BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
20/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC CHẾ BIẾN, THƯƠNG MẠI NÔNG LÂM THUỶ SẢN VÀ NGHỀ MUỐI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Chế biến, Thương mại nông
lâm thuỷ sản và nghề muối là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên
ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chế biến, bảo quản,
phát triển ngành nghề nông thôn, cơ điện nông nghiệp, thương mại nông lâm thuỷ
sản và nghề muối thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Cục Chế biến, Thương mại nông
lâm thuỷ sản và nghề muối có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng,
được cấp kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Cục đặt tại thành phố
Hà Nội và bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ dự thảo dự án luật,
dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương
trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự
phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn
bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch
vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình
quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ
trưởng.
3. Ban hành các văn bản cá biệt
và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý
. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản
lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức
kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản
lý của Cục.
5. Về chế biến, bảo quản nông,
lâm, thủy sản:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với
sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;
b) Chủ trì xây dựng trình Bộ các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, các điều kiện của cơ sở chế biến
bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối nhằm đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm, không ô nhiễm môi trường, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Đề xuất
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia trong chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản;
c) Công bố danh mục phụ gia, hóa
chất được sử dụng trong bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối;
đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia trong chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản
theo uỷ quyền của Bộ trưởng;
d) Hướng dẫn, thẩm định quy hoạch
phát triển chế biến, bảo quản gắn với phát triển thị trường và vùng nguyên liệu
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra
điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng công nghệ, bố trí nhân lực tổ chức
chức sản xuất;
e) Hướng dẫn thực hiện và đề nghị
phân cấp thực hiện công nhận hoặc hủy bỏ công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất
bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường;
g) Tổng hợp đánh giá tình hình
phát triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực bảo quản sau thu hoạch
thuộc phạm vi quản lý của Cục.
6. Về cơ điện:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và muối;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ
các quy chuẩn kỹ thuậ;, đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các máy và thiết bị
sản xuất trong ngành;
c) Kiểm tra, giám sát và chỉ đạo
thực hiện đăng kiểm, đăng ký các máy và thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Hướng dẫn thực
hiện và tổ chức kiểm tra công tác an toàn lao động trong sử dụng máy móc thiết
bị trong ngành; tổ chức kiểm tra an toàn lao động đối với các đơn vị thuộc Bộ.
7. Về ngành nghề, làng nghề nông
thôn:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
cơ chế, chính sách phát ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã
trên địa bàn cấp xã;
b) Chủ trì thẩm định, tổ chức thực
hiện và hướng dẫn các địa phương triển khai quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án phát triển ngành nghề nông thôn gắn với làng nghề, hợp tác xã và hộ
gia đình;
c) Tổng hợp báo cáo thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
ngành nghề nông thôn trong phạm vi cả nước;
d) Xây dựng trình Bộ
chương trình, kế hoạch khuyến khích phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn
hàng năm;
đ) Đầu mối phối hợp với các cơ
quan có liên quan và địa phương để giải quyết những nội dung liên quan đến phát
triển làng nghề, ngành nghề nông thôn;
e) Tổ chức các hoạt động chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật; tư vấn đầu tư; cung cấp thông tin, triển lãm, hội chợ và
quảng bá sản phẩm cho các làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn.
8. Về diêm nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
cơ chế, chính sách phát triển diêm nghiệp;
b) Công khai và tổ chức chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển diêm nghiệp được phê duyệt;
c) Chủ trì xây dựng trình Bộ các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình về sản xuất, chế biến bảo quản muối và
các sản phẩm của muối; đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia trong chế biến, bảo
quản muối và các sản phẩm muối;
d) Chỉ đạo kỹ thuật sản xuất,
thu hoạch và tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất hàng năm;
đ) Quản lý dự trữ quốc gia, xuất
nhập khẩu muối và trình Bộ trưởng việc sử dụng dự trữ quốc gia, dự trữ lưu
thông muối;
e) Chủ trì đề xuất trình Bộ chủ
trương và mục tiêu các dự án đầu tư thuộc ngành muối; Trình Bộ trưởng ra quyết
định cho phép lập dự án đầu tư, chủ trì thẩm định các dự án đầu tư thuộc ngành
muối.
9. Về thương mại nông lâm thuỷ sản
và muối:
a) Xây dựng, trình Bộ và tổ chức
thực hiện chiến lược, các chương trình, đề án, dự án tiêu thụ hàng nông lâm thủy
sản và thủ công mỹ nghệ trên thị trường trong nước và xuất khẩu;
b) Theo dõi diễn biến thị trường
trong nước và quốc tế; thu thập và phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến
tình hình sản xuất, tiêu thụ nông lâm thuỷ sản, vật tư nông nghiệp và hàng thủ
công mỹ nghệ. Tổng hợp báo cáo và đề xuất các giải pháp phát triển thương mại
nông lâm thủy sản, hàng thủ công mũ nghệ và muối;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan điều hành các cân đối các mặt hàng thiết yếu về nông lâm thuỷ sản
và muối; xây dựng trình Bộ và tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các cơ chế,
chính sách phát triển thương mại nông lâm thủy sản, hàng thủ công mũ nghệ và muối;
d) Thống nhất quản lý xuất, nhập
khẩu các loại máy, thiết bị, vật tư, hàng hóa phục vụ sản xuất thuộc ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Xây dựng, trình duyệt và tổ
chức thực hiện chiến lược, chương trình, đề án, dự án xúc tiến thương mại đối với
hàng nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ và muối;
e) Đầu mối tổng hợp kế hoạch xúc
tiến thương mại dài hạn và hàng năm của Bộ. Chủ trì tổ chức, kiểm tra thực hiện
kế hoạch xúc tiến thương mại được duyệt;
g) Chủ trì trình Bộ các dự án về
hạ tầng thương mại nông, lâm, thủy sản và muối;
h) Hướng dẫn, triển khai thực hiện
chiến lược, chương trình kế hoạch và chính sách phát triển thương mại điện tử
chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ và muối;
i) Chủ trì thực hiện chương
trình hội nhập kinh tế quốc tế và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thương mại
nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ;
k) Chủ trì, phối hợp xử lý các
tranh chấp thương mại thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ
nghệ và muối.
10. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm
tra các quy định đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá
trình bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản và muối.
11. Đề
xuất trình Bộ danh mục các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chuyên ngành
quản lý của Cục. Chủ trì thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương
trình, dự án đầu tư Bộ giao cho Cục.
12. Tổ chức chỉ
đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực quản
lý của Cục theo quy định.
13. Về khoa học
công nghệ:
a) Đề xuất,
trình Bộ chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ
công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
b) Chủ trì thẩm
định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện;
nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Quản lý thông tin khoa học
công nghệ về chuyên ngành;
d) Tham gia xây dựng dự thảo
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
14. Chỉ đạo triển khai hoạt động
khuyến nông trong lĩnh vực chế biến, bảo quản, phát triển ngành nghề nông thôn,
cơ điện nông nghiệo, thương mại nông lâm thủy sản và muối.
15. Về hợp tác quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ chương
trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Cục;
b) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc
tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân cấp của Bộ trưởng.
16. Về cải cách hành chính:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Bộ và sự chỉ đạo của Bộ trưởng;
b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hoá
và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Cục;
c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp;
trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền
địa phương;
d) Chỉ đạo thực hiện các quy định
về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc,
hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.
17. Về quản lý nhà nước các tổ
chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách,
quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hoá các hoạt động
cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;
b) Ban hành định mức kinh tế-kỹ
thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ
cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của
pháp luật.
18. Về quản lý nhà nước đối với
hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục
theo phân công của Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho
hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh thuộc phạm
vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của
hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực;
b) Kiến nghị việc xử lý các vi
phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong ngành, lĩnh vực.
19. Về tổ chức bộ máy, biên chế
và cán bộ, công chức, viên chức:
a) Xây dựng dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề xuất về thành lập, tổ chức lại
các tổ chức trực thuộc Cục;
b) Quyết định thành lập Tổ công
tác của Cục; quy định cụ thể về nhiệm vụ tự chủ, điều lệ tổ chức và hoạt động
cho các tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Cục theo quy định;
c) Trình Bộ kế hoạch biên chế
hàng năm của Cục; quyết định phân bổ biên chế hành chính cho các cơ quan thuộc
Cục;
d) Quyết định cử cán bộ, công chức,
viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
đ) Quy định thẩm quyền và trách
nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;
e) Quyết định và thực hiện các
biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện
phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí và quan liêu, hách dịch, cửa quyền
trong các đơn vị thuộc Cục;
g) Tổ chức thực hiện công tác
tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, chế độ tiền lương, khen
thưởng và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý của Cục theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ; bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ về chuyên ngành theo phân công của Bộ trưởng;
h) Xây dựng tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân
công của Bộ trưởng;
i) Báo cáo thực hiện về công tác
tổ chức, cán bộ và biên chế theo quy định.
20. Về thanh tra,
kiểm tra:
a) Hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Cục theo quy định;
b) Giải quyết hoặc
tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định
của pháp luật;
c) Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Cục và xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
21. Về quản lý tài
chính, tài sản:
a) Trình Bộ dự
toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;
b) Chịu trách nhiệm
quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách
nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật.
22. Thực hiện nhiệm
vụ thường trực các chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn; hội đồng Bảo hộ lao động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
23. Thực hiện nhiệm
vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ
trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục
trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều
hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ máy quản lý:
a) Phòng Chế biến bảo quản nông
sản;
b) Phòng Chế biến bảo quản lâm sản;
c) Phòng Chế biến bảo quản thuỷ
sản;
d) Phòng Nghề muối;
đ) Phòng Cơ điện;
e) Phòng Ngành nghề nông thôn;
g) Phòng Thương mại;
h) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
i)Văn phòng Cục;
k) Bộ phận thường trực tại thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Kiểm định kỹ thuật
an toàn máy, thiết bị nông nghiệp.
b) Các đơn vị sự nghiệp khác được thành lập trên cơ sở Đề án do Cục xây dựng trình Bộ phê duyệt.
Cục trưởng Cục Chế
biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối quy định chức năng, nhiệm vụ của
bộ máy quản lý, đơn vị trực thuộc Cục, bổ nhiệm cán bộ theo phân cấp của Bộ và
ban hành Quy chế làm việc của Cục.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 90/2003-QĐ-BNN
ngày 04 tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản
và nghề muối và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Ðiều 5.
Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại
nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Chánh Thanh
tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo và Website CP;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|