|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2074/QĐ-UBND khoa học công nghệ thực hiện xây dựng nông thôn mới Hải Phòng 2016
Số hiệu:
|
2074/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2074/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2016, THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Chương trình Khoa học
và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2848/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 63/TTr-SKHCN ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương
trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng
đến năm 2020 (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBNDTP;
- Như Điều 2;
- CPVP;
- CV: KHCN, NN,TC;
- Lưu VP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2016 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2074/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm
2016 của UBND thành phố Hải Phòng)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan chuyển giao
|
Nội
dung, quy mô
|
Sản
phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Xây dựng mô hình
ứng dụng chế phẩm vi sinh vật Probiotic bổ sung vào thức
ăn chăn nuôi gà; ứng dụng chế phẩm EM
phun khử mùi chuồng trại chăn nuôi lợn; ứng dụng chế phẩm
Compost maker xử lý phế phụ phẩm (rơm, rạ, phân chuồng) thành mùn hữu cơ nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại xã Lê Lợi, huyện An Dương.
|
Ủy ban nhân dân xã Lê Lợi, huyện
An Dương
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 03 kỹ thuật viên cơ sở nắm
vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực
nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100
lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 03 mô hình:
* Mô hình 1: Mô hình ứng dụng chế phẩm
vi sinh vật Probiotic bổ sung vào thức ăn chăn nuôi gà.
+ Qui mô: 1.000 con gà/02 hộ, (dự kiến
đạt 1.800 kg gà thịt);
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng chế phẩm EM phun khử mùi chuồng trại chăn nuôi lợn.
+ Qui mô: 80 con Iợn/04 hộ (dự kiến
đạt 5.600 kg lợn thịt).
* Mô hình 3: Mô hình ứng dụng chế phẩm Compost maker xử lý phế phụ phẩm (rơm, rạ,
phân chuồng) thành mùn hữu cơ nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Qui mô: 100 tấn phế phụ phẩm (dự kiến đạt 40 tấn mùn hữu cơ).
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình.
|
- Xây dựng 03 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh vật Probiotic bổ sung vào thức ăn chăn nuôi gà.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm EM phun,
khử mùi chuồng trại chăn nuôi lợn.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm Compostmaker xử lý phế phụ phẩm (rơm, rạ, phân chuồng) thành mùn hữu cơ nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
06 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
1/2017
|
2.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh
học Compost Marker xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường; ứng dụng chế phẩm sinh học Neo-Polymic xử lý
môi trường nước ao nuôi cá tại xã Tân Dân, huyện An Lão.
|
Ủy ban nhân dân xã Tân Dân, huyện
An Lão
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất
- Đào tạo 02 kỹ thuật viên cơ sở nắm vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực nghiệm mô hình
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100
lượt người trong vùng triển khai
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô hình 1: Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học Compost
Maker xử lý rơm rạ giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Qui mô: 100 tấn phế phụ phẩm, (dự
kiến đạt: 40 tấn mùn hữu cơ)
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh
học Neo - Polymic xử lý môi trường nước ao nuôi cá.
+ Qui mô: 02ha ao nuôi; (dự kiến đạt:
14 tấn cá các loại)
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Compost Maker xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học Neo - Polymic xử lý môi trường nước
ao nuôi cá.
- Đào tạo cán bộ, tập huấn các hộ dân
trong vùng triển khai
|
06 tháng, từ tháng
11/2016 đến tháng 5/2017
|
3.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm Compost maker xử
lý phế phụ phẩm nông nghiệp (rơm, rạ, phân chuồng) thành mùn hữu cơ phục vụ trồng trọt (hành tỏi và một số loại rau màu), giảm
thiểu ô nhiễm môi trường; ứng dụng chế phẩm Probiotic phục vụ chăn nuôi lợn
tại xã Đông Hưng, huyện Tiên Lãng.
|
Ủy ban nhân dân xã Đông Hưng,
huyện Tiên Lãng
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 03 kỹ thuật viên cơ sở nắm
vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100 lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 02 mô hình;
* Mô hình 1: Mô hình ứng dụng chế phẩm
Compost aker xử lý phế phụ phẩm (rơm, rạ, phân chuồng) thành mùn hữu cơ phục
vụ trồng trọt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Qui mô: 100 tấn phế phụ phẩm, (dự
kiến đạt: 40 tấn mùn hữu cơ);
+ Thời gian triển khai: 02 tháng
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh vật Probiotic bổ sung vào thức ăn chăn
nuôi lợn.
+ Qui mô: 80 con Iợn/04 hộ, (dự kiến
đạt: 5.600 kg lợn thịt).
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô hình.
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm Compostmaker
xử lý phế phụ phẩm (rơm, rạ, phân chuồng) thành mùn hữu cơ phục vụ trồng trọt
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh
vật Probiotic bổ sung vào thức ăn chăn nuôi lợn.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn các hộ dân trong vùng triển khai.
|
06 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
1/2017
|
4.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm Neo-Polymic xử lý môi trường nước ao nuôi cá;
xây dựng mô hình trồng nấm Sò thương phẩm từ phế phụ phẩm nông nghiệp tại xã
Quyết Tiến, huyện Tiên Lãng.
|
Ủy ban nhân dân xã Quyết Tiến, huyện Tiên Lãng
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở
vật chất.
- Đào tạo 03 kỹ thuật viên cơ sở nắm vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực
nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100
lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô hình 1: Mô hình ứng dụng chế phẩm Neo-Polymic xử lý
môi trường nước ao nuôi cá.
+ Qui mô: 10.000 m2, (dự kiến đạt: 07 tấn cá các loại);
* Mô hình 2: Mô hình trồng nấm Sò thương phẩm
+ Qui mô: 10 tấn nguyên liệu, (dự kiến
đạt: 5 tấn nấm Sò tươi).
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình.
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm Neo-Polymic
xử lý môi trường nước ao nuôi cá.
+ Mô hình trồng nấm Sò thương phẩm.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
08 tháng, từ tháng 8/2016 đến tháng 4/2017
|
5.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng dung dịch
điện hoạt hóa Anolit và chế phẩm Probiotic phục vụ chăn nuôi lợn; ứng dụng chế
phẩm Neo-Polymic xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại xã Tiên Hưng, huyện
Tiên Lãng
|
Ủy ban nhân dân xã Tiên Hưng, huyện Tiên Lãng
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 03 kỹ thuật viên cơ sở nắm vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực
nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100 lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô hình 1: Mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh vật Probiotic và
dung dịch điện hoạt hóa Anolit trong chăn nuôi lợn.
+ Qui mô: 80 con lợn/ 04 hộ, (dự kiến
đạt: 5.600 kg thịt lợn);
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng chế phẩm Neo-Polymic
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Quy mô: 01ha/02hộ,
(dự kiến đạt: 07 tấn cá các loại).
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình.
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm vi
sinh vật Probiotic và dung dịch điện hoạt hóa Anolyt trong chăn
nuôi lợn.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm Neo-Polymic
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
06 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
1/2017
|
6.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng phân bón A5
trong sản xuất lúa; ứng dụng chế phẩm sinh học Neo - Polymic trong xử lý nước ao nuôi cá tại xã Tiền Phong, huyện
Vĩnh Bảo.
|
Ủy ban nhân dân xã Tiền Phong, huyện Vĩnh Bảo
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất
- Đào tạo 02 kỹ thuật viên cơ sở nắm
vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100 lượt người trong vùng
triển khai.
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô
hình 1: Mô hình ứng dụng phân bón A5 trong sản xuất
lúa.
+ Qui mô: 05ha,
(dự kiến đạt: 29,1 tấn lúa);
+ Thời
gian triển khai: 05 tháng
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng
chế phẩm sinh học Neo - Polymic trong xử lý
nước ao hồ nuôi cá.
+ Qui mô: 10.000 m2, (dự
kiến đạt: 08 tấn cá các loại).
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô hình.
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng phân bón A5
trong sản xuất lúa.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Neo - Polymic trong xử lý nước ao hồ nuôi cá
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
08 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
3/2017
|
7.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng dung dịch
điện hoạt hóa Anolyt trong chăn nuôi lợn;
ứng dụng phân bón A5 trong sản xuất
lúa Nếp cái hoa vàng tại xã Đại Thắng, huyện Tiên Lãng
|
Ủy ban nhân dân xã Đại Thắng, huyện Tiên Lãng
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 02 kỹ thuật viên cơ sở nắm
vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100
lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô hình 1: Xây dựng mô hình ứng dụng
dung dịch điện hoạt hóa Anolyt trong chăn nuôi lợn.
+ Qui mô: 80 con lợn/04 hộ, (dự kiến
đạt: 5.600 kg lợn thịt);
* Mô hình 2: Mô hình ứng dụng phân bón A5 trong sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng.
+ Qui mô: 05ha, (dự kiến đạt: 27,5 tấn
Iúa);
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình.
|
02 mô hình:
+ Xây dựng mô hình ứng dụng dung dịch
điện hoạt hóa Anolyt trong chăn nuôi lợn.
+ Mô hình ứng dụng
phân bón A5 trong sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
06 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
11/2017
|
8.
|
Xây dạng mô hình xử lý nước thải trong
sản xuất bún; mô hình xử lý mùi trong chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học
tại xã Thiên Hương, huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng
|
Ủy ban nhân dân xã Thiên Hương, huyện Thủy
Nguyên
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 02 kỹ thuật viên cơ sở nắm
vững kỹ thuật sản xuất triển khai thực nghiệm mô hình.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho 100 lượt người trong vùng triển khai.
- Triển khai 02 mô hình:
* Mô hình 1: Mô hình ứng
dụng chế phẩm EM, giá thể vi sinh xử lý nước thải bún và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Qui mô xử
lý: 480 m3/02 hộ (dự kiến đạt: nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn
QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt);
* Mô
hình 2: Mô hình ứng dụng chế phẩm
EM phun khử mùi khu vực chuồng trại chăn nuôi lợn.
+ Qui mô: 120 con lợn, (dự kiến đạt: 8.400 kg lợn thịt);
- Đánh giá kết quả, kết luận các mô
hình.
|
02 mô hình:
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm EM, giá
thể vi sinh xử lý nước thải bún và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Mô hình ứng dụng chế phẩm EM phun
khử mùi khu vực chuồng trại chăn nuôi lợn.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn
các hộ dân trong vùng triển khai.
|
06 tháng, từ tháng 7/2016 đến tháng
11/2017
|
9.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước sạch
nông thôn tại xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo
|
Ủy ban nhân dân xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất
- Đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ sở và
cán bộ xã nắm vững kỹ thuật triển khai thực nghiệm mô hình.
- Triển khai mô hình ứng dụng chất xử
lý nước PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn.
+ Qui mô: nhà máy nước mini 400m3/ngày đêm;
- Đánh giá kết quả mô hình.
|
- Mô hình ứng dụng, chất xử lý nước
PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và cán
bộ vận hành nhà máy nước làm chủ được quy trình kỹ thuật.
|
06 tháng, từ tháng 8/2016 đến tháng
2/2017
|
10.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chất xử lý
nước PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn tại xã Kênh Giang, huyện
Thủy Nguyên.
|
Ủy
ban nhân dân xã Kênh Giang, huyện Thủy Nguyên
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở
vật chất.
- Đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ sở và
cán bộ xã nắm vững kỹ thuật triển khai thực nghiệm mô hình.
- Triển khai mô hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-HAPI
phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn.
+ Qui mô: nhà máy nước mini 200m3/ngày đêm;
- Đánh giá kết quả mô hình.
|
+ Mô hình ứng chất xử lý nước PAC-HAPI
phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và cán
bộ vận hành nhà máy nước làm chủ được quy trình kỹ thuật.
|
06 tháng, từ tháng 8/2016 đến tháng
2/2017
|
11.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước sạch
nông thôn tại xã Đồng Minh, huyện Vĩnh Bảo.
|
Ủy ban nhân dân xã Đồng Minh,
huyện Vĩnh Bảo
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
- Đào tạo 06 kỹ thuật viên cơ sở và
cán bộ xã nắm vững kỹ thuật triển khai thực nghiệm mô hình.
- Triển khai mô hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-HAPI phục vụ sản xuất nước
sạch nông thôn.
+ Qui mô: nhà máy
nước mini 200m3/ngày đêm;
- Đánh giá kết quả mô hình.
|
+ Mô hình ứng dụng chất xử lý nước PAC-HAPI
phục vụ sản xuất nước sạch nông thôn.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và cán
bộ vận hành nhà máy nước làm chủ được quy trình
kỹ thuật
|
06 tháng, từ tháng 8/2016 đến tháng 2/2017
|
12.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ xử lý bụi, khí thải bằng phương pháp lắng
trong trường lực ly tâm (lọc xoáy) và hấp thụ bằng dung dịch
nước vôi Ca(OH)2 tại làng nghề Đúc Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên
|
Ủy ban nhân dân huyện Thủy
Nguyên
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
|
Mô hình ứng dụng công nghệ xử lý bụi, khí thải bằng phương pháp lắng trong trường
lực ly tâm (lọc xoáy) và hấp thụ bằng dung dịch nước vôi Ca(OH)2 tại làng
nghề Đúc Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên
|
|
13.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học trong xử lý thức ăn và xử lý môi trường nước
ao nuôi cá Vược tại xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên
|
Ủy ban nhân dân huyện Thủy
Nguyên
|
Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng
|
|
Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học trong
xử lý thức ăn và xử lý môi trường nước ao nuôi cá Vược tại xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên
|
|
Quyết định 2074/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2074/QĐ-UBND ngày 21/09/2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020
1.031
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|