ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2057/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 339/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm 2024 về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ được thay thế trong lĩnh vực khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính (TTHC)
nội bộ Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản được thay thế trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng
Nai.
(Danh mục và nội dung thủ tục hành chính nội bộ
thay thế kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các thủ tục
hành chính nội bộ được công bố tại Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5
năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội
bộ Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản trong tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực thi hành.
Trường hợp thủ tục hành chính nội bộ công bố tại Quyết
định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Tổ chức niêm yết, công khai TTHC nội bộ tại trụ
sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai, quán triệt thực
hiện và xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian và nội dung thuộc thẩm quyền giải
quyết được giao theo quy định.
2. Triển khai rà soát đảm bảo đạt tỷ lệ 100% TTHC nội
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý chuyên ngành của đơn vị được đánh giá,
đề xuất đơn giản hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và kiến nghị các Bộ,
ngành Trung ương phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định có
liên quan đến nội dung TTHC nội bộ để phối hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét điều chỉnh trong trường hợp TTHC nội bộ công bố tại Quyết định này được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc các quy phạm pháp luật
tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới.
Điều 4. Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật công khai TTHC nội
bộ đã được công bố lên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
- Q. Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Cổng TTĐT tỉnh, KTN, HCTC, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2057/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
Stt
|
Tên TTHC nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH
VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2057/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ,
cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: UBND cấp tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định tại Điều 23 của
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3: UBND cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ khoanh định
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của UBND tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực phải có
bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết
kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ
1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã
khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ
chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết quả khoanh định khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Không
quá 30 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Khoanh định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có khoáng sản để khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí quy định tại
Điều 22, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp
tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: UBND cấp tỉnh ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định,
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường,
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.