ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2009/QĐ-UBND
|
Thành phố Cao Lãnh,
ngày 8 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NỘI VỤ, THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ TÔN GIÁO
THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày
22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 791/TTr-SNV ngày 08/9/2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công
việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua,
khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của
ngành, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết,
thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc
tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 14/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008, Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày
22/01/2008 và Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 20/9/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 4. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND Tỉnh;
- CT & PCT.UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, ban đảng của Tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể Tỉnh;
- Công báo tỉnh (02b);
- Lưu VT, SNV (04b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NỘI VỤ, THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ TÔN GIÁO THUỘC TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 08/09/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định thủ tục và trình tự
giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực
nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Thành lập, tách, nhập, hợp nhất, giải thể
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành, hội;
2. Tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên
chuyển, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nâng bậc lương, chuyển loại cán bộ, công chức, viên
chức;
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức;
4. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ
sung), miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện; chia, tách, hợp nhất, thành lập, giải thể ấp, khóm; chuyển
loại công chức cấp xã;
5. Khen thưởng đối
tượng chính sách;
6. Khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội;
7. Tổ chức tôn giáo;
8. Hoạt động tôn giáo.
Điều 3. Thẩm quyền
giải quyết các thủ tục hành chính đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng
và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp
1. Sở Nội vụ tiếp nhận và giải quyết tất cả
hồ sơ, thủ tục quy định tại Điều 2 Quy định này thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh và của Sở.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là xã) tiếp nhận và giải quyết các loại hồ sơ, thủ tục quy định
tại khoản 7 và khoản 8 Điều 2 Quy định này thuộc thẩm quyền của huyện, xã.
Điều 4. Trình tự giải
quyết công việc
1. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Nội vụ
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Nội vụ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác
chuyển đến nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì Chánh Văn phòng Sở
Nội vụ gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị ban đầu để bổ sung.
- Các Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ thẩm
định và lập thủ tục trình Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các hồ sơ, thủ tục quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 Quy định này.
- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định và lập
thủ tục trình Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 5 và
6 Điều 2 Quy định này.
- Ban Tôn giáo thẩm định và lập thủ tục trình
Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định đối với hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 7 và 8 Điều 2 Quy
định này.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các ngành,
địa phương có liên quan thì Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo
chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước khi giải quyết.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chuyển Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Văn phòng) để thẩm tra và trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, đảm bảo đúng
pháp luật và thời gian quy định.
Riêng hồ sơ, thủ tục theo quy định phải thông
qua Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không
áp dụng thời hạn giải quyết quy định tại Chương II Quy định này.
- Trường hợp không thống nhất với đề nghị của
tổ chức, cá nhân thì Giám đốc Sở có văn bản trả lời hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh có văn bản trả lời.
2. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác
chuyển đến nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị
ban đầu để bổ sung.
- Phòng Nội vụ thẩm định và lập thủ tục
chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thẩm tra trình Ủy
ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các ngành,
địa phương có liên quan thì Phòng Nội vụ chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước
khi giải quyết.
Trường hợp không thống nhất với đề nghị của
tổ chức, cá nhân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có văn bản trả lời.
3. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả xã. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác chuyển đến
nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì cán bộ, công chức làm nhiệm vụ
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị ban đầu để
bổ sung.
- Cán bộ, công chức phụ trách công tác nội vụ
thẩm định và lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
quyết định.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các đoàn
thể, tổ chức hoặc cán bộ, công chức chuyên môn có liên quan thì cán bộ, công
chức phụ trách công tác nội vụ chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước khi giải
quyết.
Trường hợp không thống nhất với đề nghị của
tổ chức, cá nhân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời.
Chương II
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Điều 5. Thành lập,
tách, nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư
vấn phối hợp liên ngành, hội
1. Thành
lập cơ quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ,
ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định
thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
2. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể cơ
quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
3. Thành lập đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ,
ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định
thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chính lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
4. Chia tách, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
5. Ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ,
ngành;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị;
- Dự thảo Quyết định ban hành và dự thảo Quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
6. Thành lập tổ chức tư
vấn phối hợp liên ngành (Ban Chỉ đạo, Hội đồng,...)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập (mẫu 5-SNV);
- Quyết định thành lập (nếu thành lập lại);
- Văn bản quy định của
cấp trên;
- Dự thảo Quyết định
thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
7. Điều chỉnh, bổ sung
thành viên tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung thành
viên;
- Quyết định thành lập tổ chức liên ngành;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung
thành viên (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày (10 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
8. Thành lập Hội (bao gồm Hội, Liên hiệp hội,
Tổng hội, Hiệp hội, Liên đoàn, Câu lạc bộ,... và các tên gọi khác theo quy định
của pháp luật)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (mẫu 6-SNV);
- Dự thảo Điều lệ (đính kèm file);
- Điều lệ Trung ương hội (nếu có);
- Dự thảo phương hướng
hoạt động;
- Quyết định công nhận Ban vận động thành lập
hội;
- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động
thành lập hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có
thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản
của hội (mẫu 7-SNV);
- Danh sách có chữ ký những hội viên đăng ký
tham gia thành lập hội;
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
9. Phê duyệt Điều lệ hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội và đề nghị
phê duyệt Điều lệ hội (mẫu 8-SNV);
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội
(đính kèm file);
- Biên bản bầu cử, danh sách trích ngang Ban
lãnh đạo, Ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
- Chương trình hoạt động
của hội;
- Nghị quyết Đại hội;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Điều lệ (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05
ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
10. Công nhận Ban chấp hành hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận Ban chấp hành
hội;
- Biên bản bầu cử, danh sách Ban Lãnh đạo,
Ban Kiểm tra;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý
hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2007).
- Dự thảo Quyết định công nhận Ban chấp hành (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
11. Cho phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép tổ chức đại hội (mẫu
9-SNV);
- Báo cáo tổng kết và
phương hướng tổ chức, hoạt động của hội trong nhiệm kỳ mới;
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có thì đính kèm file);
- Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành Hội
nhiệm kỳ vừa qua;
- Chương trình Đại hội;
- Bản quy chế bầu đại biểu chính thức dự đại
hội;
- Bản quy chế bầu cử.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký: 05 ngày.
Điều 6. Tuyển dụng,
điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nâng bậc lương, chuyển
loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Tuyển dụng công chức (sau khi có kết quả
thi tuyển)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tuyển dụng công chức của cơ
quan có người dự tuyển (mẫu 10-SNV);
- Đơn đề nghị tuyển dụng của người dự tuyển
(mẫu 11-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 01a-BNV/2007);
- Bản sao bằng cấp chuyên môn và các văn bản,
chứng chỉ theo tiêu chuẩn ngạch dự tuyển (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện, Phòng
khám đa khoa từ cấp huyện, trở lên (trong thời hạn 06 tháng) tính đến ngày nộp
hồ sơ.
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức
ra ngoài tỉnh (kể cả chuyển về các cơ quan, đơn vị do ngành dọc Trung ương quản
lý đóng tại tỉnh)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (mẫu 12-SNV);
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng) (mẫu 13-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 14-SNV);
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp
nhận.
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 03
ngày.
3. Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức
ngoài tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền (mẫu 15-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ
quan quản lý có thẩm quyền;
- Đơn đề nghị chuyển công tác của cán bộ,
công chức, viên chức (nêu lý do cụ thể);
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007);
- Bảo sao bằng cấp chuyên môn và các văn
bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm chính thức vào
ngạch;
- Bản tự kiểm cá nhân, có ý kiến nhận xét của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 13-SNV);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trình ký:
03 ngày.
4. Điều động cán bộ, công chức, viên chức
trong tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp
nhận (mẫu 16-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ
quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn đề nghị chuyển công tác (nếu điều động
theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền thì không cần Đơn đề nghị chuyển
công tác);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý) (mẫu 13-SNV).
- Sơ yếu lý lịch công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 03
ngày.
5. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo
đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ (trường hợp bổ nhiệm
mới lập 02 bộ):
- Văn bản đề nghị (mẫu 17-SNV);
- Văn bản thống nhất ý kiến bổ nhiệm của cấp
ủy cùng cấp;
- Bản tự nhận xét, đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức (mẫu 18-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo
cơ quan, đơn vị (mẫu 18a-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của Ban Thường vụ
Đảng ủy hoặc Chi ủy cơ quan, đơn vị (mẫu 18b-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy, chính
quyền nơi cư trú (mẫu 19-SNV);
- Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (mẫu 20-SNV);
- Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự để bổ
nhiệm (mẫu 20a-SNV) hoặc phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại (mẫu 20b-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 1a-BNV/2007);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu 1, Nghị
định số 37/2007/NĐ-CP);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ đối
chiếu với bản chính);
- Phiếu kiểm tra sức khỏe của Ban Bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
6. Nghỉ hưu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi):
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 21-SNV);
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
7. Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 22-SNV);
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề
nghị nâng bậc lương (mẫu 23-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng và các
văn bản xác nhận thành tích của cơ quan có thẩm quyền (sẽ đối chiếu bản chính
khi cần thiết).
b) Thời hạn giải quyết: 05 hoặc 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 05 ngày (thẩm tra và ký hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
8. Chuyển loại công chức, viên chức (từ loại
C lên loại B, loại B lên loại A hoặc từ loại C lên loại A)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 24-SNV);
- Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04
bản, mẫu 25-SNV) hoặc viên chức (04 bản, mẫu 26-SNV);
- Biên bản họp của Hội đồng xét chuyển loại
công chức, viên chức;
- Đơn đề nghị (mẫu 27-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng và bản
sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần đối chiếu với bản chính và sẽ trả lại cho
cơ quan, đơn vị đề nghị).
b) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 28-SNV);
- Bản sao Quyết định công nhận kết quả thi
nâng ngạch của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
Điều 7. Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
1. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi tham
quan, học tập ở nước ngoài
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo, thư mời, văn bản của cơ quan,
đơn vị trong nước hoặc nước ngoài về việc chiêu sinh tham quan, học tập ở nước
ngoài (nếu là tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực).
- Văn bản của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ cử cán
bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh,
mã ngạch, bậc lương, hệ số lương, thời gian đi, nguồn kinh phí, mục đích chuyến
đi).
- Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên
chức đề nghị cử đi nước ngoài có xác nhận của cơ quan chủ quản (mẫu
2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 06 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
2. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào
tạo, bồi dưỡng trong nước
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Danh sách trích ngang cán bộ, công chức,
viên chức đề nghị cử đi học (mẫu 1-SNV).
+ Bản sao Thông báo chiêu sinh, giấy trúng
tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo.
b) Thời hạn giải quyết: 05 hoặc 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày (thẩm tra và ký hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
Điều 8. Phê chuẩn kết
quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung), miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên
thường trực Hội đồng nhân dân huyện; thành viên Ủy ban nhân dân huyện; chia,
tách, hợp nhất, thành lập, giải thể ấp, khóm; chuyển loại công chức xã
1. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ
sung) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03
bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân):
+ Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân
huyện trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về
việc bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân
dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về
việc bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân
dân.
+ Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
2. Phê chuẩn kết quả bầu cử
(lần đầu hoặc bổ sung) thành viên Ủy ban nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03
bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên
Ủy ban nhân dân.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
trình Hội đồng nhân dân huyện đề nghị bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân
dân.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về
việc bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về
việc bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung thành
viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
3. Phê
chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03
bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành
viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
trình Hội đồng nhân dân huyện về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy
ban nhân dân huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về
việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về
việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
4. Sáp nhập, chia, tách, thành lập ấp, khóm
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03
bản và có đầy đủ chữ ký và dấu của Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân xã):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã
trình Hội đồng nhân dân xã về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Phương án sáp nhập, chia tách, thành lập
ấp, khóm.
+ Biên bản lấy ý kiến cử tri khu vực sáp
nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Nghị quyết Hội đồng nhân dân xã về việc sáp
nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình Ủy
ban nhân dân huyện về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 10 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
5. Chuyển loại công chức xã
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện.
+ Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04
bản, mẫu 25-SNV);
+ Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ
đối chiếu với bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Khen thưởng
đối tượng chính sách
1. Khen thưởng thành tích kháng chiến
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
- Bản khai thành tích cá nhân (người viết
phải ký tên vào bản khai).
- Giấy xác nhận thành tích của cơ quan, đơn
vị, của cán bộ thoát ly từ cấp xã trở lên có chính quyền địa phương chứng thực
chữ ký của người xác nhận (nếu là cán bộ nghỉ hưu và công dân).
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan,
đơn vị, địa phương, kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp;
danh sách trích ngang đề nghị khen thưởng (nếu là cá nhân thì ghi rõ giới tính;
dữ liệu lưu vào đĩa mềm, thống nhất Fonts: Times New Roman, Size: 14).
b) Thời hạn giải quyết: Sở Nội vụ lập thủ
tục để Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương một
năm 02 lần (vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm).
2. Giải quyết khiếu nại về khen thưởng đối
tượng chính sách
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ, bản chính):
- Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại.
- Bản khai thành tích của cá nhân có xác nhận
của cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ), của chính quyền địa phương (nếu là công
dân).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
Điều 10. Khen thưởng
thành tích kinh tế - xã hội
1. Khen thưởng thành tích toàn diện (thường
xuyên)
a) Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh (Điều 26 Luật Thi
đua – Khen thưởng):
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho
tập thể sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp ngoài quốc doanh đã ký kết giao ước thi đua và được bình chọn là đơn vị
dẫn đầu trong khối, cụm thi đua.
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị (mẫu số 1-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng tỉnh.
b) Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh (khoản 1, 2, Điều 72
Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, kèm danh sách đề nghị khen thưởng (dữ liệu
lưu vào đĩa mềm, thống nhất Fonts: Times New Roman, Size: 14).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Quyết định công nhận cá nhân đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” của 02 năm liên tục đối với khen cá nhân.
+ Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” của 02 năm liên tục đối với khen tập thể.
+ Báo cáo thành tích của đơn vị (đối với khen
tập thể) 02 năm liên tục (mẫu số 1).
+ Báo cáo thành tích của cá nhân (đối với
khen cá nhân) 02 năm liên tục (mẫu số 2).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng tỉnh.
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” (Điều 22 Luật Thi
đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Quyết định công nhận cá nhân đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” của từng năm trong 03 năm liên tục.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân 03 năm liên
tục (mẫu số 2-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Tỉnh.
d) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (Khoản 1, Điều 27
Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Quyết định công nhận tập thể đạt danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” của 03 năm liên tục.
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận
của Thủ trưởng đơn vị (mẫu số 7-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Tỉnh.
đ) Cờ thi đua của Chính phủ (Điều 25 Luật Thi đua
– Khen thưởng):
Cờ thi đua Chính phủ được xét chọn trong các
đơn vị tiêu biểu xuất sắc nhất được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cờ dẫn đầu các
khối, cụm thi đua (do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh xem xét lựa chọn).
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 01 năm của đơn vị có Thủ
trưởng đơn vị ký tên xác nhận (mẫu số 1-TĐKT).
+ Xác nhận thuế 01 năm đối với trường hợp
khen doanh nghiệp và Giám đốc doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: Sau khi thông qua Hội
đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua
– Khen thưởng Trung ương chậm nhất vào ngày 01 tháng 3 hàng năm (trường hợp đơn
vị phải có nghĩa vụ nộp ngân sách thì hồ sơ trình khen chậm nhất vào ngày 31
tháng 3 hàng năm).
e) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” (Điều 21 Luật Thi
đua – Khen thưởng):
Danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc xét tặng
cho cá nhân có thành tích đặc biệt tiêu biểu xuất sắc trong những cá nhân 02
năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích cá nhân 06 năm liên tục
(mẫu số 2-TĐKT).
+ Xác nhận thuế của đơn vị kinh doanh nếu cá
nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng (bản sao có chứng thực).
+ Quyết định công nhận cá nhân có sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới hoặc có giải pháp, sáng kiến, cải tiến
lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: Sau khi thông qua
Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi
đua – Khen thưởng Trung ương trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.
g) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
* Đối với tập thể (Khoản 2 Điều 71 Luật
Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp;
+ Báo cáo thành tích đơn vị 03 năm liên tục
(mẫu số 1-TĐKT).
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ
thuế trong 03 năm nếu là đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau
khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ
gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 71
Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 05 năm liên tục (mẫu số
2-TĐKT).
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ
thuế trong 03 năm nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng đơn
vị sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau
khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ
gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
h) Huân chương Lao động các hạng:
- Huân chương Lao động hạng nhất: Điều 42
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Huân chương Lao động hạng nhì: Điều 43 Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Huân chương Lao động hạng ba: Điều 44 Luật
Thi đua - Khen thưởng.
* Đối với tập thể:
- Thành phần hồ sơ (06 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
các cấp.
+ Báo cáo thành tích đáp ứng các điều kiện
tương ứng quy định tại Điều 42, 43, 44 Luật Thi đua - Khen Thưởng (mẫu số
1-TĐKT).
+ Xác nhận thuế của đơn vị, nếu là đơn vị sản
xuất kinh doanh (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, sau khi
thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi
đua – Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân:
- Thành phần hồ sơ (06 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích đáp ứng các điều kiện
tương ứng quy định tại Điều 42, 43, 44 Luật Thi đua - Khen Thưởng (mẫu số
2-TĐKT).
+ Nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng,
Kế toán trưởng của đơn vị sản xuất kinh doanh thì phải có xác nhận thuế của đơn
vị đó (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, sau khi
thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương.
Ghi chú: Riêng đối với hệ thống giáo dục quốc
dân thời gian gửi hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ, Huân chương lao
động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc trình chậm
nhất ngày 30 tháng 10 hàng năm.
i) Danh hiệu “Anh hùng Lao động”:
* Đối với tập thể (khoản 2 Điều 61 Luật
Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (25 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 10 năm liên tục (mẫu số
4-TĐKT), kèm bản sao các quyết định đã được khen thưởng.
+ Xác nhận thuế trong 10 năm của đơn vị, nếu
là đơn vị sản xuất kinh doanh (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, sau khi
thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân (khoản 1 Điều 61 Luật
Thi đua – Khen thưởng).
- Thành phần hồ sơ (25 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 10 năm liên tục (mẫu số
5-TĐKT), kèm bản sao các quyết định đã được khen thưởng.
+ Nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng,
Kế toán trưởng của đơn vị sản xuất kinh doanh thì phải có xác nhận thuế của đơn
vị đó (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, sau khi
thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi
về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
2. Khen thưởng thành tích theo phong trào,
chuyên đề, đột xuất
(thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh).
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo
đợt thi đua hoặc theo chuyên đề, đột xuất cho tập thể, cá nhân (mẫu số 6 hoặc
mẫu số 7-TĐKT).
b) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định khen thưởng.
Lưu ý: Đối với trường hợp khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có yếu tố nước ngoài thì không áp dụng thời hạn trên.
3. Khen thưởng thành tích theo phong trào,
chuyên đề, đột xuất
(thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong cả nước).
Hình thức đề nghị trình khen thưởng theo tiêu
chuẩn nào thì báo cáo thành tích theo tiêu chuẩn đó, hồ sơ đề nghị khen thưởng
phải phù hợp với hình thức khen thưởng; Báo cáo thành tích phải có đủ các căn
cứ để đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và
Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban,
ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cùng cấp.
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo
đợt thi đua hoặc theo chuyên đề, đột xuất cho tập thể, cá nhân (mẫu số 6-TĐKT
hoặc mẫu số 7-TĐKT).
- Đối với danh hiệu Huân chương Lao động các
hạng, danh hiệu Anh hùng Lao động yêu cầu có xác nhận thuế, nếu là đơn vị sản
xuất kinh doanh và cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng (bản
sao có chứng thực).
Hồ sơ đóng thành cuốn gửi về Sở Nội vụ, như
sau:
- Đối với Cờ thi đua Chính phủ, Bằng khen Thủ
tướng Chính phủ: 04 bộ (bản chính).
- Đối với Huân chương Lao động các hạng: 06
bộ (bản chính).
- Đối với Danh hiệu Anh hùng Lao động: 25 bộ
(bản chính).
b) Thời hạn giải quyết:
- Sở Nội vụ ký văn bản đề nghị hiệp y khen
thưởng: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và
trình ký văn bản hiệp y khen thưởng với Bộ, ngành Trung ương: 05 ngày.
Ghi chú:
Đối với khen thường xuyên, hàng năm trình 02
đợt như sau:
- Đợt 1: khen kinh tế - xã hội kết thúc trước
ngày 30 tháng 6.
- Đợt 2: khen theo chuyên đề và các hình thức
khen thưởng đặc thù khác từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc khen
thưởng thành tích kinh tế - xã hội
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ, bản chính):
+ Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Giấy xác nhận thành tích của cơ quan, đơn
vị (nếu là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước), của chính quyền địa phương
(nếu là công dân).
b) Thời hạn giải quyết: thực hiện theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Tổ chức tôn
giáo:
1. Đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức
tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (theo mẫu số
1-TG);
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung
giáo lý, giáo luật;
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ
chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự,
có uy tín trong tổ chức.
b) Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Công nhận tổ chức tôn giáo đối với tổ chức
tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh và đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo
(theo mẫu số 2-TG);
- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ
của tổ chức;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện (nơi đặt
trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có
hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định được
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn
giáo.
b) Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 55 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
3. Công nhận tổ chức tôn giáo đối với tổ chức
tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh Tín ngưỡng,
Tôn giáo.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo
(theo mẫu số 2-TG);
- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ
của tổ chức;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ
chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức
tôn giáo hoạt động ổn định được quy định tại điểm đ Điều 8 Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
4. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
Văn bản của tổ chức tôn giáo đề nghị thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu số
3-TG).
b) Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 40 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
5. Đăng ký hội đoàn tôn giáo đối với những
hội đoàn có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo
(theo mẫu số 4-TG);
- Danh sách những người tham gia điều hành
hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của
hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của
hội đoàn.
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 45 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 40 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
6. Việc đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ
chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện
(theo mẫu số 5-TG);
- Danh sách tu sỹ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động,
trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở
vật chất, hoạt động xã hội của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập
thể.
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 40 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 60 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 55 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
7. Việc thành lập trường đào tạo những người
chuyên hoạt động tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị thành lập trường đào tạo những
người chuyên hoạt động tôn giáo (thực hiện theo mẫu số 6-TG);
- Các điều kiện khác (đáp ứng quy định tại
điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Tín ngưỡng,
tôn giáo).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày;
8. Việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên
hoạt động tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những
người chuyên hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 7-TG).
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 25 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
9. Việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo (không áp dụng đối với những trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo):
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo (theo
mẫu số 8-TG).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú;
- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của
người được đăng ký.
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 25 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
10. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (thực hiện theo mẫu số 9-TG);
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt
động của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban
nhân dân huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện) nơi đi trước 07
ngày kể từ ngày có quyết định thuyên chuyển.
11. Việc đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn
giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 10-TG);
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc
thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
b) Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân
huyện giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau thời gian quy định, nếu Ủy ban nhân dân
huyện không có ý kiến khác, thì chức sắc, nhà tu hành có quyền hoạt động tôn
giáo tại địa điểm đã đăng ký.
Trường hợp chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp
luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ
thuyên chuyển nộp cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đến. Khi chưa có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đến thì chức sắc, nhà tu hành không được hoạt động tôn giáo tại
nơi định thuyên chuyển đến.
Điều 12. Hoạt động
tôn giáo
1. Đăng ký chương trình hoạt động hàng năm
của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký chương trình hoạt động hàng năm
của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu 11-TG). Nội dung bản đăng ký nêu rõ người
tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung hoạt động, thời gian,
địa điểm diễn ra hoạt động (bản đăng ký phải gởi trước ngày 15 tháng 10 hàng
năm).
b) Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân xã
giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá
thời gian quy định mà Ủy ban nhân dân xã không có ý kiến khác, thì tổ chức tôn
giáo cơ sở được thực hiện hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
2. Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương
trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương
trình đăng ký (theo mẫu số 12-TG).
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 10 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
3. Đăng ký người vào tu tại cơ sở tôn giáo:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm
gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân xã nơi có cơ sở tôn giáo
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận người vào tu.
Hồ sơ đăng ký thực hiện theo mẫu số 13-TG.
4. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn
giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên,
đại hội (theo mẫu số 14-TG);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ
sở.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
5. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn
giáo không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23, Điều 24 của Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị, niên, đại hội
của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 14-TG);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
6. Tổ chức các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo
diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ (theo mẫu số
15-TG).
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 25 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày.
7. Việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc,
nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ
sở tôn giáo (theo mẫu số 16-TG);
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo
trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
8. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình
kiến trúc tôn giáo phải xin cấp giấy phép xây dựng (áp dụng đối với
những trường hợp không thuộc quy định tại Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo).
a) Thành phần hồ sơ (03 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
Sau khi được sự chấp thuận về chủ trương của
Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05
ngày;
- Sở Xây dựng: 08 ngày.
10. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có trách
nhiệm gửi Bản thông báo tổ chức quyên góp theo quy định (theo mẫu số 20-TG).
Bản thông báo này phải gửi trước 15 ngày đến
Ủy ban nhân xã nếu tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã, Ủy ban nhân dân
huyện nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong một huyện
và Ủy ban nhân dân tỉnh nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện
nhưng trong phạm vi tỉnh.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực
hiện
Quy định này và các mẫu thủ tục hành chính
được đăng trên cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở
Nội, niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ, Ủy
ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|