|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2115/QĐ-UBND cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang 2016 2015
Số hiệu:
|
2115/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Bông
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2115/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 388/TTr-SNV ngày 20 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2016.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- Ban Tổ chức, Ban dân vận Tỉnh ủy;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Thực hiện nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP; Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Xây dựng, cơ chế chính sách thông
thoáng; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi nhằm
thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã thông suốt,
trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
3. Tiếp tục tạo chuyển biến mạnh mẽ
trong đổi mới về phong cách, lề lối làm việc của các cấp, các ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội; của cán bộ, công chức, trong thi hành công vụ trên địa bàn
tỉnh.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, xóa bỏ thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, hoàn thiện các thủ tục hành
chính mới theo hướng công khai, minh bạch; đảm bảo các thủ tục hành chính liên
quan đến tổ chức, cá nhân được gọn nhẹ, đơn giản, thuận tiện.
5. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu
cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của tỉnh. Triển khai thực hiện cơ cấu cán
bộ, công chức theo vị trí việc làm; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; tập trung đào tạo cán bộ công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn
theo chức danh quy định.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 và ISO 9001: 2015 trong hoạt động của các cơ quan
hành chính.
7. Phấn đấu nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số quản trị và hành chính công
cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tăng từ 5 bậc
trở lên; duy trì và nâng cao chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin.
8. Lấy kết quả công tác Cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị làm cơ sở đánh giá công tác thi đua khen thưởng cuối
năm; đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có thành tích xuất sắc về công tác cải cách hành chính.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
a) Tiếp tục ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành về cải cách hành chính theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của
Bộ Nội vụ và kế hoạch của tỉnh. Định kỳ hàng quý Ban Chỉ đạo tổ chức họp giao
ban công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá những kết quả đạt được và nêu ra
những tồn tại, hạn chế để khắc phục, rút kinh nghiệm; đồng thời triển khai thực
hiện những nhiệm vụ trọng tâm trong quý tiếp theo.
b) Kiện toàn Ban chỉ đạo Cải cách
hành chính tỉnh theo hướng tích hợp nhiệm vụ để chỉ đạo tập trung và đồng bộ về
cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ công chức, ứng dụng công nghệ
thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
c) Chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính kịp thời,
đúng quy định.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
cải cách hành chính, thu hút sự tham gia tích cực của tổ chức, xã hội, các tầng
lớp nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng. Đặc biệt trong việc tuyên truyền
và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra tạo sự chuyển biến thực sự trong công
tác cải cách hành chính nhà nước, bảo đảm tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ
sở.
đ) Tăng cường kiểm tra, thanh tra
công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính, tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn
chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
e) Gắn công tác cải cách hành chính với
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường công khai minh
bạch các thông tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy Nhà nước
các cấp; thực hiện nghiêm túc có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng,
chính quyền với doanh nghiệp và nhân dân theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức về cải cách hành chính, bố trí nhân lực, kinh
phí để thực hiện các kế hoạch công tác.
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước;
duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo hệ thống TCVN ISO 9001: 2008
và ISO 9001: 2015 tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cơ sở.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
nhằm đáp ứng công tác quản lý, điều hành phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
b) Thường xuyên rà soát, kiểm tra, hệ
thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện đang còn hiệu lực thuộc phạm vi quản lý, phát hiện, những văn bản chồng chéo, bất hợp
lý, hết hiệu lực để sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định
của pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
c) Xây dựng, cụ thể hóa các quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân trong
việc lấy ý kiến nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan
trọng và thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước.
d) Xây dựng Quy chế phối hợp gắn kết
quả Cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị với công tác thi đua khen thưởng.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số
1338/CT-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh về tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành
chính, cải cách thủ tục hành chính ngay trong từng cơ quan, đơn vị.
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, kiểm soát, rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục
hành chính và các quy định liên quan không còn phù hợp theo Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ đảm bảo đơn giản hóa TTHC trên tất cả
các lĩnh vực quản lý nhà nước nhằm cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính của
tổ chức, cá nhân.
c) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực như: đầu tư, đất đai; xây dựng; xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh; đăng ký kinh
doanh; tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo; thay đổi hộ
tịch.
d) Công khai minh bạch các thủ tục
hành chính, trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ
khai, phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, trên Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử và các hình thức
công khai khác.
đ) Thực hiện tốt công tác tiếp nhận,
xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, nhằm
nâng cao chất lượng các quy định hành chính, nâng cao vai trò cá nhân, tổ chức
trong giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
e) Tổ chức thực hiện việc đánh giá mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các
cấp, nhất là lĩnh vực y tế và giáo dục.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014; cấp huyện theo Nghị định
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và Thông tư hướng
dẫn của Bộ chủ quản; sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp
với quy định của Trung ương và điều kiện thực tiễn của tỉnh.
b) Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo quy định của
Chính phủ. Rà soát, kiện toàn lại đội ngũ lãnh đạo quản lý các đơn vị trực thuộc
tỉnh, huyện và cán bộ lãnh đạo thuộc Ban cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý.
c) Đánh giá mô hình tổ chức, chất lượng
hoạt động của chính quyền địa phương.
d) Thực hiện có hiệu quả những quy định
về phân cấp giữa Trung ương và địa phương, quy định về phân cấp của tỉnh trên
các lĩnh vực; đẩy mạnh việc phân cấp, giao quyền cho cơ sở đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
hướng dẫn để bộ máy hành chính các cấp hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
đ) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của bộ phận một cửa, thực hiện cơ chế một cửa
liên thông giải quyết TTHC liên quan đến lĩnh vực đầu tư; đất đai; đăng ký kinh doanh; cấp
giấy phép xây dựng; tư pháp theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của
Thủ tướng Chính Phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương đặc
biệt là quy trình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục
hành chính; vị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; diện tích làm việc,
trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
e) Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các
lĩnh vực giáo dục, y tế.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến các địa phương; Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị theo Nghị định
24/2014/NĐ-CP, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn
thi hành; xây dựng Đề án cơ cấu lại đội ngũ công chức trong các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm gắn với thực hiện Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản
biên chế, đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp
lý, phù hợp với vị trí việc làm; cương quyết giảm những vị trí việc làm chồng chéo, không phù hợp.
b) Tiếp tục thực hiện tốt công tác
giáo dục chính trị, nâng cao ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính,
tính chuyên nghiệp, năng lực trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối làm
việc của từng cán bộ, công chức, viên chức với tinh thần phục vụ nhân
dân, lấy sự hài lòng của người dân đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức.
c) Đổi mới công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức đặc biệt là công tác đánh giá, nhận xét đối với cán bộ,
công chức đảm bảo trung thực, khách quan, phản ánh đúng kết quả thực thi công vụ,
nhiệm vụ. Xây dựng Quy chế quản lý sử dụng hệ thống phần mềm quản lý đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
d) Thực hiện tốt các quy định về tiêu
chuẩn chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Thực hiện đúng quy định về chế độ
tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức; thực hiện thi
nâng ngạch, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bằng hình thức thi trên máy
tính.
e) Xây dựng và triển khai thực hiện
có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. Thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch cán bộ, công chức; theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; bồi dưỡng bắt buộc kiến thức, kỹ năng tối thiểu
trước khi bổ nhiệm và bồi dưỡng hàng năm.
g) Thực hiện tốt chính sách tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh.
h) Thực hiện có hiệu quả chính sách
thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán
bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Nghị quyết số
96/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các chế độ đãi ngộ,
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định.
6. Cải cách tài
chính công
a) Tổ chức thực hiện tốt các chính
sách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội trên địa
bàn tỉnh.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân cấp
tài chính và ngân sách đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức, kết quả và chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính các cơ
quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho
các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Thực hiện quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn
xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao.
e) Đổi mới cơ chế, chính sách đào tạo, thu hút, trọng
dụng, đãi ngộ nhân tài trên địa bàn tỉnh.
f) Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động,
nhất là cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; từng bước thực
hiện chính sách điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp; chú trọng đổi mới
cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự
chủ, công khai, minh bạch. Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế;
chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh.
g) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý và sử
dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính
công.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt
động quản lý, điều hành của các cơ quan hành chính; tiếp tục triển khai có hiệu
quả ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh; các văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục
vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan hành chính nhà
nước.
b) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà
nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ
chức, cá nhân, đặc biệt là trong hoạt động dịch vụ hành chính công, dịch vụ
công của đơn vị sự nghiệp công; chú trọng và nâng cao chất lượng nội dung tin,
bài trên Cổng TTĐT của tỉnh và Trang TTĐT các cơ quan, đơn
vị.
c) Thống nhất sử dụng phần mềm quản trị văn phòng trong phạm vi toàn tỉnh, gắn với nâng
cao trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, góp phần thực
hiện có hiệu quả Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Ứng dụng chữ ký số vào việc giải quyết công việc tại các cơ quan, đơn vị
theo quy định.
d) Thường xuyên cập nhật, công bố
danh mục các dịch vụ hành chính công trên Mạng thông tin điện tử hành chính của
tỉnh, các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố. Xây dựng và sử dụng thống
nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức
và cá nhân, đáp ứng yêu cầu đơn giản và cải cách thủ tục hành chính.
đ) Tiếp tục thực hiện Quyết định số
19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 và ISO 9001: 2015
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
e) Tiếp tục rà soát đầu tư nâng cấp
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết
bị làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước và Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả các cấp đồng bộ, hiện đại, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải
cách hành chính nhà nước và Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thực hiện theo phân cấp ngân sách và theo nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cụ thể
của cơ quan Thường trực cải cách hành chính giao Sở Nội vụ lập dự toán chi tiết
gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa
phương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị
xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính của đơn vị phù hợp với Kế hoạch chung của tỉnh. Chịu trách nhiệm chỉ
đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính trong phạm vi quản
lý của ngành, địa phương; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và
cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của ngành, địa phương; báo cáo
định kỳ hàng quý, 6 tháng (gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý)
và báo cáo năm (gửi trước ngày 25 tháng 11) gửi về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Nội dung
|
Trách nhiệm cụ
thể
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của
BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng trong cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
|
Quý
I/2016
|
2
|
Xây dựng Chương trình hành động của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng trong cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình hành động của UBND tỉnh
về thực hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng trong cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Quý
I/2016
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công
tác cải cách hành chính năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
kèm theo Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính của tỉnh
|
Quý I/ 2016
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
kèm theo Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
Quý I/2016
|
5
|
Triển khai tự đánh giá, chấm điểm
tiêu chí, tiêu chí thành phần xác định chỉ số CCHC tỉnh
Hà Giang năm 2015
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh giá
chỉ số CCHC tỉnh
|
Quý
I/2016
|
6
|
Xây dựng Hướng dẫn thực hiện chấm
điểm Chỉ số đánh giá cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hướng dẫn thực hiện chấm điểm Chỉ số đánh giá cải cách hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Quý
I/2016
|
7
|
Quyết định công bố chỉ số CCHC các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định công bố chỉ số CCHC các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Quý II/2016
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh
|
Quý
IV/2016
|
9
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều
hành về công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực
tế
|
Sở Nội
vụ
|
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành về
công tác cải cách hành chính
|
Thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
Các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và trình Hội đồng nhân dân tỉnh các văn bản QPPL thuộc các lĩnh vực
theo thẩm quyền
|
Sở
Tư Pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định
|
Thường
xuyên
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm
tra và rà soát VBQPPL năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát VBQPPL
|
Quý I/ 2016
|
12
|
Xây dựng Quyết định về chương trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật năm 2016
|
Sở
Tư Pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Quý
I/2016
|
13
|
Xây dựng Kế hoạch
kiểm tra việc thực hiện VBQPPL năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện VBQPPL trên địa bàn tình
|
Quý
I/2016
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về
hoạt động, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch truyền thông về hoạt động, kiểm soát thủ tục hành chính
|
Quý
I/2016
|
15
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát thủ tục
hành chính năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát thủ tục hành chính
|
Quý
I/2016
|
16
|
Công khai, minh bạch bộ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị tại trụ sở cơ quan, tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử của đơn vị, trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Ban
biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các bảng biểu công khai bộ TTHC tại
trụ sở cơ quan, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện
tử của đơn vị, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Thường
xuyên
|
17
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức
độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện phương
pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Quý
IV/2016
|
18
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức
độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công năm 2016
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện phương
pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công
|
Quý
IV/2016
|
19
|
Thực hiện phương pháp đo lường mức
độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2016
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện phương
pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Quý
IV/2016
|
20
|
Tổng hợp phản ánh, xử lý kiến nghị
của tổ chức, cá nhân về quy định thực hiện TTHC của các sở, ban ngành
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân trong việc giải quyết TTHC của cán bộ, công chức và của cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thường
xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
|
21
|
Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
|
Các
sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế đối với cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
22
|
Rà soát, vị trí chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định.
|
Các
phòng, ban, các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Phòng
Nội vụ
|
Quyết định của UBND huyện Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế đối với cơ
quan chuyên môn cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
23
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế
làm việc của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo quy định của
pháp luật
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Quyết định của các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của đơn vị
|
Thường
xuyên
|
24
|
Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan
hành chính nhà nước, thực hiện tốt Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 11/01/2013 của
UBND tỉnh về việc nâng cao tinh thần, trách nhiệm, đổi mới phong cách, lề lối
làm việc của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà
Giang
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo của
các cơ quan, đơn vị về nâng cao tinh thần trách nhiệm, đổi mới phong cách, lề
lối làm việc của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức
|
Thường
xuyên
|
25
|
Thực hiện có hiệu quả những quy định
về phân cấp giữa Trung ương và địa phương, triển khai thực hiện quy định về
phân cấp của tỉnh trên các lĩnh vực cụ thể, đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức, gắn thẩm quyền
tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện phân cấp
và Quyết định của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý đối với cơ quan có thẩm
quyền
|
Thực hiện trong
năm
|
26
|
Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
BC tình hình
và kết quả triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Thường xuyên
|
27
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa
liên thông lĩnh vực Đăng ký kinh doanh; thực hiện cơ chế liên thông lĩnh vực
đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Đề án, Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa liên thông giải quyết TTHC liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đăng ký kinh
doanh
|
Quý I-II/2016
|
28
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
lĩnh vực Đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Đề án, Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa liên thông giải quyết TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai
|
Quý
I/2016
|
29
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Đề án, Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa liên thông giải quyết TTHC liên quan đến lĩnh vực cấp
giấy phép xây dựng
|
Quý II/2016
|
30
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
lĩnh vực Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Đề án, Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa liên thông giải quyết TTHC liên quan đến lĩnh vực Tư pháp
|
Quý
I/2016
|
31
|
Tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả
thực hiện tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
Thường
xuyên
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
|
32
|
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức, triển khai thực hiện hiệu
quả đề án vị trí việc làm; đổi mới
công tác đánh giá cán bộ công chức, viên chức trên cơ sở hiệu quả công việc
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, Đề án vị
trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thực
hiện trong năm
|
33
|
Nâng cao chất lượng thi tuyển công
chức; thi nâng ngạch công chức; thực hiện ứng dụng công nghệ tin học vào thi
tuyển, thi nâng ngạch công chức; thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên
tắc cạnh tranh; thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản
lý.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
về thi tuyển công chức, thi nâng ngạch, thi tuyển lãnh đạo
quản lý
|
Thực
hiện trong năm
|
34
|
Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức, viên chức;
bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn đào
tạo của công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết định tuyển dụng của các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện trong năm
|
35
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của
UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Quý IV/2016
|
36
|
Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao tinh
thần trách nhiệm kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo về nâng cao tinh thần trách nhiệm kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức
|
Thực
hiện trong năm
|
37
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác công vụ, công chức và công tác tuyển dụng viên
chức đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch kiểm tra và Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
|
Quý I/2016
|
38
|
Triển khai ứng dụng đồng bộ sử dụng phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức tĩnh Hà
Giang bằng phần mềm tin học
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về ứng dụng
đồng bộ sử dụng phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức tỉnh Hà Giang bằng
phần mềm tin học
|
Quý I/2016
|
39
|
Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng hệ
thống phần mềm quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng hệ thống phần mềm quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Quý I/2016
|
40
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đôn đốc nhiệm vụ công vụ đối với CCVC, chấn chỉnh kỷ cương, giờ làm việc, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, tiếp
tục quán triệt thực hiện Chỉ thị số 09 -CT/TU, ngày 08/11/2011 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá kết quả kiểm tra,
giám sát, đôn đốc nhiệm vụ công vụ đối với CCVC, chấn chỉnh kỷ cương, giờ làm
việc, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
|
Thực hiện trong
năm
|
41
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của các cấp có thẩm quyền
|
Thực
hiện trong năm
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
42
|
Nâng cao chất lượng thực hiện chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực
hiện Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 17/10/2005
|
Thực
hiện trong năm
|
43
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập, chất lượng dịch vụ
công
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
|
Thực
hiện trong năm
|
44
|
Thực hiện cân đối ngân sách địa phương hợp lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực cho phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về giao
ngân sách nhà nước
|
Thực
hiện trong năm
|
VII
|
HIỆN ĐẠI NỀN HÀNH CHÍNH
|
45
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2017
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
kèm theo Kế hoạch ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh
|
Quý
IV/2016
|
46
|
Tăng cường việc ứng dụng công nghệ
thông tin, tổ chức hội nghị trực tuyến, đối thoại trực tuyến với tổ chức, cá nhân và Doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật phục
vụ hội nghị
|
Thường
xuyên
|
47
|
Khai thác, vận hành Cổng Thông tin
điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị; cập nhật,
truyền tải thông tin và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến
|
Ban
biên tập Cổng thông tin điện tử; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo đánh giá, khai thác vận
hành cổng thông tin điện tử tinh và trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
|
Thường
xuyên
|
48
|
Nâng cao cung cấp dịch vụ công trực
tuyến lên mức độ 3, 4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các thủ tục hành chính được cung cấp
trên hệ thống thông tin điện tử
|
Hàng
quý
|
49
|
Nâng cao chất lượng áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015
|
Thường
xuyên
|
50
|
Mở rộng, áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
Quyết định áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ; Bản công bố hệ thống quản lý chất lượng
do người đứng đầu cơ quan ban hành
|
Thường
xuyên
|
Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2115/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2016
1.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|