|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2083/QĐ-UBND 2018 hồ sơ tài liệu cơ quan thuộc nguồn tài liệu Lưu trữ Lịch sử Quảng Trị
Số hiệu:
|
2083/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2083/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
10 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP
LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011
của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày
20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch
sử các cấp;
Căn cứ Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 24/6/2016
của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 296/TTr-SNV ngày 05/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ, tài
liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Thành phần hồ sơ, tài liệu không quy định tại Điều 1 của Quyết
định này có thời hạn bảo quản từ 70 năm trở xuống được lưu trữ tại cơ quan, tổ
chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1042/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Danh mục
thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ Lịch sử tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (bc);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (bc);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ (3 bản);
- Lưu; VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NỘP
LƯU VÀ LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
SỐ TT
|
TÊN NHÓM HỒ SƠ,
TÀI LIỆU
|
A
|
TÀI LIỆU CHUNG
|
I
|
TÀI LIỆU TỔNG HỢP
|
1
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, chế độ, quy định,
hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan
|
2
|
Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng
do cơ quan chủ trì tổ chức
|
3
|
Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác của
ngành, cơ quan
|
4
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
5
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng và pháp luật của Nhà nước
|
6
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ/quy định/hướng dẫn
những vấn đề chung của ngành, cơ quan
|
7
|
Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan
|
8
|
Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo
năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan
|
9
|
Tài liệu về hoạt động của lãnh đạo (báo cáo, bản
thuyết trình/giải trình, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát biểu tại các
sự kiện lớn...)
|
10
|
Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp trên đến kiểm tra tình
hình, chỉ đạo công tác của ngành, cơ quan
|
11
|
Tài liệu về lịch sử cơ quan (nếu có)
|
12
|
Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay
công tác của lãnh đạo cơ quan
|
II
|
TÀI LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, THỐNG KÊ
|
13
|
Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch thống
kê dài hạn, hàng năm
|
|
1. Tài liệu quy hoạch
|
14
|
Hồ sơ về xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ
quan
|
15
|
Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục
tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt
|
16
|
Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án dự án,
chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan
|
17
|
Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề
án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng
thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan
|
18
|
Báo cáo Tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến
lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
19
|
Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị Chuyên đề về
công tác quy hoạch
|
|
2. Tài liệu kế hoạch
|
20
|
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm do cơ quan ban hành
|
21
|
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm do cơ quan thực hiện
|
22
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và báo
cáo thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan
|
23
|
Kế hoạch dài hạn, hàng năm và báo cáo thực hiện kế
hoạch của các đơn vị trực thuộc
|
24
|
Hồ sơ về kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác năm
ở các đơn vị trực thuộc
|
25
|
Kế hoạch hàng năm, báo cáo thực hiện kế hoạch của
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch
|
|
3. Tài liệu thống kê
|
26
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ/quy định,
hướng dẫn về thống kê của ngành
|
27
|
Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề dài
hạn, hàng năm
|
28
|
Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản
|
29
|
Báo cáo phân tích và dự báo
|
III
|
TÀI LIỆU TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
30
|
Hồ sơ xây dựng ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế
làm việc, chế độ chính sách đối với tổ chức, cán bộ
|
31
|
Kế hoạch, báo cáo dài hạn, hàng năm công tác tổ
chức, cán bộ
|
32
|
Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan
|
33
|
Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
34
|
Hồ sơ về việc hợp nhất, sát nhập, chia tách, giải
thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
35
|
Hồ sơ hội nghị về công tác tổ chức của ngành, cơ
quan
|
36
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh
công chức, viên chức
|
37
|
Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế
|
38
|
Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng
cán bộ
|
39
|
Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức
|
40
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ của ngành, cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
41
|
Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo
năm về việc quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc
|
IV
|
TÀI LIỆU LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
|
|
1. Tài liệu lao động
|
42
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các định mức lao động của
ngành và báo cáo thực hiện
|
43
|
Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh
lao động của ngành
|
44
|
Kế hoạch, báo cáo công tác lao động dài hạn, hàng
năm
|
45
|
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng
năm của ngành, cơ quan
|
46
|
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng (nếu
có)
|
|
2. Tài liệu tiền lương
|
47
|
Hồ sơ báo cáo thực hiện thang bảng lương của
ngành
|
48
|
Hồ sơ báo cáo thực hiện chế độ phụ cấp của ngành
|
49
|
Kế hoạch, báo cáo công tác tiền lương dài hạn,
hàng năm
|
V
|
TÀI LIỆU TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
|
50
|
Hồ sơ xây dựng ban hành chế độ/ quy định về tài
chính, kế toán
|
51
|
Kế hoạch, báo cáo dài hạn, hàng năm công tác tài
chính, kế toán
|
52
|
Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
53
|
Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán hàng
năm
|
54
|
Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá
|
55
|
Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn giao,
thanh lý nhà đất
|
56
|
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính các vụ việc
nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
57
|
Hồ sơ kiểm toán các vụ việc nghiêm trọng tại cơ
quan và các đơn vị trực thuộc
|
VI
|
TÀI LIỆU XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
58
|
Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn
về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan
|
59
|
Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản
dài hạn, hàng năm
|
60
|
Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản: Công trình nhóm
A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết
bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc
biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa; các công trình quy định
tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD.
|
VII
|
TÀI LIỆU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
61
|
Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học
công nghệ của ngành, cơ quan
|
62
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ
chức
|
63
|
Kế hoạch, báo cáo hàng năm, dài hạn công tác khoa
học, công nghệ
|
64
|
Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ
quan
|
65
|
Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp
nhà nước, bộ, ngành, tỉnh
|
66
|
Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình
công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước và cấp bộ,
ngành, tỉnh
|
67
|
Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành
|
68
|
Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công
nghệ của ngành, cơ quan
|
69
|
Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của
ngành, cơ quan
|
VIII
|
TÀI LIỆU HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
70
|
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ
trì
|
71
|
Kế hoạch, báo cáo hàng năm, dài hạn công tác hợp
tác quốc tế
|
72
|
Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế
của ngành, cơ quan
|
73
|
Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các
cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
74
|
Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức
quốc tế
|
75
|
Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội,
tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê...)
|
76
|
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức
quốc tế hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác
|
77
|
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức
quốc tế hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác
|
78
|
Thư, điện thiếp chúc mừng quan trọng của các cơ
quan, tổ chức nước ngoài
|
IX
|
TÀI LIỆU THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO
|
79
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng
dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
80
|
Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm
|
81
|
Hồ sơ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vụ việc nghiêm trọng
|
82
|
Báo cáo năm về hoạt động của tổ chức Thanh tra
nhân dân
|
X
|
TÀI LIỆU THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
83
|
Hồ sơ xây dựng ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn
về thi đua khen thưởng
|
84
|
Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức
|
85
|
Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
dài hạn, hàng năm
|
86
|
Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân về các
hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ
|
87
|
Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài
|
XI
|
TÀI LIỆU PHÁP CHẾ
|
88
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về
công tác pháp chế do cơ quan chủ trì
|
89
|
Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hàng
năm
|
90
|
Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
XII
|
TÀI LIỆU VỀ HÀNH CHÍNH, QUẢN TRỊ CÔNG SỞ
|
|
1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
|
91
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công
tác hành chính, văn thư, lưu trữ
|
92
|
Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư,
lưu trữ hàng năm, nhiều năm
|
93
|
Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của
ngành, cơ quan
|
94
|
Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan: Văn bản
quy phạm pháp luật, chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn
|
|
2. Tài liệu quản trị công sở
|
95
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về
công tác quản trị công sở
|
XIII
|
TÀI LIỆU TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ CÁC ĐOÀN THỂ CƠ QUAN
|
|
1. Tài liệu của tổ chức Đảng
|
96
|
Hồ sơ Đại hội
|
97
|
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác Tổng kết
năm, nhiệm kỳ
|
98
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ
thị, nghị quyết của trung ương và các cấp ủy Đảng
|
99
|
Hồ sơ về thành lập/sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng
|
100
|
Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng
viên
|
101
|
Sổ ghi biên bản các cuộc họp của cấp ủy Đảng
|
|
2. Tài liệu tổ chức Công đoàn
|
102
|
Hồ sơ Đại hội
|
103
|
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác Tổng kết
năm, nhiệm kỳ
|
104
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực
hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn
|
105
|
Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của
tổ chức Công đoàn
|
|
3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên
|
106
|
Hồ sơ đại hội
|
107
|
Chương trình, Kế hoạch và Báo cáo công tác năm,
nhiệm kỳ
|
108
|
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực
hiện Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên
|
B
|
TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN
|
I
|
TÀI LIỆU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
109
|
Hồ sơ các kỳ họp
|
110
|
Hồ sơ các cuộc khảo sát, giám sát của thường trực,
các ban của Hội đồng nhân dân
|
111
|
Hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu cử của Thường trực
HĐND cấp dưới
|
112
|
Chương trình, kế hoạch, phương hướng hoạt động
hàng năm, nhiệm kỳ
|
113
|
Thông báo kết luận các Phiên họp thường trực HĐND
tỉnh, huyện
|
II
|
TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
|
114
|
Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý về
chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức
|
115
|
Hồ sơ hội nghị tổng kết chuyên đề, hàng năm, giai
đoạn về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan chủ trì tổ chức
|
116
|
Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ hàng
năm của cơ quan, các đơn vị trực thuộc và các đối tượng thuộc phạm vi quản lý
|
117
|
Văn bản chỉ đạo về công tác quản lý, tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
118
|
Chương trình, kế hoạch báo cáo năm về công tác quản
lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
119
|
Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn
|
120
|
Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn, nghiệp vụ
|
121
|
Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
|
122
|
Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt
động quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
|
123
|
Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề
|
MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN
1. Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục thành phần
hồ sơ, tài liệu chỉ mang tính tương đối, các cơ quan, tổ chức căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tình hình thực tế của cơ quan, tổ chức để xây
dựng Bảng thời hạn bảo quản tài liệu cụ thể cho cơ quan, tổ chức mình.
2. Khi xây dựng Bảng thời hạn bảo quản, ngoài những
hồ sơ, tài liệu đã được lập trong Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu này, các
cơ quan, tổ chức khi thu thập, chỉnh lý sẽ phát sinh những tài liệu có giá trị
lưu trữ vĩnh viễn mà chưa được đề cập trong Danh mục thành phần hồ sơ này thì
cơ quan, tổ chức phải bổ sung vào Bảng thời hạn bảo quản tài liệu nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Những hồ sơ, tài liệu khác của cơ quan, tổ chức
không đề cập trong Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu này, các cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và tổ chức hủy khi hết thời hạn bảo quản theo
quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đối với một số ngành đã có quy định riêng về thời
hạn bảo quản, khi xây dựng bảng thời hạn bảo quản cho cơ quan đề nghị căn cứ
vào mục A- nhóm tài liệu chung và quy định về thời hạn bảo quản của ngành để bổ
sung các loại hình hồ sơ chuyên ngành nộp lưu vào lưu trữ lịch sử theo đúng quy
định.
Một số văn bản cụ thể:
+ UBND các cấp: Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày
24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình
thành trong hoạt động của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Lĩnh vực Tài nguyên môi trường: Thông tư số
46/2016/TT-BNV ngày 27/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn
bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên môi trường;
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số
27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời hạn bảo
quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục;
+ Lĩnh vực Tài chính: Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Kế toán; Thông tư số 155/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính và các văn bản quy định, hướng dẫn về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành tài chính;
+ Lĩnh vực Xây dựng: Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-BNV-BXD của liên Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng ngày 21/8/2014 hướng dẫn
thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào lưu trữ lịch sử;
+ Lĩnh vực Ngân hàng: Thông tư số 43/2011/TT-NHNN
ngày 20/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng;
+ Lĩnh vực thống kê: Quyết định số 556/QĐ-TCTK ngày
04/10/2012 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ,
tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành thống kê;
+ Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội: Quyết định số
1538/QĐ-BHXH ngày 22/12/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định thời
hạn bảo quản tài liệu của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số
1139/QĐ-BHXH ngày 28/10/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về công tác
lưu trữ của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
+ Lĩnh vực Thuế: Quyết định số 374/QĐ-TCT ngày
05/4/2012 của Tổng cục Thuế về việc ban hành bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài
liệu ngành Thuế;
+ Lĩnh vực Bưu chính- Viễn thông: Quyết định số
151/QĐ-VNPT-HĐTV-VP ngày 09/7/2012 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam ban hành quy định thời hạn bảo quản tài liệu lưu trữ của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
+ Lĩnh vực Thi hành án dân sự: Quyết định số
734/QĐ-TCTHADS ngày 30/9/2015 của Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành bảng thời
hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi hành án dân sự;
+ Lĩnh vực Điện lực: Quyết định số 678/QĐ-EVN ngày
22/7/2011 của Tổng Giám đốc Điện lực Việt Nam về việc ban hành bảng thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
+ Lĩnh vực Quốc phòng: Thông tư số 15/2012/TT-BQP
ngày 21/2/2012 của Bộ Quốc phòng quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị quân đội…
Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2083/QĐ-UBND ngày 10/09/2018 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Trị
2.524
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|