|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2071/QĐ-UBND 2018 Đề án sửa đổi bổ sung Chỉ số cải cách hành chính Bình Dương
Số hiệu:
|
2071/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2071/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 27 tháng 7 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định, đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 337/TTr-HĐTĐ ngày 26 tháng 6 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính
và ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương (kèm theo Đề án và Bảng 1, Bảng
2, Bảng 3 Chỉ số cải cách hành chính).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để ban hành kế hoạch hàng năm; tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương trên
địa bàn tỉnh thông qua Chỉ số cải cách hành chính và công bố chậm nhất trong
Quý II năm liền kề.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1037/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- LĐVP (Lg,V), Th, TH, HCTC;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
ĐỀ ÁN
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số
2071/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần
I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. SỰ CẦN THIẾT
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP), Bộ Nội vụ đã phê
duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Quyết định số
1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Căn cứ Đề án của Bộ Nội vụ,
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là sở, huyện,
xã) tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 08/5/2014. Theo quy định, có 03 Bộ tiêu
chí được áp dụng để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của các sở, huyện, xã và công bố xếp hạng hàng năm. Việc triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính từ năm 2014 đến nay đã mang lại nhiều tác động tích
cực, góp phần đo lường, đánh giá một cách chính xác, khách quan và công bằng kết
quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP và kế hoạch cải cách hành
chính theo giai đoạn và hàng năm của tỉnh.
Tuy nhiên, sau 04 năm thực hiện, một số
tiêu chí, tiêu chí thành phần và thang điểm đánh giá trong Bộ Chỉ số của sở,
huyện, xã dù đã điều chỉnh bổ sung 9 nhóm tiêu chí thành phần theo tình hình thực
tiễn của tỉnh nhưng về cấu trúc, các tiêu chí, tiêu chí thành phần và cơ cấu điểm...
của Bộ Chỉ số không còn phù hợp với tình hình thực tế triển khai cải cách hành
chính ở các sở, ngành và địa phương. Nguyên nhân là do một số chỉ tiêu, nhiệm vụ
cải cách hành chính đã hoàn thành theo lộ trình đã đề ra, vì vậy các tiêu chí,
tiêu chí thành phần đo lường kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ đó không còn phù
hợp để theo dõi, đánh giá. Ngoài ra, thời gian qua, có nhiều văn bản quy phạm
pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của các bộ, ngành và Ủy ban nhân
dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, trong đó, đã bổ sung một số
chỉ tiêu, nhiệm vụ mới liên quan đến công tác cải cách hành chính trong thời
gian tới. Thêm vào đó, Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Trung ương đánh giá,
chấm điểm xếp hạng các tỉnh, thành phố và bộ ngành trung ương cũng đã được ban
hành mới, điều chỉnh, sửa đổi, cập nhật một số vấn đề thực tiễn cải cách hành chính. Vì vậy,
việc xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Chỉ số cải cách hành chính của
sở, huyện và xã là rất cần thiết, nhằm tiếp tục phát huy những hiệu quả triển
khai xác định Chỉ số cải cách hành chính, kịp thời đáp ứng nhu cầu thực tiễn đặt
ra đối với công tác cải cách hành chính trong thời gian tới.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10
tháng 10 năm 2017 phê duyệt đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
- Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày
23/09/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày
08/05/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan thuộc các lĩnh vực cải cách hành chính: thông tin truyền thông, kiểm soát
thủ tục hành chính, ISO, tài chính công, việc thực hiện tinh giản bộ máy biên
chế, cải cách chế độ công vụ, một cửa, một cửa liên thông...
III. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1037/QĐ-UBND
1. Cấu trúc và nội dung của Chỉ số cải
cách hành chính
Theo quy định tại Quyết định số
1037/QĐ-UBND, có 03 bộ tiêu chí được áp dụng để theo dõi, đánh giá kết quả triển
khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, huyện và xã.
2. Đối tượng và phương pháp đánh giá
a) Đối tượng:
- Ở cấp tỉnh: 20 sở, ban, ngành.
- Ở cấp huyện: 9 Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố.
- Ở cấp xã: 91 Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
b) Phương pháp đánh giá:
- Đánh giá qua báo cáo tự chấm điểm của
các cơ quan, địa phương;
- Đánh giá qua Hội đồng thẩm định báo
cáo tự chấm điểm (qua Tổ thẩm định giúp việc);
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp sở:
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; cán bộ,
công chức cấp sở và người dân, doanh nghiệp.
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp huyện:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; lãnh đạo phòng ban cấp huyện; cán bộ công
chức cấp huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và người dân, doanh nghiệp.
+ Đối tượng điều tra xã hội học cấp xã:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; lãnh đạo cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã
và người dân.
3. Đánh giá kết quả triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính
a) Những kết quả chủ yếu đạt được:
Qua 4 năm xác định Chỉ số cải cách hành
chính của sở, huyện và xã đã thể hiện được ý nghĩa, vai trò cũng như những yêu
cầu bước đầu đạt được. Từ mặt lý luận đến thực tiễn đã chỉ ra rằng Chỉ số cải
cách hành chính là công cụ quản lý mới trong triển khai Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, khắc phục được tính chủ quan, định
tính, một chiều trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính giai đoạn 10
năm trước; bảo đảm việc theo dõi, đánh giá một cách khoa học, hệ thống, định lượng
và dựa trên kết quả, huy động sự tham gia của các tổ chức trong bộ máy nhà nước,
tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với
quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, huyện, xã một cách thực chất,
khách quan hơn. Việc áp dụng Chỉ số cải cách hành chính thể hiện sự quyết tâm của
tỉnh trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả triển khai Chương trình tổng thể
cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020. Qua 04 năm triển khai thực hiện xác
định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX 2014, PAR INDEX 2015 và PAR INDEX
2016, PAR INDEX 2017) cho thấy đây là cơ sở quan trọng khẳng định hơn nữa mục
đích, ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính ở những vấn đề cụ thể:
Một là, đánh giá một cách
toàn diện, thực chất và khách quan việc triển khai thực hiện Chương trình cải
cách hành chính của sở, huyện và xã.
Hai là, Chỉ số cải cách hành
chính là một trong những giải pháp góp phần thúc đẩy việc triển khai công
tác cải cách hành chính nói chung, công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành cải
cách hành chính nói riêng của các sở, huyện, xã.
Ba là, thông qua đánh giá
xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện các nội dung của Chương
trình tổng thể cải cách hành chính, qua đó giúp cho các cơ quan, địa phương có
những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành
chính của sở, huyện, xã.
Bốn là, đánh giá kết
quả triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính bằng định lượng; trên cơ sở đó
so sánh, xếp hạng kết quả thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
hàng năm giữa các sở, ban, ngành; giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và giữa Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn với nhau.
Năm là, Ủy ban nhân dân tỉnh
và sở, huyện, xã sẽ có những cải cách, đổi mới và từng bước hoàn thiện chính
sách, thể chế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Sáu là, thông qua việc thực
hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của sở, huyện, xã đã giúp cho tỉnh
nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính chung của tỉnh, góp phần nâng
cao kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh do trung ương đánh giá qua các
năm gần đây (Bình Dương thuộc nhóm có kết quả tốt trong cả nước).
b) Một số tồn tại, hạn chế:
Ngoài những kết quả tích cực đạt được,
Chỉ số cải cách hành chính đã bộc lộ một số tồn tại, hạn chế cả về nội dung các
lĩnh vực, tiêu chí và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể là:
Thứ nhất, vẫn còn một số tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá còn định tính, khó lượng hóa và kiểm chứng
trong thực tế.
Thứ hai, một số tiêu chí, tiêu
chí thành phần và thang điểm đánh giá, sau một thời gian áp dụng, không còn phù
hợp do các chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính đó đã đạt được theo lộ trình
đề ra, hoặc do có sự điều chỉnh về chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính tại
các quy định pháp luật mới ban hành. Ví dụ việc đăng ký tham mưu văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm phải được Luật giao quy định chi tiết thì các sở, các huyện,
các xã mới thực hiện xây dựng; việc xây dựng đề án vị trí việc làm trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt đã được 100% các cơ quan, địa phương thực hiện; việc tổ chức
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được triển khai thực hiện ở 100% sở, huyện,
xã;...
Thứ ba, Chỉ số cải cách hành
chính còn thiếu những tiêu chí quan trọng để theo dõi, đánh giá những tác động
cụ thể của cải cách hành chính đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương
(đối với Chỉ số cấp huyện và cấp xã).
Thứ tư, Chỉ số cải cách hành
chính còn thiếu các tiêu chí điểm thưởng nhằm động viên khuyến khích các cơ
quan, địa phương có những sáng kiến hoặc tích cực, chủ động trong triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính mới. Ngoài ra, chưa có các tiêu chí điểm trừ để trừ
điểm đối với các đơn vị không thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành
chính đã quy định hoặc để xảy ra nhiều sai phạm trong quản lý thông qua kết quả
các đoàn kiểm tra, khảo sát của tỉnh và việc nộp báo cáo tự thẩm định Chỉ số cải
cách hành chính chậm so với quy định, báo cáo tự đánh giá không đúng thực tế kết
quả thực hiện,... ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung của toàn tỉnh.
Thứ năm, số phiếu thực hiện điều
tra xã hội học đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ yếu là cán bộ, công
chức và đối với thanh tra tỉnh chủ yếu là người dân có khiếu nại, tố cáo nên
tính chất, kết quả điều tra chưa phản ánh khách quan, đầy đủ công tác thực hiện
cải cách hành chính của 2 cơ quan này. Đối với cấp xã, số phiếu thực hiện điều
tra xã hội học ít nhất nên chưa phản ánh được đầy đủ ý kiến của người dân đối với
công tác cải cách hành chính của cấp xã. Sự phối hợp trong tổ chức, giám sát điều
tra xã hội học với đơn vị phối hợp chưa có cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ ảnh
hưởng đến việc triển khai và tiến độ thời gian điều tra xã hội học. Một số nội
dung điều tra xã hội học còn trùng lắp với các cuộc điều tra, đo lường khác.
Phần
II. NỘI DUNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Sửa đổi, bổ sung nội dung và phương pháp
xác định Chỉ số cải cách
hành
chính phù hợp với tình hình thực tiễn
và các quy định pháp luật hiện hành để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách
quan, công bằng kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của sở, huyện
và xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế của
Chỉ số cải cách hành chính tỉnh
đã triển khai thực hiện thời gian vừa qua. Ngoài ra, giúp các cơ quan, địa
phương đánh giá được những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế trong thực hiện
cải cách hành chính để từ đó có những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công
tác cải cách hành chính nói riêng và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
nói chung.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, ưu điểm Bộ Chỉ số mới về nội dung,
phương thức đánh giá do Bộ Nội vụ ban hành và những tiêu chí do tỉnh đề ra nhằm
đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Xác định được thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số cải
cách hành chính của sở, huyện, xã.
- Bám sát những nội dung, quy định, hướng
dẫn của bộ, ngành trung ương về công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi, chức
năng, nhiệm vụ của các sở, huyện, xã.
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính sở, huyện, xã theo đặc điểm,
tính chất quản lý nhà nước, thực hiện hoạt động của các cơ quan, địa phương.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội
học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát; kết hợp với các cuộc điều tra
khác để hạn chế sự trùng lắp trong nội dung khảo sát.
- Hàng năm công bố Chỉ số cải cách hành
chính là cơ sở để đánh giá, thực hiện thi đua khen thưởng về công tác cải cách
hành chính nói riêng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ nói chung của sở, huyện, xã.
2. Yêu cầu
- Chỉ số cải cách hành chính bám sát nội
dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của sở, huyện, xã và đánh giá thực chất, khách quan kết
quả triển khai cải cách hành chính theo chu kỳ năm ở các cơ quan, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tiêu chuẩn tỉnh đánh giá cải
cách hành chính của sở, huyện, xã cao hơn so với Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh, đặc
biệt là những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh giai đoạn hiện nay như xây dựng chính
quyền thân thiện, công sở thân thiện; thực hiện tinh giản biên chế; tinh gọn tổ
chức bộ máy; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá
nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của sở, huyện,
xã.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước từ cấp sở tới cấp huyện và cấp xã.
- Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tập
huấn, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc
trong đánh giá Chỉ số cải cách hành chính để đảm bảo kết quả được thực tế,
khách quan và công bằng.
- Sử dụng kết quả các cuộc điều tra xã hội
học khác (đo lường sự hài lòng) là nội dung trong đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính của sở, huyện, xã.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng trong thẩm
định Chỉ số cải cách hành chính (nộp báo cáo kèm tài liệu kiểm chứng trực tuyến;
thực hiện thẩm định đánh giá Chỉ số cải cách hành chính trực tuyến; tạo sự tương tác, phản
hồi với các sở,
các huyện, các xã với kết quả thẩm định ban đầu đảm bảo sự công khai, minh bạch,
công bằng trong quá trình thẩm định) hàng năm để tiết kiệm thời gian, kinh phí
thực hiện.
3. Phạm vi và đối tượng
Phạm vi và đối tượng áp dụng: Theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của 20 sở,
ban, ngành; 09 huyện, thị xã, thành phố và 91 xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh chỉ đánh giá
kết quả thực hiện cải cách hành chính thông qua báo cáo tự đánh giá, không thực
hiện điều tra xã hội học và không xếp loại chung với sở, ban, ngành khác.
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ HOÀN THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về cấu trúc của Chỉ số cải cách hành
chính
Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp
huyện, cấp xã sẽ được điều chỉnh cấu trúc theo 03 nhóm tiêu chí, gồm có:
- Nhóm I: Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính của sở, huyện, xã. Nhóm này sẽ đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính hàng năm của cấp sở, cấp huyện và cấp xã thông
qua báo cáo tự đánh giá của các cơ quan, địa phương.
+ Đối với Chỉ số cấp sở, Nhóm I được
chia thành 8 lĩnh vực theo dõi, đánh giá với 40 tiêu chí, 97 tiêu chí thành phần
(trong đó bao gồm 7 tiêu chí, 26 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội
học).
+ Đối với Chỉ số cấp huyện, Nhóm I được
chia thành 8 lĩnh vực theo dõi đánh giá với 42 tiêu chí, 113 tiêu chí thành phần
(trong đó bao gồm 7 tiêu chí, 24 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội
học).
+ Đối với Chỉ số cấp xã, Nhóm I được
chia thành 8 lĩnh vực theo dõi đánh giá với 38 tiêu chí, 72 tiêu chí thành phần
(trong đó bao gồm 6 tiêu chí, 13 tiêu chí thành phần thực hiện điều tra xã hội
học).
- Nhóm II: Nhóm tiêu chí đánh giá tác động
của cải cách hành chính được đánh giá thông qua kết quả đo lường sự hài lòng (riêng Chỉ số
cấp huyện và cấp xã có 1 tiêu chí, 2 tiêu chí thành phần đánh giá tác động qua
tổng hợp từ báo cáo).
- Nhóm III: Nhóm tiêu chí điểm thưởng và điểm trừ. Cụ
thể đối với cấp sở có 5 tiêu chí cộng điểm và 3 tiêu chí trừ điểm, đối với cấp
huyện có 5 tiêu chí cộng điểm và 4 tiêu chí trừ điểm và cấp xã có 4 tiêu chí điểm
cộng và 3 tiêu chí điểm trừ.
- Tổng điểm đánh giá là 100 điểm (tổng
điểm của Nhóm I và Nhóm II), không tính cơ cấu điểm thưởng và điểm trừ trong tổng
100 điểm đánh giá.
2. Nội dung sửa đổi, bổ sung các
tiêu chí, tiêu chí thành phần
Một số nội dung mới bổ sung trong Chỉ số
cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
- Việc tự đánh giá, chấm điểm, nộp báo
cáo kèm tài liệu kiểm chứng Chỉ số cải cách hành chính theo đúng quy định.
- Kết quả thực hiện các kế hoạch đề ra
được đánh giá cụ thể số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ.
- Xây dựng và thực hiện chính quyền thân
thiện.
- Xây dựng và thực hiện theo dõi thi
hành pháp luật.
- Xây dựng và thực hiện đề án tinh giản
biên chế.
- Số lượng, cơ cấu các phòng ban chuyên
môn.
- Thực hiện thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
- Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị
trí cấp phòng và tương đương.
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính và tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai các phần mềm tin học hóa và
kết nối liên thông trong hoạt động; dịch vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính
tiếp nhận và trả kết quả.
- Sử dụng, cập nhật việc giải quyết thủ
tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử.
- Thực hiện văn bản trả lời, thư xin lỗi
khi giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức đánh giá
1.1. Tổ chức đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính thông qua Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính do tỉnh quyết định thành
lập là lãnh đạo các cơ quan liên quan đến các lĩnh vực đánh giá cải cách hành
chính bao gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở: Nội vụ; Tư pháp; Thông
tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Việc điều tra xã hội học được thực
hiện với các đối tượng như: đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo và một số cán
bộ, công chức sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Đối
với đối tượng người dân và doanh nghiệp sở, huyện, xã thì kết quả điều tra xã hội
học được lấy từ kết quả đo lường sự hài lòng (SIPAS) được thực hiện theo quy định
để tránh trùng lắp đối tượng và tiết kiệm kinh phí chung của tỉnh. Việc thu thập,
lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về sự hài lòng trong giải quyết thủ tục
hành chính do Trung tâm Hành chính công thực hiện hàng năm theo chức năng, nhiệm
vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Triển khai thực hiện
2.1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính sau khi Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
- Thành lập Tổ thẩm định Chỉ số cải cách
hành chính với cơ cấu, thành viên gồm cán bộ, công chức của các cơ quan thành
viên Hội đồng đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và Trung tâm Hành chính công.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện hàng năm; ban hành văn bản hướng dẫn các sở, huyện, xã chấm
điểm theo Chỉ số cải cách hành chính mới ban hành.
- Tổ chức Hội nghị triển khai Chỉ số cải
cách hành chính mới và hướng dẫn các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức Hội nghị hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Công bố và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của sở, huyện, xã trên địa bàn tỉnh
chậm nhất trong Quý II năm liền kề.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính được
đảm bảo bằng ngân
sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật./.
BẢNG
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
|
88
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
14
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC năm
|
0.25
|
|
|
|
|
Ban hành trước hoặc
trong tháng 1 năm kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 1
năm kế hoạch hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
tất cả các lĩnh vực
|
0.25
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0.25
|
|
|
|
|
|
Xác định không đầy đủ
nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Xác định cụ thể nhiệm vụ và trách nhiệm
triển khai của các phòng ban, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
Xác định cụ thể nhiệm
vụ và trách nhiệm triển khai của các phòng ban, đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xác định cụ thể
nhiệm vụ và trách nhiệm triển khai của đơn vị trực
thuộc: 0
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về
CCHC: 1
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.2.4
|
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.2.5
|
Báo cáo năm về kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC thông qua
các kênh thông tin đại chúng như: đài phát thanh truyền hình, báo, website:
0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, cuộc thi, sân khấu hóa...): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.4
|
Gắn công tác CCHC với
thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
1.4.1
|
Gắn công tác thi đua với CCHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.4.2
|
Khen thưởng về thực hiện công tác
CCHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện chính quyền
thân thiện, công sở thân thiện
|
1
|
|
|
|
1.5.1
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội
dung theo quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.5.2
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.6
|
Tác động của công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
6
|
|
|
|
1.6.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc
nâng cao nhận thức của CBCCVC: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.2
|
Bố trí nhân sự (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ CCHC: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.4
|
Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành của
cấp trên: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VBQPPL TẠI TỈNH
|
12
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1.5
|
|
|
|
2.1.1
|
Đăng ký tham mưu VBQPPL của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết theo quy định.
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đăng ký kịp thời
theo quy định (không có nội dung được giao, tham mưu cũng phải thể hiện bằng
văn bản): 0.5
|
|
|
|
|
|
Có đăng ký nhưng
không kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không đăng ký: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh mục
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% số văn bản được
ban hành đúng tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90 % số văn bản
được ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch TDTHPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch TDTHPL của
sở, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Lập danh mục VBQPPL hết
hiệu lực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không lập danh mục
VBQPPL: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp
thời, đầy đủ từ 80% - 100% các nội dung
theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát dưới
80% theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý kết quả rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động đến chất lượng
thể chế do sở, ban, ngành tham mưu ban hành
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.5
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập trong vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
8
|
|
|
|
3.1
|
Công bố, công khai
TTHC
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Công bố TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Đầy đủ (TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
của
03 cấp chính quyền), kịp thời (01 tháng so với quyết định công bố của Bộ,
ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương, địa phương có hiệu lực
pháp luật): 2
|
|
|
|
|
|
Sau 01 tháng so với
quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương,
địa phương có hiệu lực pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
Sau 02 tháng so với
quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc VBQPPL có quy định TTHC của Trung ương,
địa phương có hiệu lực pháp luật: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Công khai TTHC (Tỷ lệ TTHC được cập nhật,
công khai trên website của sở, ban, ngành phải thống nhất, đồng bộ với dữ liệu
trên trang Dịch vụ công)
|
1
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết, thống nhất, đồng bộ với dữ liệu về TTHC đã được
cập nhật trên trang Dịch vụ công của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện công khai
trên website sở, ban, ngành địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có số điện thoại,
địa chỉ Email, tên
cơ quan, địa chỉ của cơ quan
được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị: 1
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị
nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có phản ánh, kiến nghị:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị nhưng
không xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
3
|
|
|
|
3.4.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành trước hoặc
trong tháng 01 năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng
02: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng
02: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Đề xuất sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ
TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Có rà soát nhưng
không cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Qua rà soát có vấn đề cần xử lý nhưng
không đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương và UBND tỉnh
về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức do Trung ương và tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đảm bảo số lượng theo
quy định của Trung ương và tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Vượt quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc
sở và tương đương: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên
chế hành chính: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm
quyền quản lý do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc được phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo tình hình
thực hiện phân cấp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kiểm tra
và nêu vấn đề cần xử
lý hoặc kiến nghị xử lý cụ thể, rõ ràng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm
việc của sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
4
|
|
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc
của sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong bố trí, phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành do UBND tỉnh ban hành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.5
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn thực hiện đúng
cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực
hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 100% số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện các quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức và thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức
|
3
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện quy định về cử công chức
tham gia thi nâng ngạch công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tốt đề án
tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW so với biên chế được
giao hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Tinh giản từ 1.5% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tinh giản từ 1% - dưới
1.5%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Dưới 1 %: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách
đến quản lý công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công
chức, viên chức: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ công chức của bộ
|
3
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
7
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1.5
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp công lập đã thực hiện cơ chế tài chính theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự
nghiệp công lập đã triển khai thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị sự
nghiệp công lập đã triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng các
quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị thực hiện công khai trong
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị thực
hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả thực hiện cơ
chế tài chính theo quy định trong năm
|
1.5
|
|
|
|
6.3.1
|
Xây dựng phương án chi trả thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trong Quy chế
chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng
Quy chế: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
theo Quy chế: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Kết quả tăng chi thu nhập trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập từ 0.5
lần Quỹ tiền lương: 1
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập dưới
0.5 lần Quỹ tiền lương: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động đến quản lý
tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.4.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Thực hiện đúng quy định về việc phân
phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm trong cơ
quan hành chính: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Thực hiện đúng quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên tại
đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng CNTT
|
2
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai phần mềm tin học hóa nghiệp
vụ
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 04 phần mềm trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 01 - 03 phần mềm:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không có phần mềm: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi với các cơ
quan, đơn vị dưới hình thức văn bản điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số văn bản
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử
thuộc hệ thống
thư điện tử của UBND
tỉnh trong trao đổi công việc
|
0.25
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Trang thông tin điện tử/Cổng thông tin
điện tử tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
0.25
|
|
|
|
|
Nội dung cung cấp đạt
từ 80% - 100% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
Nội dung cung cấp đạt
dưới 80% theo quy định trên trang/Cổng thông tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Sử dụng chữ ký điện tử trong ban hành
văn bản
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% văn bản
ban hành dưới dạng chữ ký điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản ban
hành dưới dạng chữ ký điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng và đầy
đủ theo quy định của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng nhưng
không đầy đủ theo quy định
của UBND tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo
quy định của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3,
4
có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện quy định về
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
(BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ
sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng ISO trong hoạt
động của các cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
1
|
|
|
|
|
Công bố từ 90% TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Công bố từ 70% - dưới
90% TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Công bố dưới
70% TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Cơ quan tuân thủ các yêu cầu của TCVN
ISO 9001 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
|
1
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 90% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 50% - dưới
90% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách
đến hiện đại hóa hành chính
|
5
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên cổng/trang thông tin của cơ quan, đơn vị: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan sở, ban, ngành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy
trình ISO: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng thủ tục hành
chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1.5
|
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh công bố
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% các
lĩnh vực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Sử dụng phần mềm tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Sử dụng phần mềm một
cửa của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ sử dụng phần
mềm chuyên ngành: 0.25
|
|
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
|
4.5
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
đúng hẹn
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% đúng hẹn
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được cập nhật trên phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% so với số
hồ sơ tiếp nhận thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% so với số hồ
sơ tiếp nhận thực tế: 0
|
|
|
|
|
8.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trên
phần mềm một cửa so với số hồ sơ giải quyết đúng hẹn thực tế
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% - 100% so với số
hồ sơ đúng hẹn thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% so với số hồ
sơ đúng hạn thực tế: 0
|
|
|
|
|
8.3.4
|
Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ
TTHC bị giải quyết quá hạn so với tổng hồ sơ quá hạn (văn bản trả lời, thư
xin lỗi)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% hồ sơ trễ
hẹn có văn bản trả lời, xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
8.4
|
Bố trí và thực hiện
chế độ hỗ trợ, bồi
dưỡng công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
2.5
|
|
|
|
8.4.1
|
Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Có quyết định phân
công Trưởng Bộ phận và công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có quyết định
phân công: 0
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công
chức bộ phận tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công
chức theo đúng số lượng tại quyết định phân công: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công chức
không đúng số lượng theo
quyết định hoặc không có quyết định phân công: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Thực hiện cử công chức thực hiện bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và văn hóa công sở hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Có cử công chức tham
dự: 0.5
|
|
|
|
|
|
Công chức tham dự đầy
đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không cử công chức
tham dự: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC
|
12
|
|
|
|
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ
80% trở lên: 12
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
|
|
|
|
1.1
|
Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC
được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh
khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không
tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương).
|
1
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện thêm dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4 ngoài Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
2
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
2.1
|
Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC trễ so với thời gian quy định
|
-2
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả tự chấm điểm chênh lệch từ 5%
trở lên so với kết quả thẩm định
|
-1
|
|
|
|
2.3
|
Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục
vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật
|
-1
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I
+ II)
|
100
|
|
|
|
BẢNG
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
86
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIềU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
13
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC năm
|
0.25
|
|
|
|
|
Ban hành trước hoặc
trong tháng 01 năm kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 01
năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực theo kế hoạch CCHC của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh và định rõ
trách nhiệm triển khai thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
|
Xác định đủ 6 nhiệm vụ
CCHC: 0.125 /Xác định dưới 6 nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
Xác định rõ trách nhiệm
triển khai nhiệm vụ CCHC của các phòng ban, đơn vị: 0.125/ Không xác định
hoặc xác định không cụ thể, rõ ràng: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
2.5
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về
CCHC: 1
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.2 3
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL): 0.25
|
0.25
|
|
|
|
1.2.4
|
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức (CBCCVC): 0.25
|
0.25
|
|
|
|
1.2.5
|
Báo cáo năm về kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và
đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC trong
năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn
vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền
CCHC thông qua các kênh thông tin đại chúng như: đài phát thanh truyền hình,
báo, website: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, cuộc thi, sân khấu hóa...):
0.5
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn công tác CCHC với
thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn công tác thi đua với CCHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.5.2
|
Khen thưởng về thực hiện công tác
CCHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.6
|
Xây dựng chính quyền
thân thiện, công sở thân thiện
|
1
|
|
|
|
1.6.1
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội
dung theo quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.6.2
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.7
|
Tác động công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.7.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc
nâng cao nhận thức của CBCCVC: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Bố trí nhân sự (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ CCHC: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.4
|
Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành của
cấp trên: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VBQPPL
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL được giao quy định chi
tiết đảm bảo đúng tiến độ về thời gian theo danh mục văn bản quy định chi tiết
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số văn bản được
ban hành đúng tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản được
ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban
hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử
lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ
văn bản xử lý/kiến nghị xử
lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
2.5
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Lập danh mục VBQPPL hết
hiệu lực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không lập danh mục
VBQPPL: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện rà soát VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp
thời, đầy đủ từ 80% - 100% theo các nội
dung theo quy định thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát dưới
80% theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý kết quả rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính kịp thời trong việc tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố:
0.5
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập trong vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của huyện/thị xã/thành phố: 0.5
|
0.5
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
9
|
|
|
|
3.1
|
Công khai TTHC
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Niêm yết công khai đúng quy định về
yêu cầu, cách thức: Kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ, dễ đọc, dễ tiếp cận
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
4
|
|
|
|
|
Quyết định công bố bộ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Danh mục TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung của từng
TTHC, mẫu đơn, tờ khai (nếu
có): 02 / Công
khai không đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Hộp thư góp ý: 1
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ số lượng TTHC được công khai trên website
của huyện/thị xã/thành phố
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC và đồng
bộ với dữ liệu về TTHC đã được cập nhật trên trang Dịch vụ công của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện niêm yết địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
Có số điện thoại, địa
chỉ Email, tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được
giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị: 1
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị
nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị nhưng
không xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
2.5
|
|
|
|
3.4.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời/ban
hành kế hoạch lồng ghép: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - 100% theo kế
hoạch riêng thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế
hoạch/không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các
quy định có liên quan: 1
|
|
|
|
|
|
Qua rà soát nhưng
không phát hiện vấn đề cần xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Qua rà soát có các vấn đề cần xử lý nhưng không đề
nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và
các quy định có liên quan: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Trung ương và tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1.5
|
|
|
|
4.1.1
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng ban, đơn vị trực thuộc của UBND cấp
huyện theo quy định của Trung ương và của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành 100% số phòng ban,
đơn vị trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành dưới 100% số
phòng ban, đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các phòng ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao. 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã
|
1.5
|
|
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc và UBND cấp
xã được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị, địa phương trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
cơ quan, đơn vị, địa phương: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện phân cấp:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã (có
kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong kế hoạch tự kiểm tra thuộc tiêu chí
4.3 ở trên)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
4
|
|
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc
của UBND huyện/thị xã/thành phố: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện: 1.5
|
1.5
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
16
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc thực
hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện
thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện tốt đề án tinh giản biên chế
theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW so với biên chế được giao hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Tinh giản từ 1.5% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tinh giản từ 1%
- dưới 1.5%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Dưới 1%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện các quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức của huyện, công chức cấp xã và thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
công chức của huyện và công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
viên chức của huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện quy định về cử công chức
tham gia thi nâng ngạch công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.5
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp huyện bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức cấp xã thuộc huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 1
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
1.5
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1.5
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã
đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 70% số cán bộ,
công chức trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công
chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ,
công chức: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách
đến quản lý cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
7
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
100% số tổ chức hành
chính thực hiện đúng: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
tổ chức hành chính thực hiện đúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số tổ chức hành
chính thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp công lập đã thực hiện cơ chế tài chính theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị đã thực hiện
theo đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị đã
thực hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng các quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị thực hiện công khai trong
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả thực hiện cơ
chế tài chính theo quy định trong năm
|
1
|
|
|
|
6.3.1
|
Xây dựng phương án chi trả thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trong Quy chế chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo Quy chế: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
theo Quy chế: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Kết quả tăng chi thu nhập trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập từ 0.5
lần Quỹ tiền lương: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập dưới
0.5 lần Quỹ tiền lương: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách
đến quản lý tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng CNTT tại cơ
quan
|
3.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp xã)
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
từ cấp huyện đến
100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
từ cấp huyện đến dưới 100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông
đến đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Các phòng ban chuyên môn cấp huyện có
sử dụng mạng nội bộ để trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đơn vị trở lên
có triển khai và sử dụng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% đơn
vị có triển khai
và sử dụng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% đơn vị có triển khai
và sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Các phòng ban chuyên môn cấp huyện có
sử dụng phần mềm chuyên ngành để phục vụ công tác
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% đơn vị trở lên có triển khai
và sử dụng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% đơn
vị có triển khai và sử dụng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% đơn vị có
triển khai và sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử thuộc hệ thống
thư điện tử của tỉnh trong trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Đơn vị có trang/cổng
thông tin điện tử theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
của Chính phủ
|
0.5
|
|
|
|
|
Nội dung cung cấp đạt
từ 70% trở lên theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung cung cấp đạt từ 50%
- dưới 70% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
Nội dung cung cấp đạt dưới
50% theo quy định trên trang/cổng thông tin điện tử:
0
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện
tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
tới 100% sở, ngành và xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
tới 100% sở, ngành hoặc 100% với xã: 0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên
thông hoặc kết nối chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Sử dụng chữ ký điện tử trong ban hành
văn bản
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% văn bản
ban hành dưới dạng chữ ký điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản ban
hành dưới dạng chữ ký điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng và đầy đủ theo Quy định của
UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng nhưng
không đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo
quy định của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát
sinh hồ sơ trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.5
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát
sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng ISO trong hoạt
động của các cơ quan hành chính
|
3
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
1
|
|
|
|
|
Công bố từ 90% TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Công bố từ 50% - dưới
90% TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Công bố dưới 50 % TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Cơ quan tuân thủ các yêu cầu của TCVN
ISO 9001 và Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg
|
1
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 90% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 50% - dưới
90% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ dưới 50 %: 0
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Đơn vị hành chính cấp xã công bố HTQLCL phù hợp
theo TCVN ISO 9001
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% số đơn vị trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 90% số
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 % số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách
đến hiện đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử của cấp huyện: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy
trình ISO: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
10
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng Đề án tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
8.1.1
|
Xây dựng Đề án tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có xây dựng đề án
theo quy định hiện hành và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ thực hiện bổ
sung đề án theo quy định hiện hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc bổ
sung đề án: 0
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được
phê duyệt đề án tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành
chính cấp xã được phê duyệt theo quy định hiện hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng thủ tục hành
chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hiện đại cấp huyện
|
2
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% các
lĩnh vực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100%
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
8.3
|
Sử dụng phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh và phần mềm đánh giá CBCC
|
1
|
|
|
|
8.3.1
|
Sử dụng phần mềm một cửa của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Có sử dụng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng phần mềm
quản lý hồ sơ hành
chính/phần mềm chuyên ngành: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng phần mềm
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Sử dụng phần mềm đánh giá CBCC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có sử dụng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Sử dụng kết quả đánh
giá sự hài lòng làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của CBCC: 0.25
|
|
|
|
|
8.4
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
|
4
|
|
|
|
8.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải
quyết đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn: 0
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hẹn: 0
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được cập nhật
trên phần mềm một cửa điện tử/phần mềm quản lý hồ sơ hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% so với số
hồ sơ tiếp nhận thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% so với số hồ sơ tiếp
nhận thực tế: 0
|
|
|
|
|
8.4.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trên
phần mềm so với số hồ sơ giải quyết đúng hẹn thực tế
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - 100% so với số
hồ sơ đúng hẹn thực tế thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% so với số hồ
sơ đúng hẹn thực tế: 0
|
|
|
|
|
8.4.5
|
Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ
TTHC bị giải quyết quá hẹn so với tổng hồ sơ quá hẹn (văn bản trả lời, thư
xin lỗi)
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100% hồ sơ trễ
hẹn có văn bản trả lời, xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
8.5
|
Bố trí và thực
hiện chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả
|
2
|
|
|
|
8.5.1
|
Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Có quyết định phân
công Trưởng/Phó Bộ phận và
công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có quyết định
phân công: 0
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công
chức bộ phận tiếp nhận theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công
chức theo đúng số lượng tại quyết định phân công: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công
chức không đúng số lượng
theo quyết định hoặc không có quyết định phân
công: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Thực hiện cử công chức thực hiện bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và văn hóa công sở hàng
năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Có cử công chức tham
dự: 0.25
|
|
|
|
|
|
Công chức tham dự đầy
đủ theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không cử công chức
tham dự: 0
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Bố trí cơ quan ngành dọc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hiện đại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có bố trí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn huyện
|
12
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ
80% trở lên: 12
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
2
|
Tác động đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện/thị xã/thành phố theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao từ 5% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao dưới 5%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đăng ký kinh doanh mới và chuyển
từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp trong năm trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
|
Tăng từ 30% trở lên
so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới
30% so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
|
|
|
|
1.1
|
Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC
được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh
khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không
tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương)
|
1
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện thêm dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 ngoài Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
2
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
2.1
|
Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC của huyện trễ so với
thời gian quy định
|
-1
|
|
|
|
2.2
|
Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC của xã trễ so với thời gian quy định
|
-1
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả tự chấm
điểm chênh lệch từ 5% trở
lên so với kết quả thẩm định
|
-1
|
|
|
|
2.4
|
Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục
vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật
|
-1
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I
+ II)
|
100
|
|
|
|
BẢNG
3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ
|
84
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
11
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC chính
năm
|
2
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC (chậm
nhất trong tháng 2 năm kế hoạch)
|
0.25
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời
gian yêu cầu: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với
thời gian yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
|
Xác định đủ 6 nhiệm vụ
CCHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
Xác định dưới 6 nhiệm
vụ CCHC: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Xác định rõ trách nhiệm triển khai, thời
gian, kết quả hoàn thành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu:
0.25
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về
CCHC: 1
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL): 0.25
|
0.25
|
|
|
|
1.2.4
|
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức (CBCC): 0.25
|
0.25
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC thông qua
các kênh truyền thống như: đài phát thanh, báo, website: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, sân khấu
hóa...): 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.4
|
Gắn công tác
CCHC với thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
1.4.1
|
Gắn công tác CCHC với công tác thi đua: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.4.2
|
Khen thưởng về việc thực hiện công tác
tốt công tác CCHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.5
|
Xây dựng chính quyền
thân thiện, công sở
thân thiện
|
1
|
|
|
|
1.5.1
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung theo
quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.5.2
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
1.6
|
Tác động công tác chỉ
đạo, điều hành
CCHC
|
4
|
|
|
|
1.6.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc
nâng cao nhận thức của
CBCC: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.2
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ
sở tại địa phương: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
1.6.4
|
Chấp hành văn bản chỉ đạo, điều hành
của cấp trên: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VBQPPL
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình
xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
Nếu trong năm
UBND cấp xã không ban hành VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
2.5
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Lập danh mục VBQPPL hết
hiệu lực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không lập danh mục
VBQPPL: 0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện rà soát VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp
thời, đầy đủ từ 80% - 100% theo các nội
dung quy định thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát dưới
80% theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý kết quả rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động đến chất lượng
thể chế ban hành
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính kịp thời của các văn bản do HĐND,
UBND cấp xã ban hành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Chất lượng của văn bản do
HĐND, UBND cấp xã ban hành: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Công khai TTHC: Niêm
yết công khai đúng quy định về yêu cầu, cách thức (Kịp thời,
chính xác, rõ ràng, đầy đủ,
dễ đọc, dễ tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả)
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Quyết định công bố bộ TTHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.1.2
|
Danh mục bộ TTHC: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
3.1.3
|
Nội dung, mẫu đơn, tờ khai (nếu có) của từng
TTHC:
|
2
|
|
|
|
|
+ 100% TTHC: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
+ Dưới 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
+ Không niêm yết: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC: 1
|
1
|
|
|
|
3.1.5
|
Hộp thư góp ý: 1
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện niêm yết địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
|
Có số điện thoại, địa
chỉ Email, tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được
giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Văn Phòng UBND tỉnh): 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị: 1
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị
nhưng không xử lý kịp thời hoặc không có kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị nhưng
không xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát TTHC
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức rà soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện:
0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Kiến nghị các cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có
liên quan theo quy định bằng văn bản: 1
|
|
|
|
|
|
Trường hợp qua rà
soát không phát hiện các vấn đề cần kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ và thực hiện
các quy định về bố trí
số lượng, chức
danh cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí đúng chức danh
và không vượt quá số lượng cán
bộ cấp xã theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Bố trí chức danh
không đúng quy định hoặc thừa số lượng cán bộ cấp xã: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Tuân thủ và thực hiện
các quy định về bố trí số lượng, chức danh công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí đúng chức danh
và không vượt quá số lượng
công chức cấp xã theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Bố trí chức danh
không đúng quy định
hoặc thừa số lượng công chức cấp xã: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Tuân thủ và thực hiện
các quy định về bố trí số lượng, chức danh những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí kiêm nhiệm và thấp
hơn số lượng theo
quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Bố trí chức danh, số lượng theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Bố trí thừa số lượng, chức
danh: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm
việc của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động đến tổ chức
bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc
của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC CẤP XÃ
|
19
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch và
báo cáo kết quả sử dụng định biên, định suất và lao động hàng năm đúng quy định
|
1
|
|
|
|
5.1.1
|
Có kế hoạch: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
5.1.2
|
Có báo cáo sử dụng: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
5.2
|
Chất lượng đội ngũ
CBCC cấp xã
|
4
|
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Bố trí sử dụng
CBCC theo quy định
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Đối với công chức
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% công chức đúng
bằng cấp, chuyên môn trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%
công chức đúng bằng cấp, chuyên môn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức
đúng bằng cấp, chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Đối với cán bộ chuyên trách
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% cán bộ đúng bằng
cấp, chuyên môn trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% cán
bộ đúng bằng cấp, chuyên môn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ đúng
bằng cấp, chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng
CBCC
|
3
|
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có kế hoạch, tên lớp,
số lượng cụ thể: 1
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch nhưng
không có tên lớp, số
lượng cụ thể: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Có biện pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành
cử đi đào tạo, bồi dưỡng của CBCC
|
1
|
|
|
|
|
Thông qua báo cáo
tình hình, kết quả đào tạo, bồi dưỡng để đánh giá việc chấp hành cử đi đào tạo,
bồi dưỡng của CBCC: 1
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch đào
tạo nhưng có theo dõi CBCC tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo đầy
đủ, cụ thể: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có biện pháp
theo dõi, đánh giá tình hình cử đi đào tạo, bồi dưỡng CBCC/ Không có kế hoạch
đào tạo: 0
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% số cán bộ,
công chức trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
cán bộ, công chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 % số cán bộ,
công chức: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của CBCC
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ làm việc ở cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức ở cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 1
|
|
|
|
|
5.6
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ
công chức
|
6
|
|
|
|
5.6.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc: 2
|
2
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc: 2
|
2
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc: 2
|
2
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng phương án
chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCC và người lao động trong Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện công khai
trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
công theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai
nhưng còn tồn tại, hạn chế hoặc không công khai: 0.5
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả thực hiện cơ
chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Có tăng trên 0.5 lần
Quỹ tiền lương: 2
|
|
|
|
|
|
Có tăng từ 0.1 đến 0.5 lần
Quỹ tiền lương: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có tăng dưới 0.1 lần
Quỹ tiền lương: 01
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động đến quản lý
tài chính công
|
2
|
|
|
|
6.4.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của UBND cấp xã: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Thực hiện đúng quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm của UBND cấp xã: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
11
|
|
|
|
7.1
|
Trình độ CBCC cấp xã
về CNTT
|
2.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Trình độ CBCC cấp xã về CNTT
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử để trao đổi công việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70 - dưới 90%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng CNTT trong xử
lý công việc
|
3.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm trong
công việc
|
1.5
|
|
|
|
|
Có triển khai sử dụng
phần mềm quản lý hành chính một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Có triển khai sử dụng
phần mềm quản lý văn bản, quản lý văn bản đi đến: 0.5
|
|
|
|
|
7.2.2
|
CBCC sử dụng mạng nội bộ để trao đổi,
xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng mạng
nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi công việc:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% CBCC sử dụng
nhưng không thường xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
CBCC sử dụng mạng nội bộ, trang thiết
bị máy tính để trao đổi, xử lý công việc phục vụ bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng hoặc
có sử dụng mạng nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi
công việc phục vụ bộ phận một cửa: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% CBCC sử dụng
hoặc có sử dụng mạng nội bộ liên thông với cấp huyện để trao đổi công việc phục
vụ bộ phận một cửa: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng ISO trong hoạt
động của UBND xã/phường/thị trấn
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL) phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
1.5
|
|
|
|
|
Công bố từ 90 % TTHC
trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Công bố từ 70% - dưới
90 % TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Công bố dưới 70 %
TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Địa phương tuân thủ các yêu cầu của
TCVN ISO 9001 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
|
1.5
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 90% trở
lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ từ 70% - dưới
90%: 1
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ dưới 70 %: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Tác động đến hiện đại
hóa hành chính
|
2
|
|
|
|
7.4.1
|
Việc sử dụng Internet của CBCC cấp xã
trong nghiên cứu, xử lý công việc: 1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Việc CBCC cấp xã sử dụng thư điện tử để
trao đổi công việc:
1
|
1
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ
|
12
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng Đề án tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Có xây dựng đề án
theo quy định hiện hành và được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Chỉ thực hiện bổ sung
đề án theo quy định hiện hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc bổ
sung đề án: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Việc giải quyết thủ tục
hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông so với các lĩnh vực được UBND tỉnh công bố
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% các
lĩnh vực: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Từ 05 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 03 - 04 TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 03 TTHC: 0
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn
|
2
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ
được giải quyết đúng hẹn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Không tính số lượng hồ sơ sao y, chứng
thực
|
|
Dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Tỷ lệ trả lời bằng văn bản khi hồ sơ
TTHC bị giải quyết quá hẹn so với tổng hồ sơ quá hạn (văn bản trả lời, thư
xin lỗi)
|
0.5
|
|
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn có
văn bản trả lời, xin lỗi: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hoặc không
có văn bản trả
lời, xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều kiện đảm bảo cho hoạt
động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1.5
|
|
|
|
8.3.1
|
Diện tích của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Diện tích đạt 40m2 trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Diện tích đạt dưới
40m2: 0
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Đạt 100% so với quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% so
với quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% so với quy định: 0
|
|
|
|
|
8.4
|
Bố trí và thực hiện
chế độ hỗ trợ CBCC, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
2.5
|
|
|
|
8.4.1
|
Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Có quyết định phân
công công chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 1
|
|
|
|
|
|
Không có quyết định
phân công: 0
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Bố trí lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Có bố trí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công
chức bộ phận tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công chức
theo đúng số lượng tại
quyết định phân công: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hỗ trợ công
chức không đúng số lượng theo quyết định hoặc không có quyết định phân công:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
8.5
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác tiếp nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp
thời
|
1
|
|
|
|
8.5.1
|
Có khả năng tự động trong việc tiếp nhận,
in giấy biên nhận và luân chuyển trên hệ thống: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
8.5.2
|
Có khả năng thống kê và trích xuất kết
quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
8.5.3
|
Có khả năng trích xuất danh sách công
dân, tổ chức thực hiện giao dịch với thông tin đầy đủ: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn xã/phường/thị trấn
|
12
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ
80% trở lên: 12
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
2
|
Tác động đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của xã/phường/thị trấn
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thu ngân sách trên địa bàn
xã/phường/thị trấn
|
2
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 2
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
Thấp so với năm trước
liền kề: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thu vượt ngân sách trên địa bàn
xã/phường/thị trấn
|
2
|
|
|
|
|
Vượt 5% so với chỉ
tiêu được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Bằng hoặc vượt dưới
5% chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
|
|
|
|
1.1
|
Có sáng kiến mới, cách làm hay về CCHC
được triển khai thực hiện và áp dụng mang lại hiệu quả
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Được Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh
khen thưởng về thực hiện tốt công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Có thực hiện tinh gọn bộ máy (không
tính đối với các trường hợp quy định của cơ quan trung ương)
|
1
|
|
|
|
2
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
2.1
|
Nộp báo cáo tự chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC của cấp xã trễ so với thời
gian quy định
|
-2
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả tự chấm điểm chênh lệch từ 5%
trở lên so với kết quả thẩm định
|
-1
|
|
|
|
2.3
|
Có phản ánh, kiến nghị về thái độ phục
vụ của CBCC thiếu chuẩn mực, có hành vi nhũng nhiễu đúng sự thật
|
-1
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I + II)
|
100
|
|
|
|
Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2071/QĐ-UBND ngày 27/07/2018 về phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1.292
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|