|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1958/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
1958/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Lại Văn Hoàn
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1958/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1101/TTr-SNV ngày 08/6/2021 và của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc
sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã
hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, VNPT Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành
phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Báo Thái Bình;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) nhằm nâng cao chất lượng phục vụ,
tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong
xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất
lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục
tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần
hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội
số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện
thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội đảm nhiệm.
- Xác định triển khai đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC là trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị
trong việc triển khai thực hiện. Đồng thời đảm bảo tính liên tục, nối tiếp của
các nhiệm vụ, hoạt động quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (sau đây gọi tắt là Đề án).
II. NỘI DUNG
(Có Phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng
hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Phổ biến, quán triệt và thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả đầy đủ nội dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên quan đến triển khai thực hiện giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm
việc tại Bộ phận Một cửa và trực tiếp tham gia vào các khâu trong quá trình giải
quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp;
- Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch
chi tiết để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu, tiến độ đề ra tại
Kế hoạch này;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên
quan trong công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân cấp xã trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để xem xét, điều chỉnh nội dung
Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
3. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị
có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ
kết, tổng kết, báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Đề án của
tỉnh.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn,
rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị; định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC của cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất
giải pháp tháo gỡ (nếu có);
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các
phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định.
5. Sở Tài chính
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện Đề án theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
6. VNPT Thái Bình
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông; sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
nêu tại Phần II Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ, chất lượng thời gian theo yêu cầu.
- Đề xuất với Sở Thông tin và Truyền
thông các phương án, giải pháp kỹ thuật nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung có liên quan của Kế hoạch, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
7. Đài Phát thanh
và Truyền hình Thái Bình và đề nghị Báo Thái Bình:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung đề ra
tại Kế hoạch này thông qua các chương trình, các tin, bài viết,... huy động người
dân cùng tham gia trong việc đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh; đưa tin bài về cải cách TTHC, giới
thiệu các văn bản quy phạm pháp luật về cải cách hành chính.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc,
yêu cầu phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
A.
|
NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG
|
I.
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, các văn bản chỉ
đạo, triển khai thực hiện Đề án.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh; UBND cấp huyện
|
15/8/2021
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án các cấp
|
Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân cấp huyện, các cơ quan có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
31/8/2021
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ:
Triển khai rà soát, cập nhật bổ sung chức năng phần mềm đáp ứng các quy định
hiện hành (nếu có); rà soát, bổ sung cập nhật kịp thời các quy trình điện tử
của các cơ quan, đơn vị ban hành lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành
|
Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến
dùng chung trong toàn tỉnh
|
4
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của phần mềm Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh được kết nối
|
5
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu (CSDL) quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công
Quốc gia, Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ xác thực, định
danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải
quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh được kết nối, chia sẻ với CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh
nghiệp
|
6
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh,
|
Năm
2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
7
|
Hướng dẫn triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
cấp xã
|
Theo
tiến độ từng năm
|
100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC được số hóa
|
8
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa tại tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Hàng
năm
|
Bộ phận Một cửa tại tỉnh được đổi mới,
nâng cao, hiệu quả
|
9
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm
|
TTHC được cập nhật, địa phương hóa
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
10
|
Hướng dẫn đánh mã giấy tờ là thành
phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm, theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được
đánh mã tại Bộ phận Một cửa
|
11
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC.
|
Sở,
ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản của các đơn vị
|
12
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm, theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
danh mục TTHC
|
13
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng yêu cầu của Đề án
|
Sở
Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hàng
năm, theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành liên quan
|
TTHC được đưa vào triển khai tiếp
nhận, giải quyết theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
14
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hướng dẫn thi hành tại tỉnh có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi
mới
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
15
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
16
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
17
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để tạo lập Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền
từ Trung ương đến địa phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm, theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền
|
18
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Quyết định này vào kế hoạch đầu tư
công của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu
tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh
được phê duyệt
|
19
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở
Tài chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí
kinh phí, đầu tư cơ sở vật chất
|
20
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
21
|
Chỉ đạo cán bộ tại Bộ phận một cửa
hướng dẫn tạo lập tài khoản cho cá nhân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện,
cấp xã
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Để thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
II.
|
Năm
2022
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương, tăng
tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong
năm 2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
2
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ
phận Một cửa các cấp.
|
- Bảo
hiểm xã hội tỉnh;
- Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm 2022, theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Cơ sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ
với Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
UBND
cấp huyện, cấp xã và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
4
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ
Trung ương đến địa phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm 2022
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
5
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh được hoàn thành kết nối với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua
Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022 và các năm tiếp theo
|
Việc giải quyết TTHC được đánh giá
qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động
|
7
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2022
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân được hoàn thành việc nâng cấp
|
8
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2022
|
Đạt hoặc vượt mức nội dung công việc
theo tỷ lệ đề ra
|
9
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
31/12/2022
|
Đạt hoặc vượt mức nội dung công việc
theo tỷ lệ đề ra
|
III.
|
Năm
2023 - 2025
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản
hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một
cửa các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành có liên quan
|
31/12/2025
|
Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
được kết nối, chia sẻ với CSDL quốc gia còn lại, các CSDL của Bộ, ngành
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết
thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt
tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
31/12/2025
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được giải quyết thành công được số hóa, ký số và lưu trữ điện tử
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Đạt hoặc vượt mức nội dung công việc
theo tỷ lệ đề ra
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ
sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Đạt hoặc vượt mức nội dung công việc
theo tỷ lệ đề ra
|
6
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu là
1.600; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ đạt mục
tiêu nội dung công việc đề ra
|
7
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Thời gian chờ đợi của người dân, thời
gian tiếp nhận xử lý hồ sơ đạt tỷ lệ đề ra
|
8
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết TTHC được thông qua hệ thống điện tử hiện đại
|
9
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2025
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tỷ lệ đề ra
|
B.
|
NHÓM NHIỆM VỤ RIÊNG
|
1.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thi
hành của UBND tỉnh có liên quan để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất với các
văn bản của Trung ương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; cơ quan có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản của UBND tỉnh được sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới
|
1.2
|
Hướng dẫn giám sát, đánh giá, đo lường
chất lượng giải quyết TTHC theo Bộ chỉ số của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Việc giám sát, đánh giá, đo lường
chất lượng giải quyết TTHC theo Bộ chỉ số được áp dụng thực hiện
|
1.3
|
Hướng dẫn chuẩn hóa danh mục tài liệu,
quy định mã số của giấy tờ số hóa để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin khác.
|
Vần
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan
|
Năm
2022
|
Danh mục tài liệu, quy định mã số của
giấy tờ số hóa được chuẩn hóa
|
1.4
|
Kiểm tra, đôn đốc Kế hoạch việc triển
khai thực hiện Đề án của tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Kiểm
tra theo Kế hoạch, đột xuất
|
Lồng ghép trong kiểm tra công tác cải
cách hành chính, kiểm soát TTHC
|
1.5
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Đề án của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Thực
hiện trong năm 2021 và các năm tiếp theo
|
- Nội dung báo cáo được lồng ghép tại
Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC;
- Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
|
1.6
|
Sơ kết kết quả triển khai thực hiện
Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Thực
hiện trong quý IV năm 2022
|
Hội nghị sơ kết kết quả triển khai
thực hiện Đề án
|
1.7
|
Tổng kết kết quả triển khai thực hiện
Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Thực
hiện trong quý IV năm 2025
|
Hội nghị tổng kết kết quả triển
khai thực hiện Đề án
|
2.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022, theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ
|
3.
|
Sở
Nội vụ
|
|
|
|
|
3.1.
|
Nghiên cứu, bảo đảm chế độ, chính
sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Văn bản của tỉnh về hỗ trợ cán bộ,
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh
|
3.2.
|
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ TTHC.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
Năm
2021
|
Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
4.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
4.1.
|
Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo đề xuất
của cơ quan, đơn vị trong tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
4.2.
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Năm
2022, theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ
|
5.
|
Sở
Tài chính, Cục thuế tỉnh
|
|
|
|
|
5.1.
|
Bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước triển khai thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
5.2.
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL
thuế với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh phục
vụ giải quyết TTHC.
|
Cục
thuế tỉnh
|
Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Dữ
liệu được kết nối, chia sẻ
|
6.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL
quốc gia về đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022, theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Dữ
liệu được kết nối, chia sẻ
|
7.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL
bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022, theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ
|
8
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
8.1
|
Hướng dẫn Bộ phận Một cửa tại tỉnh
tạo lập tài khoản cho cá nhân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sả
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2022
|
Cá nhân, doanh nghiệp được hướng dẫn
tạo lập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
8.2.
|
Hướng dẫn nội dung chi cho hoạt động
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết TTHC tại
tỉnh do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài chính và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2021, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản hướng dẫn
|
8.3.
|
Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo
đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
an toàn, thông suốt, hiệu quả
|
Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1958/QĐ-UBND ngày 13/08/2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
597
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|