ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1959/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 19 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP VỚI CÁC SỞ,
BAN NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 447/TTr-STP ngày 13/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Tư
pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Sở
Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh trong việc công bố các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan
hành chính nhà nước ở các cấp trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên,
chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực
và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của
pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục
hành chính.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN A: CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Trách
nhiệm của các cơ quan chuyên môn
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
(kể cả Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh) là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
phụ trách ở các cấp trên địa bàn tỉnh và trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật
mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Các cơ quan này chịu trách nhiệm:
1. Thống
kê thủ tục hành chính: Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và điền đầy
đủ, chính xác tất cả các nội dung của phụ lục kèm theo dự thảo
Quyết định công bố (theo mẫu kèm theo Quy chế này) cho từng thủ tục hành chính.
2. Xây dựng dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và lập Công văn về dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính.
Thủ trưởng các
đơn vị có trách nhiệm kiểm tra lại dự thảo Quyết định công bố và dự thảo Công
văn để ký duyệt hồ sơ gửi (gồm: Ký ban
hành Công văn; ký tắt vào dự thảo Quyết định và các
trang phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định) trước khi
chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật do
các cơ quan có thẩm quyền ban hành đến Sở Tư pháp (kể cả
bản cứng và file mềm qua địa chỉ email: [email protected]) để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
3. Hồ sơ dự thảo
gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 10 ngày
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi
01 bản Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được ban
hành về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp kèm
theo các phụ lục và văn bản có quy định về thủ tục hành
chính do địa phương ban hành (nếu có).
Điều 6. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp sau khi nhận đủ hồ sơ của các cơ quan
chuyên môn gửi thì thực hiện các bước sau:
1. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính:
- Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành, Sở Tư pháp tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính.
+ Trường hợp dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm vi quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký, ban hành.
+ Trường hợp chất lượng nội dung thủ tục hành
chính chưa đầy đủ, chưa chính xác, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, Sở Tư
pháp yêu cầu cơ quan gửi Quyết định công bố thủ tục hành chính chỉnh lý, bổ
sung dự thảo Quyết định và gửi lại kết quả về Sở Tư pháp
2. Công bố thủ tục hành chính:
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định
công bố thủ tục hành chính thì thực hiện công bố. Thời hạn ban hành Quyết định công
bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
3. Cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Sở
Tư pháp thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản
và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo
đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công
văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (qua đường bưu điện và scan văn
bản đã ký gửi vào địa chỉ hòm thư điện tử của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
hoặc cán bộ của Cục được giao phụ trách địa phương).
Trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông báo của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề nghị hoàn
thiện lại các hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, Sở
Tư pháp có trách nhiệm hoàn thiện và gửi thông báo về Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính không quá 02 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở Tư pháp kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản,
hồ sơ thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 7. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trường hợp phát hiện thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã chưa được cơ quan có thẩm
quyền công bố hoặc công bố chưa đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư
pháp) để chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
tra và thực hiện thống kê, công bố đầy đủ, chính xác theo đúng quy định.
PHẦN B: CÔNG
KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Trách
nhiệm công khai thủ tục hành chính
1. Sở Tư pháp
ngoài việc công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Quy chế này, còn chịu trách nhiệm
chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của
tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm công khai
niêm yết đầy đủ, kịp thời đối với những thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có trang website riêng) và các hình thức khác (nếu có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Triển
khai thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công khai
và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Việc thực hiện đúng quy định về
công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong
quy trình xét thi đua, khen thưởng.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần bổ sung, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh cho phù hợp./.
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở …/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Tiền Giang
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ……….
(tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới
ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở ……. và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào
ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở…., Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh/UBND
cấp huyện/UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục a
|
Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản ban hành mới.
|
2
|
Thủ tục b
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
N
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
N
|
…………………
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem hướng dẫn
phía sau)
Phụ lục II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ:
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục a (Ví dụ: Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện nuôi thủy sản đăng quầng)
|
- Sửa đổi: Thành phần, số lượng hồ sơ; Thời hạn giải quyết; Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai; Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản sửa đổi, bổ
sung.
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
3
|
|
Thủ tục c
|
|
4
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
3
|
|
Thủ tục f
|
|
4
|
|
Thủ tục g
|
|
n
|
|
…………………
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem hướng dẫn
phía sau)
Phụ lục III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục a
|
Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản bãi bỏ.
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
3
|
|
Thủ tục c
|
|
4
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
3
|
|
Thủ tục f
|
|
4
|
|
Thủ tục g
|
|
n
|
|
…………………
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục
a
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
2. Thủ tục b
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục
b
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
n. Thủ tục n
II. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục đ
2. Thủ tục e
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định
rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (tô
màu đỏ và ghi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung nào ở cột ghi chú phụ lục
2. Nếu sửa đổi hoặc thay thế tên thủ tục; thay thế thủ tục thì ghi rõ tên thủ tục
cũ).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ, chỉ cần lập danh mục tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
theo phụ lục 3; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, trong danh mục phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ
sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thủ tục hành chính.