Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (01 thủ tục)
|
1
|
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước
ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Phần II. Nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
1. Thủ tục: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư
trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin xác nhận tình
trạng hôn nhân phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên
nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với trường hợp cần xác minh), viết biên lai thu
lệ phí trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến
11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
- Trường hợp công dân Việt Nam có nơi đăng ký
thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của người đó thực
hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam không có đăng ký
thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả, yêu cầu cá nhân xuất trình
biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ nhật và
ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
+ Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
+ Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
+ Trường hợp công dân
Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí
(không kể thời gian phỏng vấn bên người nước ngoài).
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp
xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn
đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư
pháp thực hiện thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết
hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh.
Trong trường hợp cần
thiết, Sở Tư pháp đề nghị Phòng Tư pháp cấp huyện hỗ trợ xác minh. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, Phòng Tư pháp tiến hành
xác minh và thông báo kết quả cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tiến hành
phỏng vấn đối với công dân Việt Nam để làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự
hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của
người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn
nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.
- Sở Tư pháp yêu cầu
bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm
tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh
gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ,
phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia,
vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ
không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn
thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản.
Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng
vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn
và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn,
Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ký giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
- Nếu từ chối giải quyết,
Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
thông báo cho người yêu cầu.
* Ủy ban nhân dân cấp
xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường
hợp sau:
+ Công dân Việt Nam đề
nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài tại Việt
Nam;
+ Kết quả kiểm tra,
xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng với
tờ khai trong hồ sơ đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật
Hôn nhân và Gia đình;
+ Kết quả phỏng vấn
cho thấy hai bên chưa có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân
của nhau, không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp
luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước;
+ Việc kết hôn
thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích
xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc
kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc
vì mục đích trục lợi khác.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường
trú của công dân Việt Nam, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho
người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp
công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm
trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng
ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Phí và lệ phí:
5.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước.
- Mục đích xin cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân là để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Thông tư số
02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số
80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi:...............................................................................
Họ và tên người khai:
............................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú:
.............................................................................
Quan hệ với người được cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân: .................
Đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.................................................................... giới
tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
Nơi
sinh:...................................................................................................
Dân tộc:........................................................................
quốc tịch: ...........
Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.........................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):
...........................................................................
Nghề nghiệp:.............................................................................................
Trong thời gian cư trú tại...........................................................................
...................................................
từ ngày........ tháng.......... năm ..............,
đến ngày.......... tháng.......... năm(2)............................................................
Tình trạng hôn nhân(3)...............................................................................
................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân(4):..........
................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
Làm tại:.............................,
ngày.......... tháng......... năm..............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng
ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc
trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khai rõ tình trạng
hôn nhân hiện tại: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào;
hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại
................................................, từ ngày...... tháng.....
năm............. đến ngày....... tháng....... năm............. chưa đăng ký kết
hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú
ở nước ngoài thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại
nước đó (Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày....... tháng.....
năm.......... đến ngày........ tháng....... năm.......... không đăng ký kết hôn
với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn
thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.