|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TẠI THÔN (XÓM), TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự;
mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 3562/TTr-CAT ngày 26 tháng 6 năm 2024 và của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1031/BC-STP ngày 26 tháng 6 năm 2024 về
việc đề nghị ban hành quyết định về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số
lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại các thôn (xóm), tổ dân phố trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số
lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật
tự ở thôn (xóm), tổ dân phố của từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam
Định
1. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh,
trật tự ở thôn (xóm), tổ dân phố là 2.148 tổ.
2. Số lượng thành viên Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự ở thôn (xóm), tổ dân phố là 6.477 thành viên.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Công an, Nội vụ,
Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVB QPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ, AN NINH TRẬT TỰ
(Kèm theo Quyết định số: 21/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Nam Định
STT
|
Phường, xã, thị trấn
|
Số lượng Tổ bảo vệ an ninh trật tự
|
Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự
|
I.
|
THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH
|
196
|
593
|
1
|
Bà Triệu
|
5
|
15
|
2
|
Cửa Bắc
|
11
|
33
|
3
|
Cửa Nam
|
5
|
15
|
4
|
Hạ Long
|
10
|
30
|
5
|
Lộc Hạ
|
9
|
27
|
6
|
Lộc Hòa
|
8
|
25
|
7
|
Lộc Vượng
|
18
|
54
|
8
|
Năng Tĩnh
|
7
|
21
|
9
|
Ngô Quyền
|
4
|
12
|
10
|
Nguyễn Du
|
5
|
15
|
11
|
Mỹ Xá
|
16
|
51
|
12
|
Phan Đình Phùng
|
6
|
18
|
13
|
Quang Trung
|
7
|
21
|
14
|
Thống Nhất
|
8
|
24
|
15
|
Trần Đăng Ninh
|
6
|
18
|
16
|
Trần Hưng Đạo
|
4
|
12
|
17
|
Trần Quang Khải
|
7
|
21
|
18
|
Trần Tế Xương
|
10
|
30
|
19
|
Trường Thi
|
11
|
33
|
20
|
Văn Miếu
|
9
|
27
|
21
|
Vị Hoàng
|
5
|
15
|
22
|
Vị Xuyên
|
6
|
18
|
23
|
Xã Nam Phong
|
7
|
21
|
24
|
Xã Nam Vân
|
7
|
21
|
25
|
Xã Lộc An
|
5
|
16
|
II.
|
HUYỆN
MỸ LỘC
|
95
|
286
|
1
|
Mỹ Thắng
|
7
|
21
|
2
|
Mỹ Phúc
|
11
|
33
|
3
|
Mỹ Trung
|
9
|
27
|
4
|
Mỹ Thịnh
|
5
|
15
|
5
|
Mỹ Hưng
|
8
|
24
|
6
|
Mỹ Tân
|
15
|
45
|
7
|
Mỹ Tiến
|
5
|
16
|
8
|
Mỹ Hà
|
11
|
33
|
9
|
Mỹ Thành
|
7
|
21
|
10
|
Mỹ Thuận
|
10
|
30
|
11
|
Thị trấn Mỹ Lộc
|
7
|
21
|
III.
|
HUYỆN
TRỰC NINH
|
191
|
575
|
1
|
Thị trấn Cổ Lễ
|
9
|
28
|
2
|
Trung Đông
|
15
|
45
|
3
|
Phương Định
|
15
|
45
|
4
|
Liêm Hải
|
10
|
30
|
5
|
Trực Chính
|
4
|
13
|
6
|
Việt Hùng
|
13
|
39
|
7
|
Trực Tuấn
|
8
|
24
|
8
|
Trực Thanh
|
6
|
18
|
9
|
Trực Đạo
|
8
|
24
|
10
|
Thị trấn Cát Thành
|
15
|
45
|
11
|
Trực Hưng
|
7
|
21
|
12
|
Trực Nội
|
6
|
18
|
13
|
Trực Khang
|
6
|
18
|
14
|
Trực Mỹ
|
6
|
18
|
15
|
Trực Thuận
|
8
|
24
|
16
|
Trực Hùng
|
11
|
33
|
17
|
Trực Cường
|
7
|
21
|
18
|
Trực Thái
|
8
|
24
|
19
|
Trực Đại
|
11
|
33
|
20
|
Trực Thắng
|
9
|
27
|
21
|
Thị trấn Ninh Cường
|
9
|
27
|
IV.
|
HUYỆN
HẢI HẬU
|
390
|
1170
|
1
|
Hải Minh
|
21
|
63
|
2
|
Thị trấn Thịnh Long
|
20
|
60
|
3
|
Hải Đường
|
20
|
60
|
4
|
Hải Anh
|
24
|
72
|
5
|
Hải Trung
|
15
|
45
|
6
|
Hải Hưng
|
13
|
39
|
7
|
Hải An
|
10
|
30
|
8
|
Hải Lý
|
13
|
39
|
9
|
Hải Phú
|
16
|
48
|
10
|
Hải Vân
|
12
|
36
|
11
|
Hải Nam
|
9
|
27
|
12
|
Hải Hoà
|
12
|
36
|
13
|
Hải Sơn
|
11
|
33
|
14
|
Hải Đông
|
9
|
27
|
15
|
Hải Long
|
13
|
39
|
16
|
Hải Xuân
|
7
|
21
|
17
|
Hải Phong
|
9
|
27
|
18
|
Hải Phương
|
11
|
33
|
19
|
Hải Quang
|
12
|
36
|
20
|
Thị trấn Cồn
|
7
|
21
|
21
|
Hải Lộc
|
11
|
33
|
22
|
Hải Ninh
|
9
|
27
|
23
|
Hải Châu
|
10
|
30
|
24
|
Hải Tân
|
7
|
21
|
25
|
Hải Cường
|
12
|
36
|
26
|
Hải Tây
|
7
|
21
|
27
|
Hải Thanh
|
12
|
36
|
28
|
Hải Hà
|
11
|
33
|
29
|
Hải Bắc
|
11
|
33
|
30
|
Hải Phúc
|
6
|
18
|
31
|
Thị trấn Yên Định
|
7
|
21
|
32
|
Hải Giang
|
9
|
27
|
33
|
Hải Triều
|
7
|
21
|
34
|
Hải Chính
|
7
|
21
|
V.
|
HUYỆN
XUÂN TRƯỜNG
|
167
|
504
|
1
|
Thị trấn Xuân Trường
|
7
|
21
|
2
|
Xuân Thủy
|
6
|
18
|
3
|
Xuân Hồng
|
17
|
51
|
4
|
Xuân Phú
|
7
|
22
|
5
|
Xuân Ninh
|
16
|
48
|
6
|
Xuân Châu
|
5
|
15
|
7
|
Xuân Hòa
|
9
|
27
|
8
|
Xuân Thành
|
6
|
18
|
9
|
Xuân Đài
|
9
|
27
|
10
|
Xuân Ngọc
|
6
|
18
|
11
|
Xuân Kiên
|
6
|
18
|
12
|
Xuân Bắc
|
6
|
19
|
13
|
Xuân Trung
|
7
|
21
|
14
|
Xuân Phương
|
6
|
18
|
15
|
Thọ Nghiệp
|
13
|
39
|
16
|
Xuân Phong
|
8
|
24
|
17
|
Xuân Tân
|
7
|
21
|
18
|
Xuân Tiến
|
10
|
30
|
19
|
Xuân Vinh
|
11
|
33
|
20
|
Xuân Thượng
|
5
|
16
|
VI.
|
HUYỆN
Ý YÊN
|
272
|
827
|
1
|
Yên Nhân
|
15
|
45
|
2
|
Yên Phúc
|
10
|
30
|
3
|
Yên Cường
|
11
|
33
|
4
|
Yên Lộc
|
13
|
39
|
5
|
Yên Đồng
|
11
|
33
|
6
|
Yên Trị
|
10
|
32
|
7
|
Yên Tiến
|
15
|
45
|
8
|
Yên Thắng
|
13
|
40
|
9
|
Yên Lương
|
7
|
21
|
10
|
Yên Bằng
|
10
|
30
|
11
|
Yên Hồng
|
9
|
27
|
12
|
Yên Quang
|
7
|
21
|
13
|
Yên Chính
|
8
|
24
|
14
|
Thị Trấn Lâm
|
13
|
39
|
15
|
Yên Ninh
|
9
|
28
|
16
|
Yên Phong
|
6
|
18
|
17
|
Yên Dương
|
5
|
17
|
18
|
Yên Khánh
|
4
|
13
|
19
|
Yên Bình
|
9
|
27
|
20
|
Yên Tân
|
8
|
24
|
21
|
Yên Lợi
|
6
|
18
|
22
|
Yên Phú
|
12
|
36
|
23
|
Yên Phương
|
10
|
30
|
24
|
Yên Thọ
|
7
|
23
|
25
|
Yên Minh
|
5
|
15
|
26
|
Yên Mỹ
|
5
|
17
|
27
|
Yên Thành
|
4
|
12
|
28
|
Yên Hưng
|
7
|
21
|
29
|
Yên Nghĩa
|
7
|
21
|
30
|
Yên Trung
|
6
|
18
|
31
|
Yên Khang
|
10
|
30
|
VII.
|
HUYỆN
NGHĨA HƯNG
|
248
|
745
|
1
|
Thị trấn Liễu Đề
|
11
|
33
|
2
|
Thị trấn Quỹ Nhất
|
9
|
27
|
3
|
Thị trấn Rạng Đông
|
10
|
30
|
4
|
Nghĩa Đồng
|
8
|
24
|
5
|
Nghĩa Thịnh
|
11
|
33
|
6
|
Nghĩa Minh
|
7
|
21
|
7
|
Hoàng Nam
|
9
|
27
|
8
|
Nghĩa Châu
|
7
|
21
|
9
|
Nghĩa Thái
|
10
|
30
|
10
|
Nghĩa Trung
|
12
|
36
|
11
|
Nghĩa Sơn
|
12
|
37
|
12
|
Nghĩa Lạc
|
13
|
39
|
13
|
Nghĩa Hồng
|
16
|
48
|
14
|
Nghĩa Phong
|
15
|
45
|
15
|
Nghĩa Phú
|
15
|
45
|
16
|
Nghĩa Bình
|
5
|
15
|
17
|
Nghĩa Tân
|
8
|
24
|
18
|
Nghĩa Thành
|
12
|
36
|
19
|
Phúc Thắng
|
10
|
30
|
20
|
Nghĩa Lợi
|
6
|
18
|
21
|
Nghĩa Lâm
|
6
|
18
|
22
|
Nghĩa Hùng
|
12
|
36
|
23
|
Nghĩa Hải
|
14
|
42
|
24
|
Nam Điền
|
10
|
30
|
VIII.
|
HUYỆN
NAM TRỰC
|
223
|
671
|
1
|
Nam Hải
|
7
|
21
|
2
|
Bình Minh
|
15
|
45
|
3
|
Nam Hoa
|
7
|
21
|
4
|
Nam Toàn
|
5
|
15
|
5
|
Nam Hùng
|
7
|
21
|
6
|
Nam Giang
|
17
|
51
|
7
|
Nam Dương
|
13
|
39
|
8
|
Nam Tiến
|
12
|
36
|
9
|
Tân Thịnh
|
13
|
39
|
10
|
Đồng Sơn
|
20
|
60
|
11
|
Nghĩa An
|
8
|
25
|
12
|
Nam Mỹ
|
7
|
21
|
13
|
Hồng Quang
|
14
|
42
|
14
|
Điền Xá
|
8
|
24
|
15
|
Nam Thắng
|
8
|
24
|
16
|
Nam Hồng
|
16
|
48
|
17
|
Nam Lợi
|
10
|
30
|
18
|
Nam Thanh
|
17
|
51
|
19
|
Nam Thái
|
11
|
33
|
20
|
Nam Cường
|
8
|
25
|
IX.
|
HUYỆN
VỤ BẢN
|
171
|
515
|
1
|
Tân Thành
|
8
|
24
|
2
|
Minh Tân
|
6
|
18
|
3
|
Hiển Khánh
|
7
|
21
|
4
|
Thành Lợi
|
18
|
54
|
5
|
Tân Khánh
|
8
|
24
|
6
|
Cộng Hòa
|
8
|
24
|
7
|
Quang Trung
|
8
|
24
|
8
|
Liên Bảo
|
9
|
27
|
9
|
Liên Minh
|
14
|
42
|
10
|
Kim Thái
|
15
|
45
|
11
|
Minh Thuận
|
10
|
31
|
12
|
Tam Thanh
|
6
|
18
|
13
|
Vĩnh Hào
|
5
|
16
|
14
|
Trung Thành
|
6
|
18
|
15
|
Đại An
|
11
|
33
|
16
|
Hợp Hưng
|
11
|
33
|
17
|
Đại Thắng
|
13
|
39
|
18
|
Thị trấn Gôi
|
8
|
24
|
X.
|
HUYỆN
GIAO THỦY
|
195
|
591
|
1
|
Thị trấn Ngô Đồng
|
5
|
15
|
2
|
Bình Hòa
|
8
|
24
|
3
|
Giao Yến
|
8
|
24
|
4
|
Giao Lạc
|
8
|
25
|
5
|
Giao Thiện
|
7
|
22
|
6
|
Giao Thanh
|
10
|
30
|
7
|
Hoành Sơn
|
6
|
21
|
8
|
Giao Châu
|
7
|
21
|
9
|
Giao Thịnh
|
11
|
33
|
10
|
Giao Xuân
|
10
|
30
|
11
|
Bạch Long
|
10
|
30
|
12
|
Giao Hà
|
8
|
24
|
13
|
Giao An
|
8
|
24
|
14
|
Giao Nhân
|
8
|
24
|
15
|
Giao Hải
|
8
|
24
|
16
|
Hồng Thuận
|
18
|
54
|
17
|
Giao Hương
|
8
|
24
|
18
|
Giao Phong
|
11
|
33
|
19
|
Giao Tiến
|
14
|
43
|
20
|
Giao Tân
|
7
|
21
|
21
|
Thị trấn Quất Lâm
|
8
|
24
|
22
|
Giao Long
|
7
|
21
|
Tổng toàn tỉnh
|
2.148
|
6.477
|
Quyết định 21/2024/QĐ-UBND về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2024/QĐ-UBND ngày 28/06/2024 về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|