|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2023/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 17/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp
hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 1928/TTr-SNV ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh: Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 ban hành Quy định đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày
23/5/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày
10/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, HCTC, NCKS (Ba).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Thông qua đánh giá, xếp loại
phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao và theo yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nắm bắt tình hình hoạt động
chỉ đạo, điều hành của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; phát huy những mặt tích cực, kiểm điểm
làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành để đề ra các giải pháp khắc
phục trong năm tiếp theo.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố là căn cứ để bình xét thi đua,
khen thưởng trong Cụm, Khối thi đua của tỉnh và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị,
địa phương).
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương được quy định tại các văn bản
pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố năng động,
sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
2. Đánh giá đa chiều, lồng ghép
các tiêu chí và được tính bằng điểm số cụ thể.
3. Công khai, minh bạch, công bằng
trong đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Nội
dung, tiêu chí đánh giá, phương pháp chấm điểm
1. Nội dung đánh giá
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao.
b) Điểm cộng, điểm trừ.
2. Tiêu chí đánh giá theo từng
nhóm đối tượng
a) Tiêu chí đánh giá đối với
các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Phụ lục I).
b) Tiêu chí đánh giá đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Phụ lục II,
Phụ lục III).
c) Tiêu chí đánh giá đối với
các Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (theo Phụ lục IV).
3. Phương pháp chấm điểm
Tổng số điểm tối đa theo tiêu
chí đánh giá là 100 điểm (kể cả điểm cộng); mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối
đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ
thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương không có nội dung, tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh không giao nhiệm vụ
hoặc không triển khai được do nguyên nhân khách quan thì không đánh giá, chấm
điểm nội dung, tiêu chí đó mà căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ để quy đổi
điểm. Tổng số điểm tối đa để đánh giá bằng 100 điểm trừ cho điểm chuẩn của các
nội dung, tiêu chí không đánh giá, chấm điểm (Cơ quan, đơn vị, địa phương phải
báo cáo giải trình cụ thể bằng văn bản và gửi kèm các tài liệu chứng minh). Kết
quả được quy đổi theo thang điểm 100 để xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Việc đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện
theo từng nhóm đối tượng (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này). Số lượng
cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ” không vượt quá 20% trong tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá,
xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Căn cứ kết quả tổng số điểm đạt được của
các cơ quan, đơn vị, địa phương để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
tương ứng:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Đạt từ 90 điểm trở lên. Đồng thời phải có kết quả xếp hạng cải cách hành chính
hạng tốt trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt
từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ
50 điểm đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt
dưới 50 điểm.
2. Những cơ quan, đơn vị, địa
phương không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao để xảy ra những vụ việc
từ nghiêm trọng trở lên thì bị hạ 01 mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
Chương
III
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
Điều 6. Tự
đánh giá, chấm điểm
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với
tiêu chí đánh giá, tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi
hồ sơ đến Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 30/11 hàng
năm.
2. Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ
quan, đơn vị, địa phương theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm.
- Tài liệu minh chứng kèm theo
báo cáo.
- Báo cáo giải trình (nếu có).
Điều 7. Hội
đồng thẩm định; Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương (sau đây gọi
tắt là Hội đồng thẩm định) do Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các cơ quan và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch
Hội đồng thẩm định.
- Các thành viên là lãnh đạo
các cơ quan liên quan.
2. Tổ giúp việc Hội đồng do
Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ là Tổ
trưởng.
- Các thành viên là công chức
các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
Điều 8.
Trình tự, thời gian tổ chức thẩm định và công bố kết quả
1. Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, thủ
tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị, địa phương; các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng
tiêu chí thành phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày
05/12 hàng năm.
2. Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm
định gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị, địa phương được
đánh giá để giải trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi lại hoàn thành chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
3. Hội đồng thẩm định tổng hợp,
rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ủy
ban nhân dân tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng
năm.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
5. Sau khi có kết quả bỏ phiếu,
thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ hoàn
chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại và
công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 9. Chế
độ khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo
quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét
trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
địa phương đó theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
nghiêm túc Quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể
hóa thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc
đánh giá, phân loại đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
c) Các tổ chức liên quan có
trách nhiệm xây dựng tổ chức đảng và tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ
quan, đơn vị, địa phương xem đây là một trong những tiêu chí để đánh giá phân
loại cuối năm.
d) Đánh giá, nhận xét về việc
phối hợp giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
(theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn triển khai thực hiện
Quy định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; quyết định thành lập Tổ giúp
việc cho Hội đồng thẩm định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị được phân công theo dõi, tổng hợp kết quả, đánh giá theo từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần theo quy định.
d) Theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Xếp hạng công tác cải cách
hành chính;
- Kết quả xếp loại công tác dân
vận của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
- Sắp xếp bộ máy; tinh giản đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các
chức danh của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Thực hiện các văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng, tham mưu ban hành
các đề án, văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết quả triển khai các văn bản
pháp luật, quy định, chương trình, đề án, quy hoạch ngành, lĩnh vực.
- Tham mưu ban hành các chính
sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương trình công
tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Chấp hành chế độ họp, hội nghị.
b) Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức họp đánh giá, nhận xét đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo thời gian theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng và khai thác có hiệu
quả Trang Thông tin điện tử.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước và địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thông tấn báo chí để tuyên truyền nội dung Quy định này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Đề tài khoa học, sáng kiến có
phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong toàn tỉnh đã được Hội đồng khoa học
hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
- Tổ chức thực hiện các đề tài,
dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên.
- Kết quả công bố và duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Kết quả xếp hạng đánh giá
năng lực cạnh tranh cấp cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Công tác nghiệm thu, bàn giao
và thực hiện thanh quyết toán các dự án;
- Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư.
7. Sở Tài chính
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung: Công tác quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành.
8. Sở Tư pháp
Theo dõi, tổng hợp kết quả tham
mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở nội
dung: Có sai sót về nội dung, thể thức hoặc trái quy định pháp luật.
9. Thanh tra tỉnh
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Công tác thanh tra, kiểm tra
theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định
của pháp luật, công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp nhận, xử
lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng; thực hiện việc kê
khai tài sản.
10. Báo Quảng Nam, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định này; phối
hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình triển khai các hoạt động
hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để có cơ sở giúp các cơ quan chức
năng thực hiện có hiệu quả việc đánh giá, xếp loại.
Điều 11. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Giải trình việc tự chấm điểm
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ,
chức năng quản lý nhà nước
|
93
|
|
|
1.1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời
gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100%
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<10
|
|
|
1.2
|
Công tác xây dựng, tham mưu
ban hành các đề án, văn bản quy phạm pháp luật.
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành 100% các đề án,
văn bản
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
-
|
Có đăng ký nhưng không thực
hiện
|
0
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ họp, hội nghị
theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu trả lời, giải quyết ý kiến,
kiến nghị của cử tri liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
02
|
|
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất đầy đủ số lượng, đảm bảo nội dung và
đúng thời gian theo quy định, phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội
dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
1.5
|
Thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật.
|
03
|
|
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch và triển
khai thực hiện đầy đủ.
|
03
|
|
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch, nhưng
triển khai thực hiện chưa đầy đủ.
|
01
|
|
|
-
|
Không xây dựng Kế hoạch hoặc
có xây dựng Kế hoạch nhưng không triển khai thực hiện.
|
0
|
|
|
1.6
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
01
|
|
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
1.7
|
Công tác chuyển đổi số
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại tốt
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại khá
|
03
|
|
|
-
|
Xếp loại trung bình
|
01
|
|
|
-
|
Xêp loại yếu
|
0
|
|
|
1.8
|
Thực hiện công tác cải cách
hành chính
|
20
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính
(Par Index) đạt từ 85% đến 100%.
|
20
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính
(Par Index) đạt từ 75% đến dưới 85%.
|
16
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính
(Par Index) đạt từ 60% đến dưới 75%.
|
12
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính
(Par Index) đạt dưới 60%.
|
0
|
|
|
1.9
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh
(DDCI)
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại tốt
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại khá tốt
|
04
|
|
|
-
|
Xếp loại khá
|
03
|
|
|
-
|
Xếp loại trung bình
|
02
|
|
|
-
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
|
1.10
|
Thực hiện công tác dân vận
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành xuất sắc
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành tốt
|
04
|
|
|
-
|
Hoàn thành
|
02
|
|
|
-
|
Không hoàn thành
|
0
|
|
|
1.11
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
các dự án do đơn vị làm chủ đầu tư.
|
10
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100%
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng.
|
<10
|
|
|
1.12
|
Công tác quyết toán dự án
hoàn thành
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
02
|
|
|
1.13
|
Công tác phối hợp giải quyết
công việc giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
01
|
|
|
1.14
|
Công tác nội vụ
|
04
|
|
|
-
|
Thực hiện việc sắp xếp bộ
máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc quy hoạch, bổ
nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện đúng quy định.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện có nội dung chưa đảm
bảo theo quy định.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa
triển khai thực hiện
|
01
|
|
|
+
|
Chưa xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
|
1.15
|
Công tác phòng chống tham
nhũng
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, xử lý các thông
tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc kê khai tài sản
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
1.16
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015
|
02
|
|
|
-
|
Đã công bố và duy trì, cải tiến
HTQLCL
|
02
|
|
|
-
|
Đã công bố và không duy trì,
cải tiến HTQLCL
|
01
|
|
|
-
|
Chưa xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015
|
0
|
|
|
2
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Điểm cộng
|
07
|
|
|
-
|
Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương
trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được
cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm)
|
01
|
|
|
-
|
Có nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công
nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được cộng 01 điểm. Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối
đa không quá 02 điểm)
|
02
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Kết quả
Chuyển đổi số được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số cải
cách hành chính được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số năng
lực cạnh tranh được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng
0,5 điểm
|
01
|
|
|
-
|
Có tổng số điểm đạt được xếp
vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen
thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề tặng
cho tập thể các Sở, ban, ngành tỉnh để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng
được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
02
|
|
|
2.2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
-
|
Sở Tư pháp kiểm tra, phát hiện
văn bản quy phạm pháp luật có nội dung tham mưu trái quy định pháp luật, trừ
01 điểm/01 văn bản; Ban pháp chế HĐND tỉnh phát hiện văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND tỉnh có nội dung tham mưu trái quy định pháp luật qua công tác tự kiểm
tra, trừ 01 điểm/01 văn bản; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ
Tư pháp có văn bản Kết luận kiểm tra, phát hiện văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực, chuyên ngành của
các Sở, ban, ngành tham mưu trái quy định pháp luật, trừ 02 điểm/01 văn bản.
|
|
|
|
-
|
Ban hành văn bản trái quy định,
bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm/01
văn bản.
|
|
|
|
-
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm
trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị
phê bình, kiểm điểm.
|
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn thư; tổ chức
tiếp công dân
|
02
|
|
|
+
|
Không giải quyết. Bị trừ 01
điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy
định bị trừ 0,5 điểm
|
01
|
|
|
+
|
Không tổ chức tiếp công dân
hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật.
|
01
|
|
|
-
|
Không chấp hành hoặc chấp hành
không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ
quan có thẩm quyền.
|
01
|
|
|
-
|
Bị xử lý kỷ luật
|
|
|
|
+
|
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm.
|
|
|
|
+
|
Người giữ chức vụ cấp Trưởng,
phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm.
|
|
|
|
+
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ
01 điểm.
|
|
|
|
-
|
Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại
trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02
điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm.
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM BAN QUẢN LÝ VÀ ĐÀI PHÁT
THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Giải trình việc tự chấm điểm
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phục vụ quản lý nhà nước
|
93
|
|
|
1.1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
|
05
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời
gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng.
|
<05
|
|
|
1.2
|
Kết quả triển khai thực hiện
các văn bản pháp luật, quy định, các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực
|
10
|
|
|
-
|
Triển khai thực hiện đảm bảo
thời gian, nội dung theo quy định 100% văn bản
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100% văn bản.
Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng
|
<10
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ họp, hội nghị
theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
02
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội
dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng.
|
<05
|
|
|
1.5
|
Chấp hành chế độ, chính sách
pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
05
|
|
|
1.6
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động; xây dựng và khai thác có hiệu quả
Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
01
|
|
|
1.7
|
Thực hiện công tác dân vận
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành xuất sắc.
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành tốt.
|
04
|
|
|
-
|
Hoàn thành.
|
02
|
|
|
-
|
Không hoàn thành.
|
0
|
|
|
1.8
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
|
30
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100%
|
30
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<30
|
|
|
1.9
|
Công tác quyết toán dự án
hoàn thành
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
05
|
|
|
1.10
|
Phối hợp, triển khai, thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia; các đề án, dự án
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
01
|
|
|
1.11
|
Công tác nội vụ
|
04
|
|
|
-
|
Thực hiện việc sắp xếp bộ
máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm,
lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện đúng quy định.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện có nội dung chưa đảm
bảo theo đúng quy định.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa
triển khai thực hiện
|
01
|
|
|
+
|
Chưa xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
|
1.12
|
Công tác phòng chống tham
nhũng
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, xử lý các thông
tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc kê khai tài sản
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
2
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Điểm cộng
|
07
|
|
|
-
|
Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương
trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được
cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm)
|
01
|
|
|
-
|
Có nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công
nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được cộng 01 điểm. Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối
đa không quá 02 điểm)
|
02
|
|
|
-
|
Có tổng số điểm đạt được xếp
vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Đã công bố và duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
01
|
|
|
-
|
Lập thành tích tiêu biểu xuất
sắc đột xuất trong năm, được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng
khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
(chỉ lấy hình thức khen thưởng chuyên đề, đột xuất tặng cho tập thể đơn vị để
tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02
điểm.
|
02
|
|
|
2.2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
-
|
Tham mưu ban hành hoặc ban
hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan
có thẩm quyền, trừ 02 điểm/01 văn bản.
|
|
|
|
-
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm
trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị
phê bình, kiểm điểm.
|
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn thư; tổ chức
tiếp công dân
|
02
|
|
|
+
|
Không giải quyết. Bị trừ 01
điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy
định bị trừ 0,5 điểm
|
01
|
|
|
+
|
Không tổ chức tiếp công dân
hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật.
|
01
|
|
|
-
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền.
|
01
|
|
|
-
|
Bị xử lý kỷ luật
|
|
|
|
+
|
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm.
|
|
|
|
+
|
Người giữ chức vụ cấp Trưởng,
phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm.
|
|
|
|
+
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ
01 điểm.
|
|
|
|
-
|
Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại
trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02
điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm.
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Giải trình việc tự chấm điểm
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phục vụ quản lý nhà nước
|
93
|
|
|
1.1
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời
gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
1.2
|
Kết quả triển khai thực hiện
các văn bản pháp luật, quy định, các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực
|
05
|
|
|
-
|
100% văn bản triển khai thực
hiện đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ họp, hội nghị
theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
02
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội
dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
1.5
|
Chấp hành chế độ, chính sách
pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
05
|
|
|
1.6
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động; xây dựng và khai thác có hiệu quả
Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
01
|
|
|
1.7
|
Thực hiện công tác dân vận
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành xuất sắc.
|
05
|
|
|
-
|
Hoàn thành tốt.
|
04
|
|
|
-
|
Hoàn thành.
|
02
|
|
|
-
|
Không hoàn thành.
|
0
|
|
|
1.8
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
|
10
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100%
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<10
|
|
|
1.9
|
Công tác quyết toán dự án
hoàn thành
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
02
|
|
|
1.10
|
Thực hiện công tác tuyển sinh
|
20
|
|
|
-
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
20
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<20
|
|
|
1.11
|
Chất lượng đào tạo
|
10
|
|
|
-
|
Từ 50% trở lên đạt Khá, Giỏi
|
10
|
|
|
-
|
Dưới 50% đạt Khá, Giỏi
|
05
|
|
|
1.12
|
Tổ chức nghiên cứu, hội thảo
khoa học, khuyến khích hoạt động sáng kiến trong công tác; tổ chức thực hiện các
đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
01
|
|
|
1.13
|
Công tác nội vụ
|
04
|
|
|
-
|
Thực hiện việc sắp xếp bộ
máy; tinh giản đội ngũ viên chức của đơn vị.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc quy hoạch, bổ
nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện đúng quy định.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện có nội dung chưa đảm
bảo theo đúng quy định.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa
triển khai thực hiện
|
01
|
|
|
+
|
Chưa xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
|
1.14
|
Công tác phòng chống tham
nhũng
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, xử lý các thông
tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc kê khai tài sản
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
2
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Điểm cộng
|
07
|
|
|
-
|
Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương
trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được
cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm)
|
01
|
|
|
-
|
Có nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công
nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được cộng 1.5 điểm Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối đa không quá 02 điểm)
|
02
|
|
|
-
|
Có tổng số điểm đạt được xếp
vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Đã công bố và duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
01
|
|
|
-
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương hoặc các hình
thức khen thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất tặng
cho tập thể đơn vị để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm,
tối đa không quá 02 điểm.
|
02
|
|
|
2.2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
-
|
Tham mưu ban hành hoặc ban hành
văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, trừ 02 điểm/01 văn bản.
|
|
|
|
-
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm
trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị
phê bình, kiểm điểm.
|
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn thư; tổ chức
tiếp công dân
|
02
|
|
|
+
|
Không giải quyết. Bị trừ 01
điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy
định bị trừ 0,5 điểm
|
01
|
|
|
+
|
Không tổ chức tiếp công dân
hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật.
|
01
|
|
|
-
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền.
|
01
|
|
|
-
|
Bị xử lý kỷ luật
|
|
|
|
+
|
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm.
|
|
|
|
+
|
Người giữ chức vụ cấp Trưởng,
phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm.
|
|
|
|
+
|
Viên chức, người lao động
trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm.
|
|
|
|
-
|
Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại
trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02
điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Giải trình việc tự chấm điểm
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ,
chức năng quản lý nhà nước
|
93
|
|
|
1.1
|
Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời
gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100%
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<10
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ họp, hội nghị
theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt.
|
02
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội
dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100%
|
05
|
|
|
-
|
Thực hiện dưới 100%. Tính điểm
theo tỷ lệ tương ứng
|
<05
|
|
|
1.4
|
Kết quả tổ chức thực hiện các
chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
|
15
|
|
|
-
|
Thực hiện đạt, vượt 100% các
chỉ tiêu
|
15
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đạt dưới 100% các chỉ
tiêu được tính điểm theo tỷ lệ tương ứng.
|
<15
|
|
|
1.5
|
Thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra
|
03
|
|
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch và triển
khai thực hiện đầy đủ.
|
03
|
|
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch, nhưng
triển khai thực hiện chưa đầy đủ.
|
01
|
|
|
-
|
Không xây dựng Kế hoạch hoặc
có xây dựng Kế hoạch nhưng không triển khai thực hiện.
|
0
|
|
|
1.6
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
01
|
|
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
1.7
|
Công tác chuyển đổi số
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại tốt
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại khá
|
03
|
|
|
-
|
Xếp loại trung bình
|
01
|
|
|
-
|
Xêp loại yếu
|
0
|
|
|
1.8
|
Thực hiện công tác cải cách hành
chính.
|
20
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt
từ 85% đến 100%.
|
20
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt
từ 75% đến dưới 85%.
|
16
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt
từ 60% đến dưới 75%.
|
12
|
|
|
-
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt
dưới 60%.
|
0
|
|
|
1.9
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh
(DDCI)
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại tốt
|
05
|
|
|
-
|
Xếp loại khá tốt
|
04
|
|
|
-
|
Xếp loại khá
|
03
|
|
|
-
|
Xếp loại trung bình
|
02
|
|
|
-
|
Xếp loại yếu
|
0
|
|
|
1.10
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
|
10
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100%
|
10
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân dưới 100 % được
tính điểm theo tương ứng.
|
<10
|
|
|
1.11
|
Công tác quyết toán dự án
hoàn thành
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện chưa tốt
|
01
|
|
|
1.12
|
Công tác nội vụ
|
04
|
|
|
-
|
Thực hiện việc sắp xếp bộ máy;
tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của địa phương
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc quy hoạch, bổ
nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện đúng quy định.
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện có nội dung chưa đảm
bảo theo quy định.
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
|
02
|
|
|
+
|
Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa
triển khai thực hiện
|
01
|
|
|
+
|
Chưa xây dựng kế hoạch
|
0
|
|
|
1.13
|
Công tác phòng chống tham
nhũng
|
03
|
|
|
-
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Tiếp nhận, xử lý các thông
tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
-
|
Thực hiện việc kê khai tài sản
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện tốt
|
01
|
|
|
+
|
Thực hiện chưa tốt
|
0
|
|
|
1.14
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015
|
02
|
|
|
-
|
Đã công bố và duy trì, cải tiến
HTQLCL
|
02
|
|
|
-
|
Đã công bố và không duy trì,
cải tiến HTQLCL
|
01
|
|
|
-
|
Chưa xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015
|
0
|
|
|
2
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
|
|
|
2.1
|
Điểm cộng
|
07
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Kết quả
Chuyển đổi số được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số cải
cách hành chính được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm.
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số năng
lực cạnh tranh được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm
|
01
|
|
|
-
|
Xếp hạng thứ nhất Chỉ số mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng
0,5 điểm
|
01
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
công đạt trên 90%
|
01
|
|
|
-
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen
thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề tặng
cho tập thể UBND cấp huyện để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng
01 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
|
02
|
|
|
2.2
|
Điểm trừ
|
|
|
|
-
|
Ban hành văn bản trái quy định,
bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm/01
văn bản.
|
|
|
|
-
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm
trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị
phê bình, kiểm điểm.
|
|
|
|
-
|
Giải quyết đơn thư; tổ chức
tiếp công dân
|
02
|
|
|
+
|
Không giải quyết, bị trừ 01
điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy
định bị trừ 0,5 điểm
|
01
|
|
|
+
|
Không tổ chức tiếp công dân
hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật.
|
01
|
|
|
-
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền.
|
01
|
|
|
-
|
Bị xử lý kỷ luật
|
|
|
|
+
|
Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm
|
|
|
|
+
|
Cá nhân thành viên UBND cấp
huyện bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm
|
|
|
|
+
|
Cán bộ, công chức, viên chức
giữ chức vụ bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm
|
|
|
|
-
|
Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại
trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02
điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm.
|
|
|
|
Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2023/QĐ-UBND ngày 26/09/2023 về Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
1.831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|