BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2085a
/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2085a /QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi
|
Tên VBQPPL
quy định thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa
|
Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Đường thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Đường thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp
Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3 trở lên trong
phạm vi toàn quốc), Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra
thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ
sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ cấp
mới:
- 01 tờ khai
của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương
khác của cơ sở đào tạo;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu
cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ
về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực
phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
- Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Mẫu tờ khai.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra
- Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm
tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm:
Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa,
phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện
và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
- Phòng thi, kiểm tra có thể được
bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực
hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng
thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện
thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng
nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành.
- Có đủ các phương tiện thực hành
theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn
luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
d) Nội dung,
chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo được
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ
giáo viên
- Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm:
Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng
sư phạm kỹ thuật.
- Đối với giáo viên dạy lý thuyết,
ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết
còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng
chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định
của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu
chuẩn sau: Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với
hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy; Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức
danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
e) Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu
50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
MẪU TỜ KHAI
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .........................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp: ...............................................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/…….. của ..................................................................................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo
đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có
phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu
vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
......................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực
hành: ....................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ
giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên
môn/thời gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
2. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam (đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với
cơ sở từ loại 3 trở lên trong phạm vi toàn quốc), Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa
phương).
- Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ
sở đào tạo.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp cấp lại khi
Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở
đào tạo, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông
báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập
biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ cấp lại:
- Đối với trường hợp cấp lại khi
Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo mẫu.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ 01 tờ khai
của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương
khác của cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật)
(chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với
lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu
cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ
về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực
phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo (chỉ bổ sung
những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần
nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại khi
Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: trong
thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng
nhận cho cơ sở đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí:
- Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu tờ khai.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên
môn, phòng thi, kiểm tra
- Hệ thống phòng học chuyên môn và
phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy
nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
- Phòng thi, kiểm tra có thể được
bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng
thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện
thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng
nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành.
- Có đủ các phương tiện thực hành
theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn
luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo được
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn chung của giáo viên,
gồm: Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng
sư phạm kỹ thuật.
- Đối với giáo viên dạy lý thuyết,
ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết
còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng
chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định
của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu
chuẩn sau: Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với
hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy; Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức
danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
e) Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu
50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
MẪU TỜ KHAI
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………..
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG
Kính
gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in
hoa): ..........................................................................
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số ……
ngày …… do …… (Cơ quan
có thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý
do bị mất hoặc bị hỏng)....................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
………………………………………. (Cơ sở đào tạo)
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
MẪU TỜ KHAI
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .........................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp: ...............................................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/…….. của ..................................................................................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo
đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có
phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu
vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:
......................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực
hành: ...................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ
giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên
môn/thời gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị: