|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1964/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc quản lý Thanh tra tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
1964/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1964/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 08 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bình
Định tại Văn bản số 275/TTT-VP ngày 04/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Thanh tra tỉnh Bình Định theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017
của Tổng Thanh tra Chính phủ (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4404/QĐ-UBND
ngày 23/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc công bố 19 TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh dưới hình thức “bản sao y bản
chính” theo Quyết định số 1585/QĐ-TTCP ngày 21/6/2016 của Tổng Thanh tra Chính
phủ (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
TTHC lĩnh vực giải
quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp huyện
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp xã
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70
ngày, kể từ ngày thụ lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
5
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải
quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70
ngày, kể từ ngày thụ lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp huyện
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
II
|
TTHC lĩnh vực giải
quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo
là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tố cáo
- Thông tư số
06/2013/ТТ-ТТСР ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo
là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp huyện
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2013/ТТ-ТТСР ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo
là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời
hạn giải quyết là 90 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp xã
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2013/ТТ-ТТСР ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
III
|
TTHC lĩnh vực Tiếp công
dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người có trách nhiệm tiếp công dân phải trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản về kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến công dân
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định về trình tự
thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiếp công dân
- Thông tư số 06/2014/TT-
TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người có trách nhiệm tiếp công dân phải trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản về kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến công dân
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định về trình tự
thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban chuyên môn
trực thuộc UBND cấp huyện
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Thủ
trưởng phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; Phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị đinh số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tiếp công dân
- Thông tư số 06/2014/TT-
TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người có trách nhiệm tiếp công dân phải trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản về kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến công dân
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định về trình tự
thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp xã
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị đinh số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tiếp công dân
- Thông tư số 06/2014/TT-
TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
IV
|
TTHC lĩnh vực Xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kế
từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban tiếp công dân tỉnh, Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra
tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị đinh số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kế
từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
- Người có thẩm quyền
quyết định:Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Thủ trưởng
Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, Phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kế
từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: UBND cấp xã
- Người có thẩm quyền
quyết định:Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
V. TTHC lĩnh vực Phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm
nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn
thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải
hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập.
|
Không
|
- Luật phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập
- Thông tư số
08/2013/ТТ-ТТСР ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được
thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê
khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31
tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước,
các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài
sản, thu nhập
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2013/ТТ-ТТСР ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15
ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm
việc.
|
Cơ quan thanh tra nhà nước
các cấp, bộ phận tổ chức cán bộ trong các cơ quan thuộc Chính phủ, bộ phận
phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp
nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2013/ТТ-ТТСР ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc
giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải
trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải
trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ
ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không
|
- Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ
- Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngay 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH
TRA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực giải quyết
khiếu nại
|
1
|
TTR-BDI-2
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
TTR-BDI-3
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu tại cấp huyện
|
3
|
TTR-BDI-4
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu tại cấp xã
|
4
|
TTR-BDI-6
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần 2 tại cấp tỉnh
|
5
|
TTR-BDI-7
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần 2 tại cấp huyện
|
II. Lĩnh vực giải quyết
tố cáo
|
1
|
TTR-BDI-9
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp tỉnh
|
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2013/ТТ-ТТСР ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
TTR-BDI-10
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp huyện
|
3
|
TTR-BDI-11
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp xã
|
III. Lĩnh vực Tiếp công
dân
|
1
|
TTR-BDI-13
|
Thủ tục tiếp công dân tại
cấp tỉnh
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
TTR-BDI-14
|
Thủ tục tiếp công dân tại
cấp huyện
|
3
|
TTR-BDI-15
|
Thủ tục tiếp công dân tại
cấp xã
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn
|
1
|
TTR-BDI-20
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
tỉnh
|
- Luật Tiếp công dân
42/2013/QH13 ngày 25/11/2013
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
- Nghị định số 64/2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
TTR-BDI-21
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
huyện
|
3
|
TTR-BDI-22
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
xã
|
V. Lĩnh vực Phòng,
chống tham nhũng
|
1
|
TTR-BDI-16
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản thu nhập
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2013/ТТ-ТТСР ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
TTR-BDI-17
|
Thủ tục công khai Bản kê
khai tài sản, thu nhập
|
3
|
TTR-BDI-18
|
Thủ tục xác minh tài sản,
thu nhập
|
4
|
TTR-BDI-27
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
- Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ
- Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
5
|
TTR-BDI-28
|
Thủ tục thực hiện việc
giải trình
|
Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1964/QĐ-UBND ngày 08/06/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bình Định
1.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|