ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1986/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc/Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 1986/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt
tiêu chuẩn Mức độ 2.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
II.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng
l.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
6
|
Xét thăng hạng Giáo viên trung học cơ sở hạng II.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
7
|
Xét thăng hạng Giáo viên trung học cơ sở hạng I.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
9
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
10
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
11
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I.
|
- UBND tỉnh
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Nội vụ
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
2
|
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
3
|
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP
TỈNH
1. Bộ chỉ số đánh giá mức độ
Chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và thường xuyên
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá:
- Hằng năm, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức
đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số theo năm học của cơ sở giáo dục), phân công, giao
trách nhiệm thực hiện cụ thể và tổ chức tự đánh giá.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phê duyệt kết quả tự
đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp; cập
nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục (được quy định
tại Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo) trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh
giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý trực tiếp (được quy định tại Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 20 tháng 6 hằng năm;
công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Trang
thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc công nhận mức độ chuyển đổi số của
đơn vị.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi
số của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể
từ ngày 31 tháng 5 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp (cấp học cao nhất
là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận mức độ chuyển đổi số của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với
các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp (cấp học cao nhất
là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số qua
phương pháp thống kê, tính toán, thu thập minh chứng, số liệu được quy định tại
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
c) Cập nhật đầy đủ hồ sơ, minh chứng trên Hệ thống
cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên.
2. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
2.1. Trình tự thực hiện:
Định kỳ vào cuối năm học, các trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ
thông) tổ chức tự đánh giá hoạt động thư viện; tổng hợp báo cáo; gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
2.2. Cách thức thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đánh giá và công
nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của
thư viện.
- Trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện.
- Trực tuyến thông qua hệ thống phần mềm xử lý số
liệu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình về việc công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) trên địa bàn tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận thư viện đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá thư viện qua phương pháp thống
kê, tính toán, thu thập số liệu tại các thư viện.
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
3.1. Trình tự thực hiện:
Định kỳ vào cuối năm học, các trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ
thông) tổ chức tự đánh giá hoạt động thư viện; tổng hợp báo cáo; gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
3.2. Cách thức thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đánh giá và công
nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của
thư viện.
- Trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện.
- Trực tuyến thông qua hệ thống phần mềm xử lý số
liệu.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn
Mức độ 2.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) trên địa bàn tỉnh.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ
2.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá thư viện qua phương pháp thống kê,
tính toán, thu thập số liệu tại các thư viện.
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
4. Xét thăng hạng Giáo viên
trung học phổ thông hạng II
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng III lên Giáo viên trung học phổ
thông hạng II, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu,
danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng III lên Giáo viên
trung học phổ thông hạng II gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng III lên Giáo viên trung học phổ
thông hạng II theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học phổ
thông hạng III lên Giáo viên trung học phổ thông hạng II.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên trung học phổ thông hạng III.
4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: UBND tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học phổ thông công lập.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
5. Xét thăng hạng Giáo viên
trung học phổ thông hạng I
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng II lên Giáo viên trung học phổ
thông hạng I, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng II lên
Giáo viên trung học phổ thông hạng I gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học phổ thông hạng II lên Giáo viên trung học phổ
thông hạng I theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học phổ
thông hạng II lên Giáo viên trung học phổ thông hạng I.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên trung học phổ thông hạng II.
5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
5.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học phổ thông công lập.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
6. Xét thăng hạng Giáo viên
trung học cơ sở hạng II
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng III lên Giáo viên trung học cơ sở hạng
II, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng III lên Giáo
viên trung học cơ sở hạng II gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng III lên Giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học cơ
sở hạng III lên Giáo viên trung học cơ sở hạng II.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi,
nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên trung học cơ sở hạng III.
6.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
6.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
7. Xét thăng hạng Giáo viên
trung học cơ sở hạng I
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng II lên Giáo viên trung học cơ sở hạng
I, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng II lên Giáo
viên trung học cơ sở hạng I gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên trung học cơ sở hạng II lên Giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên trung học cơ
sở hạng II lên Giáo viên trung học cơ sở hạng I.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho các
thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên trung học cơ sở hạng II.
7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: UBND tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
7.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
7.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
8. Xét thăng hạng Giáo viên tiểu
học hạng II
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo
và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách viên
chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
Giáo viên tiểu học hạng III lên Giáo viên tiểu học hạng II, gửi Sở Giáo dục và
Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng III lên Giáo viên
tiểu học hạng II gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng III lên Giáo viên tiểu học hạng II theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng
III lên Giáo viên tiểu học hạng II.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
8.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên tiểu học hạng III.
8.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: UBND tỉnh.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
8.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
9. Xét thăng hạng Giáo viên tiểu
học hạng I
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng II lên Giáo viên tiểu học hạng I, gửi Sở Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng II lên Giáo viên tiểu
học hạng I gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng II lên Giáo viên tiểu học hạng I theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên tiểu học hạng
II lên Giáo viên tiểu học hạng I.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
9.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên tiểu học hạng II.
9.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
9.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
10. Xét thăng hạng Giáo viên mầm
non hạng II
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng III lên Giáo viên mầm non hạng II, gửi Sở Giáo
dục và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng III lên Giáo viên mầm
non hạng II gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng III lên Giáo viên mầm non hạng II theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng
III lên Giáo viên mầm non hạng II.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
10.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi,
nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên mầm non hạng III.
10.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: UBND tỉnh.
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
10.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
11. Xét thăng hạng Giáo viên mầm
non hạng I
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Sở Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách
viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng II lên Giáo viên mầm non hạng I, gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo tổng hợp chung.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu, danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng II lên Giáo viên mầm
non hạng I gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh ban hành Đề án tổ chức xét thăng hạng,
thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng II lên Giáo viên mầm non hạng I theo quy định.
d) Trên cơ sở báo cáo kết quả của Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết
quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng
II lên Giáo viên mầm non hạng I.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
11.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề
nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề
nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng
11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm ôn tập (nếu có) và thời gian, địa điểm thi cho
các thí sinh đủ điều kiện.
b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức giáo viên mầm non hạng II.
11.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
11.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
11.11, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác
03 năm liên tục gần nhất có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, không trong thời
gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền.
c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ
trong cùng ngành, lĩnh vực.
d) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở.
e) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
CẤP HUYỆN
1. Bộ chỉ số đánh giá
mức độ Chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và thường xuyên
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá:
- Hằng năm, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức
đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số theo năm học của cơ sở giáo dục), phân công, giao
trách nhiệm thực hiện cụ thể và tổ chức tự đánh giá.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phê duyệt kết quả tự
đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp; cập
nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục (được quy định
tại Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo) trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh
giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm
quyền quản lý trực tiếp (được quy định tại Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 20 tháng 6 hằng năm;
công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Trang
thông tin điện tử cấp huyện và các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc công nhận mức độ chuyển đổi số của
đơn vị.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi
số của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể
từ ngày 31 tháng 5 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
cao nhất là trung học cơ sở) và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đánh giá mức độ chuyển đổi số của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với
các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
cao nhất là trung học cơ sở) và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên cấp huyện, thành phố.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số qua
phương pháp thống kê, tính toán, thu thập minh chứng, số liệu được quy định tại
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học
c) Cập nhật đầy đủ hồ sơ, minh chứng trên Hệ thống
cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên.
2. Công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
2.1. Trình tự thực hiện:
Định kỳ vào cuối năm học, các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) tổ chức tự đánh giá hoạt động thư viện; tổng hợp báo cáo; gửi
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
2.2. Cách thức thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện đánh giá và
công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các phương thức sau:
a) Thông qua báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động
của thư viện.
b) Trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện.
c) Trực tuyến thông qua hệ thống phần mềm xử lý số
liệu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) trên địa bàn huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức
độ 1.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá thư viện qua phương pháp thống
kê, tính toán, thu thập số liệu tại các thư viện;
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
3.1. Trình tự thực hiện:
Định kỳ vào cuối năm học, các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) tổ chức tự đánh giá hoạt động thư viện; tổng hợp báo cáo; gửi
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
3.2. Cách thức thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện đánh giá và
công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các phương thức sau:
a) Thông qua báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động
của thư viện.
b) Trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện.
c) Trực tuyến thông qua hệ thống phần mềm xử lý số
liệu.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn
Mức độ 2.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá hoạt động của thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) trên địa bàn huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận thư viện đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực,
công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá thư viện qua phương pháp thống
kê, tính toán, thu thập số liệu tại các thư viện;
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.