Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết
định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ
chính trị
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua
theo đợt hoặc chuyên đề
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
4
|
Thủ tục Danh hiệu Gia đình văn hóa
|
5
|
Thủ tục tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị
tặng thưởng Giấy khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định,
đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ
đến cán bộ làm công tác thi đua -khen thưởng của UBND cấp xã để xử lý.
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định khen
thưởng.
- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng thông báo quyết định, viết giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng,
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp
lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
Thời hạn giải quyết:
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối
với tập thể: Mẫu số 01; đối với cá
nhân: Mẫu số 02).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích
được đề nghị tặng Giấy khen.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu
số 01
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………...
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến,
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại
hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…………
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
2. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị
tặng thưởng Giấy khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (về thành tích thi
đua theo đợt hoặc chuyên đề) theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ
đến cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng của UBND cấp xã để xử
lý.
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định khen
thưởng.
- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng thông báo quyết định, viết giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng,
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp
lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen về thành tích thi đua
theo đợt hoặc chuyên đề.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
Thời hạn giải quyết:
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (Mẫu số 07).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích
được đề nghị tặng Giấy khen về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu
số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
3. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị
tặng thưởng Giấy khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (về thành tích đột
xuất) theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ
đến cán bộ làm công tác thi đua -khen thưởng của UBND cấp xã để xử lý.
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định khen
thưởng.
- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng thông báo quyết định, viết giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp
lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình
khen thưởng, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen.
- Báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen về thành tích đột xuất.
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng cơ quan trình khen.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
Thời hạn giải quyết:
- Bộ phận làm công tác thi đua - khen
thưởng của xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy
khen.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (Mẫu số 06).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích
được đề nghị tặng Giấy khen về thành tích đột xuất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
năm 2013.
Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Mẫu
số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích
xuất sắc đột xuất trong……….)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân…)./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục xét tặng
Danh hiệu Gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị
tặng thưởng Danh hiệu Gia đình văn hóa cấp xã theo quy định, đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ
đến cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã để xử
lý.
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định khen
thưởng.
- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng thông báo quyết định, viết giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp
lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng, kèm theo danh sách các hộ gia đình được đề nghị tặng Danh hiệu Gia đình
văn hóa.
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình, trong
đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa.
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan trình khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính)
Thời hạn giải quyết:
- Cán bộ làm công tác Thi đua - Khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Danh
hiệu Gia đình văn hóa.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích được
đề nghị tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
năm 2013.
5. Thủ tục xét tặng Danh hiệu
Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị
tặng thưởng Danh hiệu Lao động tiên tiến theo quy định, đến nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ
đến cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã để xử
lý.
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng UBND cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định khen
thưởng.
- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng thông báo quyết định, viết giấy,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng của UBND cấp xã thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp
lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trình khen
thưởng, kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến.
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan trình khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
Thời hạn giải quyết:
- Cán bộ làm công tác thi đua - khen thưởng
của UBND cấp xã thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Danh
hiệu Lao động tiên tiến.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề
nghị tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua
- Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
năm 2013.