn xin xóa nợ của hộ
vay (mẫu 07/XLN) nêu rõ nguyên nhân dẫn đến rủi ro
không trả được nợ; mức độ (số tuyệt đối và số %) thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền
gốc và lãi đang còn nợ, số tiền gốc và lãi xin xóa nợ;
- Biên bản họp của đại diện Ban quản lý Quỹ, Chi hội phụ nữ, Tổ dân phố xác nhận
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của hộ vay (mẫu
08/XLN) có xác nhận của Hội liên hiệp phụ nữ và UBND phường/xã. Biên bản
ngoài việc xác định nguyên nhân và đánh giá mức độ thiệt hại phải thể hiện được
việc đã áp dụng các biện pháp khác để thu hồi nhưng hộ vay không còn tài sản, khả năng để
trả nợ, không có người thừa kế hoặc có người thừa kế nhưng không có khả năng trả
nợ thay cho hộ vay;
- Nếu người đứng đơn vay vốn chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh tâm thần mà không còn người thừa kế thì không
cần phải có đơn đề nghị xử
lý nợ. Đối với trường hợp này thì Ban quản lý Quỹ phối hợp với Chi hội phụ nữ,
tổ dân phố lập biên bản
có xác nhận của Hội liên hiệp phụ nữ và UBND
phường/xã nơi người vay cư trú, và kèm
theo các giấy tờ liên quan gồm:
- Giấy chứng tử; Quyết định tuyên bố
chết hoặc mất
tích của tòa án (bản sao có công chứng) hoặc có xác nhận của UBND xã và công an
xã;
- Quyết định tuyên bố mất năng lực
hành vi dân sự của Tòa án hoặc giấy xác nhận mất năng lực hành vi dân
sự do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có công chứng);
- Người mắc bệnh tâm thần phải có giấy
xác nhận do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có công chứng).
Điều 33. Thẩm quyền
và trách nhiệm xử lý nợ rủi ro
Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho hộ
vay vốn dựa trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xử lý nợ rủi ro.
Điều 34. Nguồn vốn để
xử lý nợ rủi ro
Nguồn vốn để xử lý nợ rủi ro cho hộ
vay được sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ
để xóa nợ gốc, lãi cho hộ vay. Ban quản lý
Quỹ trình hồ sơ
xử lý nợ bị rủi ro lên UBND thành phố Hà Tĩnh xem xét quyết định.
Chương VIII
THU,
CHI TÀI CHÍNH VÀ PHÂN BỔ LÃI SUẤT CỦA QUỸ
Điều 35. Nguồn thu của
Quỹ
- Thu từ tiền lãi cho vay vốn;
- Thu lãi từ nguồn tiền gửi ngân hàng;
- Thu từ các nguồn thu hợp pháp khác
(nếu có).
Điều 36. Nguồn chi của
Quỹ
- Ban quản lý được phép điều chỉnh các
khoản chi: Vận hành, phụ cấp, giám sát, thẩm định, in ấn sổ sách, khen thưởng,
việc điều chỉnh các khoản chi phải phù hợp với hoạt động của quỹ. Các khoản chi
phải đảm bảo công bằng minh bạch.
Riêng các khoản chi: Lập quỹ tăng trưởng, quỹ rủi ro, lãi tiết kiệm trả thành viên
không được điều chỉnh. Các khoản chi khoanh nợ, xóa nợ rủi ro được thực hiện
theo quyết định của UBND thành phố Hà Tĩnh;
- Ban quản lý quỹ có trách nhiệm ghi
chép theo dõi, quyết toán và báo cáo các cấp có thẩm quyền tất cả
các khoản chi phí.
Điều 37. Phân bổ
chênh lệch thu - chi
Chi phí tài chính: trả lãi tiết kiệm
thành viên 0.2%/tháng
Phần còn lại sau khi trừ đi chi phí được
tính là 100% và phân bổ như sau:
Hạng mục chi
|
Tỷ lệ (%)
|
- Lập Quỹ rủi ro
|
20%
|
- Lập Quỹ tăng trưởng
|
15%
|
- Quỹ điều hành
|
65%
|
Cộng
|
100%
|
Quỹ điều hành 65% (tính bằng 100%) được
phân bổ như sau:
- Chi hành chính, hội họp, in sổ sách:
25%
- Chi khen thưởng: 5%
- Chi phụ cấp chi tổ dân phố: 20%
- Chi phụ cấp BQL Quỹ: 50%
Phụ cấp BQL Quỹ 50% (tính bằng 100%) và
được phân bổ như sau:
+ Trưởng Ban quản lý Quỹ:
20%
+ Kế toán: 15%
+ Giám sát: 15%
+ Thủ Quỹ: 15%
+ CB được cử vào BQL Quỹ: 35%
Chương IX
KẾ
TOÁN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO
Điều 38. Kế toán và
lưu trữ hồ sơ
a) Chế độ kế toán
- Quỹ thực hiện hệ thống kế toán đơn.
- Ban quản lý Quỹ mở 01 (một) bộ
sổ kế toán theo quy định của Quỹ để ghi chép, phản ánh tình hình
quản lý, sử dụng vốn cho vay quay vòng; tình hình huy động và trả nợ (gốc, lãi)
tiền gửi tiết kiệm của các thành viên vay vốn và các khoản thu, chi của Quỹ trong tháng;
Ban quản lý Quỹ biên soạn các loại
sổ sách kế toán trình
UBND thành phố ban hành áp
dụng thống nhất trên địa bàn dự án, trên cơ sở đảm bảo kiểm soát được các hoạt
động cho vay và thu hồi nợ vay. Mọi khoản thu, chi của quỹ phải đảm bảo có đầy đủ chữ ký của Trưởng
Ban quản lý quỹ, kế toán, thủ quỹ, người nhận tiền. Ban quản lý Quỹ mở
tài khoản theo
các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Lưu trữ hồ sơ
Tất cả các hồ sơ tài liệu liên quan đến quỹ phải được
bảo quản, lưu trữ theo đúng chế độ kế toán và các quy định hiện hành, được sắp
xếp khoa học dễ tìm, dễ lấy, tránh thất lạc, mất mát hồ sơ nhằm phục
vụ tốt cho công tác quản lý Quỹ và phục vụ công tác kiểm tra, giám sát và kiểm toán sau này
của các bên liên quan.
Điều 39. Kiểm tra,
giám sát Quỹ
1. Cơ quan kiểm tra, giám sát
- Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan sau
đây:
+ UBND thành phố, thực hiện quản lý
Nhà nước đối với tất cả các hoạt động của
Quỹ. Ngoài ra Quỹ
phải chấp hành sự kiểm tra, giám sát đột
xuất khi có yêu cầu từ Ban điều phối dự án IWMC/hoặc Nhà tài trợ và các cơ quan
liên quan khác;
+ Ban quản lý, cán bộ giám sát quỹ, thực
hiện việc kiểm tra, giám sát định kỳ hàng tháng/quý. Nhằm định hướng các hoạt động
của chương trình, tuân thủ quy chế và các
quy định của pháp luật hiện hành;
+ Ngoài ra, Quỹ chịu sự quản lý chung
theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích kiểm tra, giám sát
- Đảm bảo Quỹ hoạt động đúng quy chế, tuân thủ các quy định
của pháp luật. Chủ động phòng
ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm từ lúc mới manh nha. Đồng thời thông qua kiểm
tra giám sát nâng cao kỷ cương, kỷ luật trong quản lý, điều hành; hạn chế đến mức
thấp nhất các sai phạm, tồn tại, thiếu sót trong quá trình hoạt động nhằm đảm bảo quản lý, sử dụng
vốn an toàn, đúng mục đích, hiệu quả, bền vững.
3 .Yêu cầu kiểm tra, giám sát
- Đảm bảo sự công bằng khách
quan, trung thực, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm nhưng không cản trở hoặc
làm chậm trễ việc thực hiện các mục tiêu hoạt động của Quỹ, tạo được sự đồng
thuận trong cộng đồng dân cư.
4. Nội dung kiểm tra, giám sát
a) Kiểm tra về quy trình, thủ tục vay
vốn, xử lý nợ
- Kiểm tra quy trình bình xét cho
vay, thẩm định, phê duyệt, giải ngân vốn vay, hồ sơ cho vay, quy trình thủ tục
gia hạn nợ, khoanh nợ, xử lý rủi ro... đảm bảo tính hợp lệ,
hợp pháp của hồ sơ lưu tại Quỹ.
b) Kiểm tra về công tác kế toán
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính
đầy đủ của các chứng từ thu, chi, tồn quỹ tiền mặt; công tác lưu trữ, bảo quản
hồ sơ, chứng từ sổ sách kế
toán; đối chiếu nợ giữa Ban quản lý quỹ và thành viên vay vốn, trích lập các quỹ
theo quy chế.
c) Kiểm tra mục đích, đối tượng sử dụng
vốn vay
- Kiểm tra quy trình cho vay đảm bảo
đúng đối tượng và việc sử dụng vốn có đúng với mục đích đã cam kết trong hợp đồng
tín dụng ký với Ban quản lý.
d) Kiểm tra chế độ thông tin báo cáo
- Kiểm tra việc lập báo cáo, thông tin
báo cáo kịp thời và tính chính xác của các loại báo cáo theo yêu cầu, trách nhiệm
làm báo cáo của các thành viên được Ban quản lý được phân công.
Điều 40. Báo cáo kết
quả kiểm tra, giám sát
Kết quả kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất của các
bên liên quan được thông báo cho Trưởng Ban quản lý Quỹ và UBND thành phố;
Kết quả kiểm tra, giám sát của cán bộ
được phân công báo cáo cho Trưởng Ban quản lý Quỹ (theo mẫu 17).
Chương X.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 41. Hiệu lực thi
hành
- Quy chế này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày tháng
năm 2016; Các
cơ quan: Ủy ban nhân thành phố Hà Tĩnh, Hội Liên Hiệp Phụ nữ thành phố, Ban điều
phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh, Ban quản lý
Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện Quy chế
này;
- Trong quá trình thực hiện nếu có những
vấn đề mới phát sinh giao UBND thành phố, Ban điều phối dự án
SRDP-IWMC Hà Tĩnh tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ
LỤC BẢNG BIỂU
Kèm theo Quy chế ban hành ngày tháng năm 2016 của
UBND tỉnh (Từ Mẫu số 01/TDNX
đến mẫu số 13/TDNX)
HỘI LHPN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
BQL QUỸ TÍN
DỤNG NHÀ XANH THÀNH PHỐ
|
BẢN KHẢO SÁT
HOÀN CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI
Họ và tên: …………………………Ngày sinh: ……………………………………………………….
Thường trú tại tổ ………………Phường/xã ……………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh
Trình độ học vấn: ……………..Tình trạng
hôn nhân: Đơn thân □ Có gia đình □
Loại hộ: Nghèo □; Cận nghèo □; Trung bình □;
Khá □;
Con bỏ học □; Con dưới 5 tuổi
□.
Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………………..
Những người có quan hệ trong gia đình:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ gia
đình
|
Trình độ
văn hóa
|
Nghề nghiệp
hiện nay
|
Quan hệ
kinh tế
|
Nam
|
Nữ
|
Phụ thuộc
|
Độc lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Những chỉ số kinh tế
Tiêu chí
|
1 điểm
|
2 điểm
|
3 điểm
|
Chấm điểm
|
Thu nhập
|
=< 700.000đ/tháng
|
701.000- 1.000.000đ/tháng
|
> 1.000.000 đ/tháng
|
|
Diện tích
nhà
ở
|
< 4m2/người
|
4-6m2/người
|
> 6m2/người
|
|
Quyền sở hữu
nhà
|
Nhà thuê/ở nhờ
|
Ở cùng gia đình
|
Chủ sở hữu
|
|
Chất lượng nhà
|
Nhà tạm
|
Nhà cấp 4
|
Nhà kiên cố
(nhà bằng, nhà tầng)
|
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
Đất trồng trọt
|
Không có hoặc
thuê
|
< 2.000 m2
|
> 2.000 m2
|
|
Gia súc
|
Không có
|
Lợn, trâu,
bò
< 10 con
|
Lợn, trâu,
bò
> 10 con
|
|
Gia cầm
|
Không có
|
< 50 con
|
> 50 con
|
|
Công cụ lao
động
|
Thô sơ
|
Máy móc cũ
hoặc thuê
|
Chủ sở hữu
máy móc có giá trị
|
|
Phương tiện
đi lại
|
Không có
|
Có xe đạp
|
Có xe máy,
xe cơ giới
|
|
Tài sản
sinh hoạt (tivi, tủ)
|
Không có/hỏng
|
Có nhưng cũ
|
Chất lượng tốt
|
|
B. Những chỉ số tài chính
và việc làm (ĐVT: đồng/tháng)
- Việc làm: Có bao nhiêu loại công việc
có thể làm được?
………………..
▪ Kể ra: ……………………………………………………………………………………………….
- Những khó khăn trong công việc hiện
nay: ……………………………………………………
Gia đình có
những hoạt động
nào tạo thu nhập
|
Số tiền đầu
tư bao nhiêu
|
Thu nhập
bình quân/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí hàng tháng hết bao nhiêu (ĐVT:
đồng/tháng)
Sinh hoạt hàng ngày (điện, nước, điện
thoại ..)
|
|
Chi phí học hành
|
|
Chi phí lương thực
|
|
Mua sắm vật dụng
|
|
Chi phí khám chữa bệnh
|
|
Chi phí
khác (hiếu, hỉ...)
|
|
- Chi phí cho mỗi bữa ăn khoảng: ………….đ/bữa. Chi
phí này được gọi là:
Chính yếu: □ Thứ yếu: □
- Có khả năng trang trải chi phí cho
nhu cầu thiết yếu hàng ngày về
vệ sinh, sức khỏe (thuốc chữa bệnh, các vật dụng cho vệ sinh gia đình): Có □
Không □
- Số tiền tích lũy được (nếu có): ……………..đồng/tháng.
- Hiện tại đang gửi tiết kiệm tại đâu?
Tại nhà □ Chơi hụi họ □ Cho người thân
vay □ Ngân hàng □
Cá nhân □ Tổ chức khác □
- Đã từng vay vốn hoặc đang vay tại:
Không □ Ngân hàng □ Cá nhân □ Tổ chức khác □
- Tổng số tiền đang vay là: ……………………………………đồng.
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGHÈO
Điểm đánh giá tình hình kinh tế: …………..
điểm.
(Hộ nghèo <15 điểm; Cận nghèo:
15-26 điểm; Trung bình: 26-30 điểm)
Đánh giá chung: Hộ gia đình thuộc
điện:
Khá giả □; Trung
bình: □; Cận nghèo □; Nghèo □; Rất
nghèo □
Ghi chú (nếu có): ………………………………………………………………………………………
Đánh giá và đề xuất của cán bộ khảo
sát: ………………………………………………………….
Thuộc đối tượng của Quỹ Không thuộc
đối tượng của Quỹ
|
Ngày ………. tháng ……….. năm
Cán bộ khảo
sát
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Ngày ………. tháng ……….. năm
Đại
diện hộ gia đình
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu
01/TDNX
HỘI
LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ
TD
NHÀ XANH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
XIN VAY VỐN
Kính gửi: Hội LHPN -
BQL Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà
xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên (người vay vốn):
……………………………………………………………………..
Ngày sinh ………./ ………./……….
Số CMND: ……….……….………. Cấp ngày
..../…./…. Nơi cấp.……….……….…………
Thường trú tại tổ ………………Phường/xã …………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh
Họ và tên người thừa kế ……………………………………….……sinh ngày …../…../….
Số CMND: ……….……….……….Cấp ngày
..../…./…. Nơi cấp ……….……….……….…
Thường trú tại: Tổ ………………Phường/xã ………………………TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh
Quan hệ với người vay vốn:
Chồng □ Con □ Khác □
Sau khi đã tìm hiểu kỹ về quy chế, tôi
xin vay số tiền như sau:
Loại vốn
vay
|
Số tiền vay
(đồng)
|
Lãi suất tháng
(%)
|
Số tháng hoàn trả
|
Số tiền gốc
trả hàng tháng/đồng
|
Vốn vay....
tháng
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí theo bản vẽ thiết kế dự
toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt …..
Vốn tự có …………………………………Vốn cần vay …………………………………………
Mục đích sử dụng vốn: Nguồn thu nhập
để hoàn trả vốn hàng tháng:
………………………………………….
…………………………………………………………
………………………………………….
…………………………………………………………
………………………………………….
…………………………………………………………
Tôi xin cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh
quy chế quản lý của Quỹ, sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi và nộp
tiết kiệm bắt buộc đầy đủ, đúng hạn. Nếu không hoàn trả được, tôi chấp nhận trả
thay bằng tài sản của
gia đình có giá trị tương đương. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp
luật nếu không hoàn trả đầy đủ gốc, lãi cho Quỹ.
Ngày tháng năm
Người
làm đơn……………………….
Ký ghi rõ
họ và tên:……………………
|
Ngày tháng năm
Người
thừa kế:……………………
Ký ghi rõ
họ và tên:………………..
|
Ngày tháng năm
Ý
kiến của
Trưởng chi hội PN khối phố
…………………………………………….
…………………………………………….
Họ và tên: ………………………………..
Ngày tháng năm
Xác
nhận của UBND phường/xã
Chủ
tịch
(ký tên đóng
dấu)
|
Ngày tháng năm
Xác
nhận của Hội LHPN Phường/xã
Chủ
tịch
(ký tên đóng
dấu)
Họ và tên: ………………………………..
Ngày tháng năm
Trưởng
Ban QLQ duyệt
số tiền:
………………………..………………….
(Bằng
chữ: …………..……………………)
Ký tên, đóng
dấu: …………………………
Họ
và tên ………….……………………….
|
Mẫu
02/TDNX
TỔNG
HỢP DANH SÁCH CÁC HỘ ĐĂNG KÝ VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH
Tổ dân phố/thôn: …………..Khối phố: …………Phường/xã ……………………..Tp Hà Tĩnh
Chương trình ……………………………………………………………………………………….
TT
|
Họ và tên
|
Đối tượng
|
Mục đích vay vốn
|
Thời hạn vay (tháng)
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Hộ nghèo, cận nghèo
|
Hộ có thu nhập thấp
|
Hộ dễ bị tổn
thương do thiên tai
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: (……………………………………………………………………………………………..)
………….., ngày ….. tháng ….. năm 201...
ỦY BAN NHÂN
DÂN PHƯỜNG/XÃ
………………………
(Ký tên, đóng
dấu)
|
BAN QUẢN LÝ
QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH
|
Cán bộ tín
dụng
(Ký
ghi rõ họ, tên)
|
TRƯỞNG BQL
QUỸ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
HỘI LH PHỤ
NỮ PHƯỜNG/XÃ
…………………………………..
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
03/TDNX
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN BÌNH XÉT CHO VAY VỐN
(Mẫu dùng cho
các Tổ dân phố)
Kính gửi: -Ban quản lý
Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20...
Tổ/thôn …….. khối phố ………. Phường/xã …………………………………….TP Hà Tĩnh tiến hành họp và
bình xét cho các hộ gia đình đã có đơn xin vay
vốn gửi Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành
phố Hà Tĩnh.
Chù trì cuộc họp: Ông(bà) …………………………..chức vụ ……………………………………
Thư ký cuộc họp: Ông(bà) ………………………………………………………………………….
Số hộ gia đình có mặt: ……………….Số hộ gia đình
vắng mặt; ………….(có lý do: ……….)
Đại biểu dự họp gồm có:
I- Đại diện Hội liên hiệp Phụ nữ phường/xã
1. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
2. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
3. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
4. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
II- Đại diện Tổ dân phố
1. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
2. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
3. Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ:
……………………………………………..
Căn cứ quy chế quản lý Quỹ hỗ trợ tín
dụng nhà xanh TP Hà Tĩnh, toàn thể các hộ
gia
đình
trong tổ ………..khối phố …………….phường/xã ……………………………………….thành phố Hà Tĩnh tiến hành họp bình xét công khai, dân
chủ và thống nhất đề nghị cho các hộ gia đình có tên sau được vay vốn:
DANH SÁCH CÁC
HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC BÌNH XÉT VAY VỐN
TT
|
Họ và tên
|
Đối tượng
|
Mục đích sử
dụng vốn vay
|
Số tiền vay
(đồng)
|
Thời hạn
vay (tháng)
|
Người được
bình xét vay ký tên
|
Xét duyệt của
Ban quản lý Quỹ
|
Số tiền (đồng)
|
Thời hạn (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các hộ gia đình được vay vốn
cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, kịp
thời, thực hiện tốt Quy chế của quỹ.
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN KHỐI PHỐ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
04/TDNX
HỘI
LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ
TD
NHÀ XANH THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN
Họ và tên: ……………………………………
|
TT tại thôn/tổ: …………………………………..
|
Giới tính: …………………………………….
|
Xã, phường: …………………………………….
|
Ngày sinh: …………………………………..
|
TP: ……………………………………………….
|
Số CMT: ……………ngày cấp: …………….
|
Số sổ hộ khẩu: …………………………………
|
Mã số người vay: ……………………………..
|
Số khẩu: ………………………………………
|
A. Thành phần tham gia thẩm định:
1. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
2. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
3. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
4. Bà: ………………………………………….Đại diện………………………………………………
B. Nội dung thẩm định:
1. Phân loại hộ:
Hộ dễ bị tổn thương □ Trung bình □ Cận nghèo □ Nghèo □
2. Mục đích vay vốn:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Số lao động hiện có ……………………Dự kiến thu
hút thêm…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
4. Dự toán, bản vẽ thiết kế công trình:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
5. Cơ sở đảm bảo tiền
vay và hoàn trả hàng tháng:
- Tổng dư nợ từ các nguồn vay khác: ………………………………………………………..
đồng
- Kết quả trả nợ trong 2 năm gần
đây của hộ gia đình: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Cơ sở vật chất sản xuất kinh doanh của
hộ gia đình (nhà, chuồng trại, máy móc thiết bị, diện tích đất sản xuất, kinh doanh ... )
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Nguồn thu nhập để trả dần hàng
tháng:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Khả năng trả nợ hàng tháng: …………………………………………………….đồng/tháng
C. Kết luận của đoàn
thẩm định:
Căn cứ vào đơn xin vay vốn thành viên,
kết quả kiểm tra, thẩm định chúng
tôi thống nhất đề nghị Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh xem xét và quyết định các nội dung sau:
1. Tổng số vốn cho vay: ………………………đồng;
2. Thời hạn vay: ……………………………….tháng
Trưởng đoàn
thẩm định
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
Hội LHPN xã/phường
Chủ tịch
|
Mẫu
05/HĐTD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
HỢP
ĐỒNG TÍN DỤNG
Số ………/HĐTD-TDNX
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự đã được Quốc hội
nước Cộng hòa
xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ
7 thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ quy chế thí điểm mô hình Quỹ
hỗ trợ tín dụng nhà xanh kèm theo quyết định số …../2016/QĐ-UBND của
Chủ tịch UBND thành phố tỉnh Hà Tĩnh;
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của hộ và kết
quả thẩm định của Ban quản lý quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh;
- Căn cứ nhu cầu vay vốn của hộ gia
đình,
Hôm nay, ngày …… tháng
….. năm ……., tại ……………………………………………………
chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A): BAN QUẢN LÝ QUỸ
HỖ TRỢ TÍN DỤNG NHÀ XANH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.
Địa chỉ: Số 02 Đường
Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh
Người đại diện là Bà): ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại ………………………………………….Fax ……………………………………………
II. BÊN VAY (BÊN B)
Họ và tên: ……………………………………..…….ngày tháng
năm sinh: ……./ ……./…….
Tổ dân phố ……………khối phố ……..……………Phường/xã …..………………….Tp Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú:
CMND số: ……………………………ngày cấp …../ …../….., nơi cấp: ………………………….
Người thừa kế ông (bà): …………………………………ngày tháng
năm sinh: …./…./……
CMND số: ………………………………. ngày cấp …../ …../….., nơi cấp: ………………………
Quan hệ với người vay: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Giấy ủy quyền số (nếu có) …………….. do ông (bà) ……………………………………….ủy quyền
Hai bên thống nhất việc Bên A
cho Bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới
đây:
Điều 1. Số tiền cho vay
Số tiền vay (bằng số) …………………………………………………………………………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….)
Điều 2. Mục đích sử dụng tiền vay.
Mục đích sử dụng tiền vay: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3: Thời hạn cho vay
Thời hạn vay là ……………… tháng kể từ
ngày bên B nhận được tiền vay.
-12 tháng □ - 24 tháng □ - 36 tháng □
Có hiệu lực từ ngày ...tháng...năm …………….. đến ngày...
tháng....năm ………………..
Điều 4. Lãi suất cho vay:
- Lãi suất tiền vay: ………..% tại thời điểm
ký hợp đồng tín.
- Tiền lãi bên B trả cho bên A tính từ
ngày vay cho đến ngày hết hạn.
Điều 5. Phương thức
trả lãi
- Phương thức trả lãi tiền vay:
trả 1 tháng một lần, gốc trả dần ……. VND/tháng
Sau khi nhận vốn 01 tháng;
- Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả
nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không có khả năng trả nợ đúng hạn
gốc, lãi và không được điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc,
thì Ban quản lý Quỹ sẽ chuyển
toàn bộ số dư nợ thực tế sang nợ quá hạn và Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn
bằng 130%/tháng.
Điều 6. Hình thức bảo đảm
tiền vay.
- Cho vay không có thế chấp bảo đảm bằng
tài sản.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1. Quyền của bên A
a) Kiểm
tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;
b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn
khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng,
sử dụng vốn không đúng mục đích;
c) Gia hạn nợ gốc và lãi; điều
chỉnh giai đoạn trả nợ cả gốc và lãi theo các điều khoản trong quy chế;
d) Yêu cầu bên B tuân thủ các điều khoản
cam kết.
7.2. Nghĩa vụ của bên A
a) Thực hiện đúng thỏa thuận
trong hợp đồng vay vốn;
b) Giải ngân đủ số tiền vay như
đã thỏa thuận, thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn;
c) Gửi thông báo nợ cho bên B trước
khi đến hạn 30 ngày;
d) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với
quy định của pháp luật
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.1. Quyền của bên B
a) Từ chối yêu cầu của Bên A khi yêu cầu
không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Khiếu nại, khởi kiện khi bên A vi
phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
8.2. Nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này;
b) Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và
thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận của hợp đồng này;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên
A trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
Điều 9. Một số cam kết khác
(nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng
Khi một trong hai muốn có sự thay
đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng
này thì gửi đề xuất tới
bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều
khoản thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng đi liền với hợp đồng này;
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng tín
dụng này sẽ được hai bên cùng thỏa thuận theo quy định về mua, bán nợ của NHNN.
Các điều khoản khác của hợp đồng này không thay đổi.
Điều 11. Cam kết chung
- Các bên có trách nhiệm thực hiện
nghiêm chỉnh và đầy đủ các cam kết của mình;
- Hai bên cam kết rằng, mọi tranh chấp
phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên
giải quyết trên tinh thần hợp tác,
tôn trọng lẫn nhau và
không có bất kỳ sự khiếu kiện gì.
Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra
giải quyết tại Tòa kinh tế nơi có trụ sở của Bên A.
- Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá
trị khi được lập bằng văn bản (3 bản) và có chữ ký của các bên.
- Hợp đồng vay vốn này được điều chỉnh
bởi pháp luật Việt Nam;
Hợp đồng này được lập thành 03 bản,
các bản đều có tính pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản;
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý
khi Bên B hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi./.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
Đại
diện UBND phường/xã
(Ký tên, đóng
dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người vay
vốn
|
Người thừa
kế
|
Mẫu
06/TDNX
THÔNG
BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi: Tổ dân phố/thôn ……. phường/xã ……………………………. thành phố Hà Tĩnh.
Căn cứ hồ sơ cho vay đã được phê duyệt,
Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà
Tĩnh xin thông báo kết quả phê duyệt cho vay như sau:
1. Tổng số hộ được vay
đợt này (kèm danh sách mẫu số 03/TDNX): ……………………hộ.
Số tiền: ………………………..đồng. Bằng chữ:
……………………………………………………
2. Số hộ chưa được vay
đợt này: …………………………hộ
- Có số thứ tự trong danh sách là: …………………………………………………………………
- Số tiền: ………………………………đồng.
3. Lịch phát tiền vay
vào ……….giờ ………….phút, ngày ……….tháng ………năm …………..tại địa điểm ………………………………………………………………………….
Đề nghị ………………………………………..thông báo cho những
người được vay đến địa điểm và thời gian nêu trên để nhận tiền vay (khi đi lĩnh tiền nhớ
mang theo giấy CMND. Sổ hộ khẩu. Trường hợp
người được lĩnh tiền không thể đi được, người lĩnh thay phải có
giấy ủy quyền có xác nhận của
UBND phường/xã và mang theo giấy CMND)./.
Cán bộ tín
dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BQL
QUỸ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
07/XLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính gửi: Ban quản lý
Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Tên tôi là: …………………………………………..Sinh ………../ ………../……………………….
Địa chỉ Tổ/thôn ………………….khối phố ………………phường/xã ………………Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………………ngày cấp ……/ …../…………… Nơi cấp
CA ………….
Tôi làm đơn này xin trình bày với Ban
quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Gia đình tôi
có vay vốn của chương trình hỗ trợ TD
nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Tại Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh
thành phố Hà Tĩnh
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
theo Sổ vay vốn (HĐTD) số …………………cấp ngày ……………………………………………
Số tiền vay ………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………………
Mã món vay ……………..; Thời gian
vay…………….. tháng;
Lãi suất …………………./tháng
2. Trong thời gian vừa
qua, do ảnh hưởng trực tiếp của …………………………………………. nên việc
đầu tư của gia đình tôi bị thiệt
hại nặng nề về vốn và tài sản:
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại ……………………………….đồng
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật
bị thiệt hại và ghi chú tài sản nào được hình thành từ vốn vay của Quỹ):
…………………………………………………………………………………….
- Tổng số vốn vay từ Quỹ đã sử dụng ………………………………………………….đồng
- Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ
vốn vay của Quỹ là …………đồng, chiếm ….%
- Tổng số nợ còn phải trả BQL Quỹ hỗ
trợ TDNX là ………………………………………….
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………đồng, nợ lãi:
………………………………đồng
3. Tình hình kinh tế,
khả năng trả nợ cho BQL Quỹ hiện nay của
Gia đình tôi sau khi
gặp rủi ro: ………………………………………………………………………………………………………..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị BQL Quỹ hỗ
trợ TDNX thành phố Hà Tĩnh và các cơ quan
chức năng xem xét xử lý số nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan của Gia đình tôi, cụ thể:
- Số tiền xin (gia hạn nợ,
khoanh nợ, xóa nợ) là ……………………………………………đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………….đồng, nợ lãi:
……………………………………đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng./.
|
……… Ngày ……. tháng …….năm ……….
Người
vay vốn
(Ký tên, ghi
rõ họ lên, hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
08/XLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
(Chương trình
Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh
thành phố Hà Tĩnh)
Hôm nay, ngày ….. tháng
….. năm ….., tại …..…..…..…..chúng tôi gồm
có:
1. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
2. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
3. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
4. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
5. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
6. Ông (bà) ………………………………….Chức vụ …………………Đại diện …………………
7. Ông (bà) ………………………………………………………………………là người vay
vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử
lý và xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản bị rủi ro do nguyên nhân
khách quan của ông (bà): ……………………………………………………
Địa chỉ ………………………………….. là đại diện gia đình
vay vốn của Ban quản lý Quỹ hỗ
trợ
TD
nhà xanh thành phố Hà Tĩnh. Cụ thể như
sau:
I. Nguyên nhân
gây ra thiệt hại vốn và tài sản: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
II. Thời điểm xảy ra thiệt hại: ………………………………………………………………………..
III. Xác định mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản:
1. Số vốn và tài sản
bị thiệt hại ………………………………………………………..đồng
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật
bị thiệt hại): ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………)
2. Tổng số vốn thực hiện
dự án Quỹ hỗ trợ TDNX ………………………………………….đồng
3. Tổng số vốn vay Quỹ
hỗ trợ TDNX: ………………………………………………………..đồng
4. Đánh giá mức độ
thiệt hại về vốn và tài sản………………………………….. %
IV. Dư nợ tại Quỹ hỗ trợ TDNX đến ngày
rủi ro:
Số nợ còn phải trả Quỹ hỗ trợ TDNX đến ngày rủi
ro ………………………………………..đồng
Trong đó: + Nợ gốc ……………………………………………….đồng
+ Nợ lãi …………………………………………………đồng
V. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của
gia đình sau khi bị thiệt hại
1. Đánh giá phương án
khôi phục sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của người vay vốn …………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân đầu
người: ……………………………………đồng/người/tháng.
3. Tài sản còn lại của
người vay vốn sau thiệt hại
………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Khả năng trả nợ và tình trạng của người
thừa kế ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
5. Khả năng trả nợ của hộ vay vốn
sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh
toán …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
VI. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia
đình và quy chế xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ban quản lý Quỹ
hỗ trợ TDNX thành phố Hà Tĩnh chúng tôi
thống nhất kiến nghị với UBND thành phố
xem xét quyết định (gia hạn nợ,
khoanh nợ, xóa nợ) ……..…………………… cho
ông (bà) ………………………………………số tiền ………………………………… đồng
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………………….đồng
+ Nợ lãi …………………………………………… đồng
Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị pháp
lý như nhau và được các thành viên thống
nhất thông qua
ký tên dưới đây.
Người vay
vốn
(Ký ghi rõ
họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Tổ trưởng Tổ dân phố
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ tín
dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Chủ tịch
UBND phường/xã
(Ký
tên, đóng dấu, xác
nhận)
………………………………
………………………………
………………………………
|
Đại diện
HLH- PN
phường/xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Trưởng BQL quỹ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
09/TDNX
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Ban quản lý Quỹ hỗ trợ tín dụng nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên người vay: ………………………………..………Năm sinh: ……/ …../ ……………
Địa chỉ tổ ………………khối phố ……….phường/xã……………………………….. Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………cấp ngày …../ …../…………. Nơi cấp:
Công an ………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TDNX
Thành phố quản lý.
Sổ TKTV hoặc Khế ước nhận nợ số: ……………………….; lập ngày ....../....../……………
Hiện nay tôi còn nợ Ban quản lý Quỹ số
tiền gốc: ………………………………………….đồng;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………
Số tiền lãi: ………………………………đồng. (Bằng
chữ: ………………………………………
Theo thỏa thuận tôi phải trả vào ngày ……. tháng ……. năm …………., nhưng đến nay
tôi
chưa
trả được nợ vì lý do sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban quản lý quỹ xem xét cho
gia hạn khoản nợ gốc, lãi nêu trên đến ngày …… tháng….. năm ………………
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích; trả nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn.
Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Chi hội trưởng khối phố
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng..... năm …..
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phê duyệt của
Ban quản lý Quỹ
1. Cho gia hạn nợ số tiền:
……………….đồng.(Bằng chữ
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian cho gia hạn
nợ: ……………….tháng. Hạn trả
nợ cuối cùng: Ngày ... / /
Cán bộ tín
dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....tháng.... năm……..
Trưởng BQL Quỹ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
10/TDNX
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC, LÃI
Kính gửi: - Ban quản lý
Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Họ và tên người vay: …………………………... Năm sinh ………./ ………./ ……….……….
Địa chỉ tổ/thôn ………….khối phố ………….phường/xã ……………………………Tp Hà Tĩnh
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….
Số CMND: …………………………cấp ngày ………/ ……../ …………. nơi cấp: CA …………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
Đã vay vốn của chương trình hỗ trợ TD
nhà xanh thành phố Hà Tĩnh
Số tiền:…………………………… đồng (bằng chữ …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..)
Theo hợp đồng tín dụng số: ………./HĐTD ngày ….. tháng ….. năm 20 ………………………
Theo phân kỳ, ngày ……. tháng ……. năm 20... Số tiền đến hạn trả nợ
gốc là: ………………
………………………. đồng; lãi là: …………………………đồng, đến nay
chúng tôi chưa
trả
được nợ cho Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh thành phố
vì lý do:
- (nêu rõ lý do cụ thể) ………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban quản lý Quỹ hỗ trợ TD nhà xanh
thành phố cho chúng tôi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ lãi như sau:
Kỳ hạn nợ
theo cam kết (HĐTD)
|
Đề nghị điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ mới
|
Ngày, tháng
|
Số tiền gốc, lãi
|
Ngày, tháng
|
Số tiền gốc, lãi
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 20
NGƯỜI
VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHẦN PHÊ DUYỆT
CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ
Ý kiến của Ban quản lý
Quỹ hỗ trợ
TD
nhà xanh
Qua xem xét thực tế và nội dung trình
bày trong giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Tôi thấy nguyên nhân người vay
(có/không) trả lời được
là do:
- ………………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm 20
TRƯỞNG BQL QUỸ
Mẫu
11/TDNX
HỘI
LHPN-BQL QUỸ HỖ TRỢ
TD NHÀ XANH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO
DANH SÁCH CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
(Mẫu này dùng để
gửi về Tổ dân
phố và người
vay)
Kính gửi: Ông(bà) ………………………………………Chức vụ…………………………………..
Tổ/thôn …………………phường/xã ……………………………….Tp Hà Tĩnh
Ban quản lý Quỹ hỗ trợ
TD nhà xanh thành phố Tỉnh Hà Tĩnh xin thông báo cho ông(bà) biết về việc chuyển
sang nợ quá hạn do sử dụng vốn sai mục đích hoặc không trả nợ vay đúng
hạn. Lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất khi cho vay.
DANH SÁCH NGƯỜI VAY CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
NHƯ SAU:
Số TT
|
Họ và tên
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn
|
Ngày chuyển
nợ quá hạn
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Đề nghị Ông(bà) đôn đốc và cùng với
các thành viên trong Tổ/thôn giúp đỡ nhau, tìm biện pháp để trả nợ đầy đủ./.
Cán
bộ tín dụng
(Ký ghi rõ họ
tên)
|
…………. Ngày….. tháng….. năm …..
TRƯỞNG
BAN QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
12/TDNX
BAN QLQ HỖ TRỢ TD NHÀ XANH
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
(Định kỳ hoặc
đột xuất)
Họ và tên cán bộ kiểm
tra: ………………………………., chức vụ ……………………………….
Thời điểm kiểm tra: ………………………….., địa bàn kiểm
tra: ………………………………….
PHẦN GHI
THEO HỒ SƠ CHO VAY
|
PHẦN KIỂM
TRA THỰC TẾ TẠI HỘ VAY VỐN
|
STT
|
Số sổ vay vốn (Khế
ước)
|
Họ và tên
người vay
|
Số tiền vay
|
Mục đích sử
dụng vốn vay
|
Số tiền thực
nhận
|
Thực tế sử
dụng
|
Số tiền sử
dụng sai mục đích
|
Ký xác nhận của
người
vay
|
Vào việc
…………
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét: Kiểm tra, đối chiếu thực tế được
……….hộ, số tiền ……….đồng. Trong đó:
- Số hộ sử dụng đúng mục đích: …………..hộ, số tiền: ……………….đồng, tỷ trọng:
………….%.
- Số hộ sử
dụng sai mục đích: …………..hộ, số tiền: ………………….đồng, tỷ trọng: ………….%.
Biện pháp xử lý: ……………………………………………………………………………………….
|
Ngày ……., tháng ……, năm ……….
Cán
bộ kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
13/BC
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO SAU KHI KẾT THÚC CÁC ĐỢT KIỂM TRA GIÁM SÁT
BQL QUỸ HỖ TRỢ TD NHÀ
XANH BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT KIỂM TRA GIÁM SÁT
Thời gian tiến hành: …………………………………………………………………………………….
Mục tiêu đợt kiểm tra giám sát ………………………………………………………………………..
Phạm vi kiểm tra giám sát ……………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia giám sát ……………………………………………………………………….
TT
|
Nội dung
|
KẾT QUẢ
|
Kiến nghị/ đề xuất
|
Ưu điểm
|
Tồn tại
|
Nguyên nhân
|
I
|
Hoạt động
BQL quỹ xã
|
|
|
|
|
|
Dư tiền mặt tại két có khớp với
số dư trên sổ TM của thủ quỹ và kế toán
|
|
|
|
|
Dư tiền gửi ngân hàng cuối tháng có
khớp sổ không?
|
|
|
|
|
Có chốt sổ vào cuối tháng không? Có đúng quy định không?
|
|
|
|
|
Hồ sơ vốn vay của thành viên có đầy
đủ không?
|
|
|
|
|
Chất lượng hồ sơ có đảm bảo không?
(hoàn thiện các thông tin, chữ ký liên quan)
|
|
|
|
|
|
Mức vay của TV có được xét
duyệt phù hợp với quy định không?
|
|
|
|
|
Thành viên có đóng tiết kiệm
đầy đủ theo quy định
không?
|
|
|
|
|
Gốc và lãi tiết kiệm của thành viên có
được tính và chi trả đúng theo quy định không?
|
|
|
|
|
II
|
Hệ thống chứng từ,
sổ sách, báo cáo
|
|
|
|
|
|
Chứng từ thu, chi có được lập đầy đủ rõ ràng và
đảm bảo tính
hợp lý, hợp lệ không?
|
|
|
|
|
|
Các loại sổ sách có được sử dụng đầy
đủ theo đúng mẫu quy định không?
|
|
|
|
|
|
Sổ sách có được cập nhật và phản ánh
đầy đủ, chính xác, kịp thời các giao dịch phát sinh hàng ngày không?
|
|
|
|
|
|
Khi cập nhật sai có được sửa chữa
theo đúng nguyên tắc kế toán không?
|
|
|
|
|
|
Báo cáo có được in và lưu đầy đủ
theo quy định không?
|
|
|
|
|
|
Số liệu trên các báo cáo có chính xác,
cân khớp với sổ sách không?
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm tra hộ vay vốn
|
|
|
|
|
|
Số tiền nhận vay có khớp với sổ và hồ
sơ vay không?
|
|
|
|
|
|
Mục đích sử dụng vốn vay có
như trong đơn không
|
|
|
|
|
|
Số tiền hoàn trả hàng tháng
|
|
|
|
|
|
Hiệu quả sử dụng vốn vay
|
|
|
|
|
IV. Nhận xét chung:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Trưởng
đoàn KTGS
|
……….. , Ngày tháng năm 20
Người lập báo cáo
|
CÁC CHỈ SỐ
GIÁM SÁT
- Số hộ được vay vốn được tập huấn, hiểu
rõ các quy định trước khi vay vốn?
- Số hộ vay vốn sử dụng vốn
đúng mục đích?
- Số nhà được xây dựng mới/nâng cấp?
- Tỷ lệ….% hộ có thu nhập thấp được
vay vốn?
- Tỷ lệ ….. % hộ nghèo được vay vốn?
- Tỷ lệ …% hộ dễ bị tổn thương do
bị thiên tai được vay vốn?
- Theo dõi chế độ, chất lượng sinh hoạt
Quỹ?
- Theo dõi việc lồng ghép hoạt động của
Hội vào Quỹ?
- Tỷ lệ thu gốc, lãi, tiết kiệm.
- Chất lượng hồ sơ vay vốn, chứng từ kế
toán, hệ thống sổ sách đảm bảo thực
hiện đúng nguyên tắc và quy định.
- Tỷ lệ ...% trường hợp nợ tồn đọng và nợ khó đòi.
…