|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2076/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Hoàng Sa
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2076/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 02 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ ngành Giao thông vận tải thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Những thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh
Kiên Giang đã được công bố trước đây không được điều chỉnh trong Quyết định này
vẫn thực hiện theo các quyết định đã công bố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Sa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC
BÃI BỎ CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
|
a. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới đường
bộ Việt Nam – Campuchia
(đối với phương tiện phi thương mại)
|
3
|
Cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào quốc
lộ, được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý
|
4
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác,
được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý (dự án công trình
thiết yếu xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường
được giao quản lý từ cấp IV trở xuống; dự án công trình thiết yếu sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống)
|
5
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai
thác, được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý (dự án công
trình thiết yếu xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan
đến đường được giao quản lý từ cấp IV trở xuống; dự án công trình thiết yếu
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống)
|
6
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang
khai thác, được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý
|
7
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường
bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác, được
Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý
|
8
|
Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công
điểm đấu nối tạm thời vào quốc lộ đang khai thác, được Bộ Giao thông vận tải
ủy quyền cho địa phương quản lý
|
9
|
Cấp giấy phép thi công điểm đấu nối tạm thời vào
quốc lộ đang khai thác, được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương
quản lý
|
10
|
Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong
phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác, được Bộ Giao
thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý
|
11
|
Giấy phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm
thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác, được
Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa phương quản lý
|
12
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, taxi
|
13
|
Đăng ký màu sơn, biểu trưng (logo) của xe taxi,
màu sơn của xe buýt
|
14
|
Đề nghị cấp phù hiệu “Xe chạy tuyến cố định”, “Xe
chạy hợp đồng” và “Xe taxi”
|
15
|
Đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt chuẩn vận chuyển
khách du lịch
|
16
|
Lập lại hồ sơ gốc lái xe cho người có giấy phép
lái xe, còn hạn sử dụng, không còn hồ sơ gốc
|
17
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trước
ngày 31/7/1995 bị hỏng
|
18
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
|
20
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1,
A2, A3, A4
|
21
|
Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe loại 3
|
22
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
23
|
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
24
|
Di chuyển đi xe máy chuyên dùng. Trường hợp sang
tên chủ sở hữu ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
25
|
Cấp giấy đăng xe máy chuyên dùng di chuyển đến.
Trường hợp sang tên chủ sở hữu ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
26
|
Di chuyển đi đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường
hợp không thay đổi chủ sở hữu
|
27
|
Cấp giấy đăng ký xe máy chuyên dùng di chuyển đến.
Trường hợp không thay đổi chủ sở hữu
|
28
|
Xóa đăng ký xe máy chuyên dùng. Trong trường hợp
thanh lý, bị mất, bán hoặc tái xuất ra nước ngoài
|
29
|
Cấp giấy phép đào đường đô thị các đoạn đường thuộc
tuyến quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải ủy thác và đường tỉnh lộ đi xuyên qua
đô thị.
|
b. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
|
1
|
Cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia (cấp cho phương tiện đi một chuyến, với thời hạn tối đa 60 ngày)
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện
đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng
hạng ba hạn chế
|
3
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi, bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố
định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam.
|
4
|
Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách chạy
khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa, đối với phương tiện có tốc độ từ 30km/giờ
trở lên. Trừ các trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới
|
5
|
Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận
tải thử trên tuyến đường thủy nội địa, đối với phương tiện có tốc độ từ 30km/giờ
trở lên. Trừ các trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới
|
6
|
Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách hoạt
động chính thức trên tuyến đường thủy nội địa, đối với phương tiện có tốc độ
từ 30km/giờ trở lên. Trừ các trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới
|
7
|
Chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa, nằm trên
tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành
chính của địa phương
|
8
|
Chấp thuận mở bến khách ngang sông
|
9
|
Công bố tạm cảng thủy nội địa. Đối với cảng không
tiếp nhận phương tiện nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương. Trường hợp
cảng mới xây dựng xong phần cầu tàu nhưng chủ đầu tư cần đưa vào sử dụng ngay
để phục vụ cho việc xây dựng các hạng mục công trình khác của cảng
|
10
|
Công bố lại cảng thủy nội địa. Đối với cảng không
tiếp nhận phương tiện nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương. Trường hợp
thay đổi nội dung đã công bố như: Vùng nước, vùng đất
|
11
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, nằm
trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa
giới hành chính của địa phương. Trường hợp có thay đổi nội dung giấy phép đã
được cấp, nhưng không thay đổi về xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp bến để nâng
cao năng lực thông qua bến
|
12
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông,
trong trường hợp có thay đổi nội dung giấy phép đã được cấp, nhưng không thay
đổi xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua bến
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ
|
a. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Đăng ký mở tuyến vận tải hành khách bằng ô tô theo
tuyến cố định (tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly từ 1.000 km trở
xuống)
|
2
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
xe ô tô (tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly từ 1.000km trở xuống)
|
3
|
Đăng ký bổ sung xe khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô (tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly từ 1.000km trở
xuống)
|
4
|
Ngừng hoạt động tuyến vận tải khách bằng xe ô tô,
ngừng hoạt động của phương tiện
|
5
|
Cấp giấy phép lái xe cho người dự sát hạch lái
xe lần đầu
|
6
|
Cấp giấy phép lái xe cho người dự sát hạch nâng
hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F
|
7
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người dự sát hạch,
do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên
|
8
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất giấy
phép lái xe, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn
hồ sơ gốc
|
9
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất giấy
phép lái xe, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và không
còn hồ sơ gốc
|
10
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người dự sát hạch,
do bị mất giấy phép lái xe, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm
và còn hồ sơ gốc
|
11
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người dự sát hạch,
do bị mất giấy phép lái xe, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm
và không còn hồ sơ gốc
|
12
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người dự sát hạch,
do bị mất giấy phép lái xe, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên và còn hồ
sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc
|
13
|
Cấp lại giấy phép lái xe cho người dự sát hạch,
do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn
|
14
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
15
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
16
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau
ngày 31/7/1995
|
17
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài
|
18
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
19
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1,
A2, A3, A4
|
20
|
Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe loại 3
|
21
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu
|
22
|
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
23
|
Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
24
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp sang
tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
25
|
Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công
của nút giao đấu nối vào quốc lộ, được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho địa
phương quản lý
|
26
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường
quốc lộ nằm trong địa bàn tỉnh
|
27
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường đối với đường quốc lộ nằm trong
địa bàn của tỉnh đang khai thác
|
28
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường
bộ trong phạm vi đất dành cho đường đối với đường quốc lộ nằm trong địa bàn
tỉnh đang khai thác
|
29
|
Giấy phép lưu hành xe bánh xích trên đường bộ
|
30
|
Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
|
b. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
|
1
|
Chấp thuận vận tải hành khách theo tuyến cố định.
Trừ các trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa, đối với phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa, đối với phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa, trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa. Trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu, không thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa. Trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu và thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng hộ khẩu
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị mất
|
9
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa
|
10
|
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa trong các
trường hợp: Xóa vĩnh viễn (phương tiện bị mất tích, bị phá hủy; phương tiện không
còn khả năng phục hồi, chuyển nhượng ra nước ngoài, theo đề nghị của chủ
phương tiện), xóa đăng ký để đăng ký lại (thay đổi cơ quan đăng ký nhưng không
thay đổi chủ sở hữu, chuyển quyền sở hữu và thay đổi cơ quan đăng ký)
|
11
|
Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa. Đối với
cảng không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội
địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa
phương
|
12
|
Công bố cảng thủy nội địa. Đối với cảng không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương
|
13
|
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, nằm trên
tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới
hành chính của địa phương
|
14
|
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
|
15
|
Công bố lại cảng thủy nội địa. Đối với cảng không
tiếp nhận phương tiện nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương. Trường hợp
quyết định công bố hết hiệu lực
|
16
|
Công bố lại cảng thủy nội địa. Đối với cảng không
tiếp nhận phương tiện nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương. Trường hợp
thay đổi chủ sở hữu, không thay đổi nội dung đã công bố
|
17
|
Công bố lại cảng thủy nội địa. Đối với cảng không
tiếp nhận phương tiện nước ngoài, nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng
nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương. Trường hợp
mở rộng hoặc nâng cấp, nâng cao năng lực thông qua cảng
|
18
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, nằm
trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa
giới hành chính của địa phương. Trường hợp giấy phép hoạt động đã cấp hết hiệu
lực
|
19
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, nằm
trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa
giới hành chính của địa phương. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu, không thay
đổi nội dung giấy phép đã được cấp
|
20
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, nằm
trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa
giới hành chính của địa phương. Trường hợp xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp bến
để nâng cao năng lực thông qua bến
|
21
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông,
trong trường hợp giấy phép hoạt động đã được cấp hết hiệu lực
|
22
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông,
trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bến, không thay đổi nội dung giấy phép
đã được cấp
|
23
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông,
trong trường hợp thay đổi do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng
lực thông qua bến
|
24
|
Cấp mới bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
ba trở xuống
|
25
|
Cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
ba trở xuống
|
26
|
Cấp lại bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
ba trở xuống
|
27
|
Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
ba trở xuống
|
28
|
Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông
đối với các công trình thi công trên đường thủy nội địa địa phương, đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
29
|
Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông
đối với các công trình thi công trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, thời gian thi công
không quá 15 ngày
|
30
|
Cho ý kiến thỏa thuận bằng văn bản đối với công
trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thủy
nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
31
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên
đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng
nối với đường thủy nội địa địa phương
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ
|
a. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Di chuyển giấy phép lái xe (Mã số: T-KGI-111157-TT)
Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 16/6/2009 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ
|
2
|
Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng” (Mã số: T-KGI-111738-TT)
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
Cấp phù hiệu “Xe taxi” (Mã số: T-KGI-111742-TT)
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
4
|
Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch” (Mã
số: T-KGI-111745-TT) Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
5
|
Đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe buýt (Mã
số: T-KGI-111752-TT) Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
|
6
|
Đăng ký bổ sung xe khai thác vận tải khách bằng
ô tô buýt (Mã số: T-KGI-111755-TT) Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô
|
7
|
Đăng ký thay xe khai thác vận tải khách bằng ô
tô buýt (Mã số: T-KGI-111758-TT) Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô
|
8
|
Ngừng khai thác vận tải khách công cộng bằng xe
buýt (Mã số: T-KGI-111760-TT) Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô
|
9
|
Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử
dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ (Mã số: T-KGI-111161-TT)
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 Quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
|
10
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Mã số: T-KGI-111172-TT)
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 Quy định về cấp, đổi, thu hồi
đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
|
b. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
|
01
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện
bị chìm đắm hoặc bị cháy hồ sơ (Mã số: T-KGI-112315-TT) Thông tư số 21/2011/TT-
BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương
tiện thủy nội địa
|
02
|
Dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương
tiện thủy nội địa từ hạng 3 trở xuống (Mã số: T-KGI-112320-TT) Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế
thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa
|
03
|
Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng
hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng đối với ĐTNĐ địa phương,
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trường hợp phân chia, sáp nhập
cảng (Mã số: T-KGI-111825-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa
|
04
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc
ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp
phân chia, sáp nhập bến TNĐ (Mã số: T-KGI-112084-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của
cảng, bến thủy nội địa
|
05
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
trong trường hợp phân chia, sáp nhập bến khách ngang sông (Mã số: T-KGI-112254-TT)
Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
|
a. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Cấp giấy phép đào đường đô thị các đoạn đường Ủy
ban nhân dân huyện quản lý
|
b. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đối
với những bến nằm trên các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý trên
địa bàn
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
đối với những bến nằm trên các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý
trên địa bàn, trong trường hợp giấy phép hoạt động đã được cấp hết hiệu lực
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
đối với những bến nằm trên các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý
trên địa bàn, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bến, không thay đổi nội
dung giấy phép đã được cấp
|
4
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
đối với những bến nằm trên các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý
trên địa bàn, trong trường hợp có thay đổi nội dung giấy phép đã được cấp,
nhưng không thay đổi xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông
qua bến
|
5
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
đối với những bến nằm trên các tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý
trên địa bàn, trong trường hợp thay đổi do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để
nâng cao năng lực thông qua bến
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm, đối với phương tiện chưa
khai thác, đăng ký lần đầu
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm, đối với phương tiện đang
khai thác, đăng ký lần đầu
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm, trường hợp phương tiện thay
đổi tính năng kỹ thuật
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm. Trường hợp phương tiện chuyển
quyền sở hữu, không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm. Trường hợp phương tiện chuyển
quyền sở hữu và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm. Trường hợp chủ phương tiện
thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu
|
12
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm. Trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký bị mất
|
13
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa thuộc diện đăng ký nhưng không phải đăng kiểm
|
14
|
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa thuộc diện
đăng ký nhưng không phải đăng kiểm trong các trường hợp: Xóa vĩnh viễn (phương
tiện bị mất tích, bị phá hủy; phương tiện không còn khả năng phục hồi, chuyển
nhượng ra nước ngoài, theo đề nghị của chủ phương tiện), Xóa đăng ký để đăng
ký lại (thay đổi cơ quan đăng ký nhưng không thay đổi chủ sở hữu, chuyển
quyền sở hữu và thay đổi cơ quan đăng ký)
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ
|
a. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
|
1
|
Văn bản chấp thuận cho việc hoạt động bến khách
ngang sông (đối với cá nhân) (Mã số: T-KGI-104695-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của
cảng, bến thủy nội địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối
với cá nhân) (Mã số: T-KGI-104708-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội
địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang
sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
3
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
(đối với cá nhân) (Mã số: T-KGI-104737-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày
31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
4
|
Văn bản chấp thuận cho việc hoạt động bến khách
ngang sông (đối với tổ chức) (Mã số: T-KGI-104739-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của
cảng, bến thủy nội địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối
với tổ chức) (Mã số:T-KGI-104740-TT Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy
nội địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
6
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
(đối với tổ chức) (Mã số: T-KGI-104741-TT) Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày
31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa và Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp cấp giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, HỦY BỎ
|
a. Lĩnh vực: Đường bộ
|
01
|
Xác nhận giấy mua bán, tặng cho xe gắn máy; do
công bố sai
|
02
|
Xác nhận đơn xin đổi giấy phép lái xe; Thông tư
số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 16/6/2009 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ
|
Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2076/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã tỉnh Kiên Giang
4.341
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|