|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 199/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
199/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Trường Thọ
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 199/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về Đề
án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành
chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(latin29).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày
30/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Kết
quả công việc
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Ban hành
văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản về
kiểm soát TTHC năm 2018.
|
a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành các kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông
về kiểm soát TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Sở, ban, ngành liên quan phối hợp.
|
Tháng
02/2018
|
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Quyết định số
407/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã phối hợp.
|
Quý
I
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban
hành các kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm
soát TTHC thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa phương
mình.
|
Các kế hoạch thực hiện công tác kiểm
soát TTHC của cơ quan, địa phương: Kế hoạch kiểm soát chung; kế hoạch truyền
thông; kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và kế hoạch kiểm tra nội bộ.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quý I
|
3
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của UBND tỉnh quy định về kiểm soát TTHC.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, thay thế: Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành
chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
(thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh);
Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số
48/2014/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND tỉnh); Quy định về kiểm tra hoạt
động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 401/QĐ-UBND
ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh); Quy định về quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm
đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh (thay
thế Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh) và Quy định về
quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa liên thông, hiện đại” từ cấp
xã đến cấp huyện, tỉnh và giữa các cơ quan hành chính
nhà nước với nhau.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện phối hợp.
|
Quý
II-IV
|
II
|
Kiểm soát
việc ban hành quy định TTHC
|
4
|
Có ý kiến trước về nội dung quy định
TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
|
Văn bản góp ý kiến về thủ tục hành
chính.
|
- Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến);
- Các sở, ban, ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện đánh giá tác động của
TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC (trường hợp được giao trong luật).
|
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của
TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ
TTHC).
|
- Các sở, ban, ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản;
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thẩm định quy định về TTHC trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn bản thẩm định.
|
- Sở Tư pháp thẩm định;
- Các sở, ban, ngành được giao chủ
trì soạn thảo văn bản phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
III
|
Công bố,
công khai TTHC
|
|
|
|
7
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố thủ tục
hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường hợp được giao
trong luật) để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất
lượng, trình công bố);
- Các sở, ban, ngành chủ trì.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Công bố Danh mục TTHC đưa vào tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành phối hợp.
|
Tháng
02/2018
|
9
|
Thực hiện công khai TTHC sau khi được
công bố.
|
TTHC được niêm yết, công khai.
|
- Văn phòng UBND tỉnh (nhập, đăng tải
công khai, tích hợp dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC);
- Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp (đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải
quyết TTHC (niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị và các hình thức công khai khác; đăng tải trên cổng thông điện
tử của cơ quan, địa phương mình);
- Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng
Ngãi (niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm hành chính công tỉnh).
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Rà soát,
đơn giản hóa TTHC
|
10
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt
giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ
chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ
tiêu rà soát, rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi so với khung thời gian quy định chung của trung
ương.
|
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC;
- Phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC.
|
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì (theo kế hoạch);
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, phối
hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
11
|
Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất
lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo kế hoạch về rà soát, đơn giản hóa TTHC.
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành và đơn vị có
liên quan phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
V
|
Tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
|
12
|
Công khai thông tin cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận, kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số
điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ thư điện tử).
|
Niêm yết Bản thông báo tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết TTHC, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên
|
13
|
Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản
ánh, kiến nghị; trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và
công khai kết quả trả lời phản ánh,
kiến nghị trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị.
|
- Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị;
- Văn bản trả
lời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
chuyển phản ánh, kiến nghị và trả lời tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị biết;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, phúc đáp kết quả giải
quyết phản ánh, kiến nghị.
|
Thường
xuyên
|
14
|
Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản
ánh, kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về tình
hình, kết quả giải quyết.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành và đơn vị có
liên quan phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
VI
|
Kiểm tra
công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
15
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác
kiểm soát TTHC tại một số sở, ban, ngành; UBND một số huyện, thành phố và
UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch.
|
- Kế hoạch kiểm tra;
- Thông báo kết luận kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
16
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động
tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Kế hoạch kiểm
tra đột xuất;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Theo
kế hoạch
|
17
|
Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp
nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
theo quy định tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh.
|
- Văn bản kiểm tra nội bộ;
- Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp
về kết quả tự kiểm tra.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
VII
|
Truyền
thông về công tác kiểm soát TTHC
|
18
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
kiểm soát TTHC gắn với cải cách TTHC đối với các cấp, các ngành, địa phương trên
địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Các tin, bài, phóng sự, chuyên mục,
chuyên trang... về cải cách TTHC;
- Các hội nghị, buổi đối thoại, tọa
đàm về cải cách TTHC.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và UBND cấp xã;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và
các cơ quan liên quan.
|
Thường
xuyên
|
VIII
|
Thực hiện
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC
|
19
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trực
tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC
đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày
26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh
và Công văn số 5804/UBND-NC ngày 21/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chấn
chỉnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Báo cáo cụ thể kết quả triển khai
thực hiện Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc
thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.
|
Định
kỳ 06 tháng và cuối năm
|
IX
|
Công tác
thông tin, báo cáo
|
20
|
Báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình
hình, kết quả kiểm soát TTHC định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng
Chính phủ.
|
Báo cáo về tình hình và kết quả kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
và đơn vị liên quan phối hợp.
|
- Định
kỳ 3 tháng/lần;
- Đột
xuất theo thời điểm yêu cầu.
|
Quyết định 199/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 199/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ngày 30/01/2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.076
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|