|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2085/QĐ-BTNMT 2021 vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
Số hiệu:
|
2085/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2085/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ VIÊN
CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục
vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi đối với công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản
lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm.
Điều 2. Nguyên tắc
và phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
1. Nguyên tắc
chuyển đổi vị trí công tác
a) Các đơn vị thuộc Bộ theo thẩm quyền
có trách nhiệm định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức thuộc
đơn vị nhằm phòng ngừa tham nhũng;
b) Việc chuyển đổi vị trí công tác phải
bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với
chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị;
c) Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong
đơn vị. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường
hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện, quyền, nghĩa vụ
của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện;
d) Không được lợi dụng việc định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập
công chức, viên chức.
2. Phương thức thực hiện việc chuyển
đổi vị trí công tác
a) Chuyển đổi vị trí công tác cùng
chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác hoặc giữa các lĩnh vực,
địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý trong đơn vị; giữa các đơn
vị thuộc Bộ;
b) Đối với đơn vị chỉ có một vị trí
trong danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí
còn lại của đơn vị đó thì báo cáo người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập
kế hoạch chuyển đổi chung;
c) Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân
công nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các trường
hợp chưa và không thực hiện việc chuyển đổi
1. Chưa thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác trong các trường hợp sau:
a) Người đang trong thời gian bị xem
xét, xử lý kỷ luật;
b) Người đang bị kiểm tra, xác minh,
thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử;
c) Người đang điều trị bệnh hiểm
nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ
12 tháng trở lên, người đang biệt phái;
d) Phụ nữ đang trong thời gian mang
thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36
tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.
2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi
đủ tuổi nghỉ hưu.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quyết
định này đến các tổ chức và công chức, viên chức trong đơn vị;
b) Vào Quý IV hằng năm, căn cứ Danh mục
vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi theo Quyết định này, thủ trưởng
đơn vị chỉ đạo tổ chức xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm
tiếp theo và tổ chức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công
tác đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền theo quy định.
c) Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm,
các đơn vị trực thuộc Bộ gửi báo cáo và Kế hoạch về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
để tổng hợp và xem xét, quyết định việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác giữa các đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có) hoặc thuộc trường hợp tại điểm
b khoản 2 Điều 2 của Quyết định này;
d) Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) để xem xét, chỉ đạo giải quyết.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng
hợp tình hình thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của các đơn vị trực
thuộc Bộ;
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét,
quyết định việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác giữa các đơn vị trực
thuộc Bộ, các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quyết định này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và công chức, viên chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Ban Cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.(60)
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
VỊ
TRÍ CÔNG TÁC
|
I
|
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI CHÍNH,
TÀI SẢN, KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ
|
1
|
Phân bổ ngân sách
|
2
|
Kế toán
|
3
|
Mua sắm công
|
4
|
Thẩm định, kiểm tra và quyết toán
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
5
|
Thẩm định dự án; đấu thầu, quản lý
đấu thầu; quản lý ODA
|
II
|
TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
1
|
Thẩm định nhân sự để trình cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
2
|
Tổ chức tuyển dụng công chức, viên
chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
3
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế
|
4
|
Thẩm định các đề án thành lập mới,
sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, hội nghề
nghiệp
|
5
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm
quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật
|
6
|
Phân bổ chỉ tiêu đào tạo
|
7
|
Quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương đối với công chức, viên chức, người lao động
|
III
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Hợp tác, trao đổi khoa học và công
nghệ có yếu tố nước ngoài
|
2
|
Phân bổ, thẩm định các đề tài
nghiên cứu khoa học
|
3
|
Tuyển sinh, đào tạo
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt chương trình
đào tạo, bồi dưỡng
|
IV
|
XÂY DỰNG
|
1
|
Quản lý, giám sát chất lượng các
công trình xây dựng
|
2
|
Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát,
giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng
|
V
|
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Làm công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
|
2
|
Công chức được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành
|
3
|
Xử lý vi phạm về môi trường
|
VI
|
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, CẤP PHÉP VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò, khai thác
khoáng sản
|
2
|
Cấp giấy phép xử lý, vận chuyển chất
thải nguy hại
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
môi trường
|
4
|
Cấp giấy phép về thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước
|
5
|
Thẩm định và xử lý hồ sơ chuyển mục
đích sử dụng đất
|
Quyết định 2085/QĐ-BTNMT năm 2021 về Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2085/QĐ-BTNMT ngày 26/10/2021 về Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.425
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|