|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
211/2005/QĐ-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Được
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
QUỐC PHÒNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
211/2005/QĐ-BQP
|
Hà
Nội , ngày 23 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, VIỆC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, CÁCH
CHỨC THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN QUÂN KHU, QUÂN CHỦNG HẢI
QUÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung một số điều
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ về
cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công
chức làm công tác thi hành án dân sự;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ
quan Thi hành án quân khu, Quân chủng Hải quân (dưới đây gọi chung là Thi hành
án cấp quân khu)
1. Là Chấp hành viên Thi hành án
cấp quân khu (Trường hợp điều động sỹ quan thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng,
các cơ quan Điều tra, Kiểm sát, Tòa án Thanh tra, Bảo vệ, Pháp chế trong quân đội
sang Thi hành án cấp quân khu để bổ nhiệm giữ chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Thi hành án thì người đó phải được bổ nhiệm chức danh Chấp hành viên theo quy định
tại Pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004);
2. Có năng lực quản lý, điều
hành công việc của Thi hành án cấp quân khu, cụ thể:
a) Có khả năng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu quy định tại Điều 16 Pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004, Điều
29 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ
về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ,
công chức làm công tác thi hành án dân sự;
b) Có khả năng quản lý, điều
hành Thi hành án cấp quân khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
Điều 14 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005
của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự
và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự; thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo quy định của Bộ Quốc phòng và sự phân công của Tư lệnh cấp
quân khu.
Điều 2.
Căn cứ miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án
cấp quân khu
1. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Thi hành án cấp quân khu đương nhiên bị miễn nhiệm chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Thi hành án trong các trường hợp:
a) Không được bổ nhiệm lại làm
Chấp hành viên Thi hành án cấp quân khu khi hết nhiệm kỳ Chấp hành viên;
b) Bị miễn nhiệm chức danh Chấp
hành viên Thi hành án cấp quân khu;
2. Việc miễn nhiệm chức vụ Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu được thực hiện trong các trường
hợp:
a) Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức
khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Do chuyển công tác khác;
c) Được nghỉ việc theo chế độ
hưu trí;
d) Vi phạm kỷ luật chưa đến mức
phải áp dụng hình thức kỷ luật cách chức nhưng không còn đủ điều kiện để làm Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu;
đ) Các trường hợp khác mà xét thấy
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu không đảm nhiệm được hoặc
không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3.
Căn cứ cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành
án cấp quân khu
1. Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Thi hành án cấp quân khu đương nhiên bị cách chức chức vụ Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Thi hành án khi bị kết án bằng một bản án, quyết định của Tòa án
có hiệu lực pháp luật tuyên người đó có tội;
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Thi hành án cấp quân khu bị cách chức chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi
hành án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cố ý không ra quyết định thi
hành án hoặc ra các quyết định về thi hành án trái pháp luật;
b) Vi phạm quy định của pháp luật
trong quá trình tổ chức thi hành án mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm về
hình sự nhưng xét thấy cần phải cách chức chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Thi hành án cấp quân khu.
Điều 4.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu được thực
hiện theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004 và quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm
2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án
dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự và các quy định sau
đây:
1. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu do Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng.
2. Trưởng phòng Cán bộ các quân
khu, quân chủng Hải quân phối hợp với Trưởng phòng Tổ chức cán bộ ngành thuộc Cục
Thi hành án Bộ Quốc phòng lập danh sách và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp
quân khu; hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu phải được Thủ trưởng quân khu, quân chủng
Hải quân phê duyệt và gởi về Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng để tổng hợp đề nghị.
3. Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng có trách nhiệm lập danh sách đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu. Danh sách
đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Thi hành án cấp quân khu phải được Thủ trưởng Tổng cục Chính trị thẩm định
phê duyệt.
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu
Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng hướng dẫn cụ thể về thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án cấp quân khu sau khi thống
nhất với Cục trưởng Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 7.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh
quân khu, quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án, Cục trưởng Cục Cán bộ
và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Được
|
Quyết định 211/2005/QĐ-BQP về tiêu chuẩn, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 211/2005/QĐ-BQP ngày 23/12/2005 về tiêu chuẩn, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
4.513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|