PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới công
bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Ngừng hoạt động tuyến,
ngừng hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải hàng khách bằng xe ô tô
theo tuyến cố định
|
2
|
Cấp mới, cấp đổi, cấp
lại phù hiệu, biển hiệu xe chạy tuyến cố định, xe hợp đồng, xe vận chuyển
khách du lịch, xe taxi
|
3
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trước
ngày 31/7/1995 bị hỏng
|
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
1
|
Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện bị mất
|
Phần II. Nội dung của thủ tục hành chính mới
công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
I. Lĩnh vực đường bộ.
1. Thủ tục: Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện kinh
doanh vận tải hàng khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản thông báo không có nhu cầu khai thác hoặc giảm số chuyến xe đang khai thác
trên tuyến vận tải hàng khách bằng xe
ô tô theo tuyến cố định.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGVT ngày
24/6/2010 của Bộ Giao thông Vân tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ôtô
2. Thủ tục: Cấp mới, cấp đổi, cấp lại phù hiệu, biển hiệu xe chạy tuyến
cố định, xe hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe taxi.
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính (sửa đổi, bổ sung):
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bản photo giấy đăng ký của những
xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù
hiệu lần đầu);
- Đối với trường hợp cấp lại
phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định
về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ
chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển
hiệu đã cấp.
- Đối với trường hợp đổi phù hiệu,
biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn: bản photo giấy
đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu; báo cáo việc thực hiện các quy định
về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ
chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển
hiệu đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGVT ngày
24/6/2010 của Bộ Giao thông Vân tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ôtô
3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 29 kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe và
xuất trình bản chính để kiểm tra;
- Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường
hợp có hồ sơ gốc);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy
chứng minh nhân dân.
Lưu ý:
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính:
Cấp giấy phép lái xe: 30.000 đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 29 kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ.
- Thông tư số 15/2011/TT-BGVT ngày
31/3/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày
19/6/2009 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông - Vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ
Tài chính ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm
theo thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP
LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
( Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Tôi
là:...................................................... ................. Quốc
tịch:..................................
Sinh ngày:.............
tháng......... năm.........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
Nơi cư
trú:....................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):...................
cấp ngày.............
tháng...............năm...........
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:........................................... năm........... .
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng……….......... số....................... do........................... cấp ngày
......... tháng...........
năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý
do:...............................................................................................................................
Mục
đích:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng
minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng
minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
........,
ngày....... tháng....... năm 20....
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung
cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy
phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố
tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý
giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và không
được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm.
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa
1. Thủ tục: Đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện bị mất
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
dân và trả kết quả tại phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ nội dung hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giám định hồ sơ.
Bước 5: Hoàn trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Hành chính - Tổ chức Sở Giao thông Vận tải.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu quy định tại mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan
đăng ký phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 ( một ) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông - Vận tải
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông - Vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính:
Lệ phí Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu quy định tại mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Quyết định số 98/1999/QĐ-BTC
ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký
phương tiện hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ nội
địa.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm
theo thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:
………… đại diện cho các đồng sở hữu … ...............…
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ
nơi cư trú):………………………….................…………
- Điện
thoại:…………………..………..Email:………………………................…….....
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:
............................ Số đăng ký: ...................
do
….....................................................cấp ngày ...............
tháng ..….... năm ........
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: .......................... Cấp
tàu: ........................................................
Công dụng: .................................. Vật
liệu vỏ: ..................................................
Năm và nơi đóng:
....................................................................................................
Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài
lớn nhất: ...................................m
Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng
lớn nhất:..................................m
Chiều cao mạn:......................m Chiều
chìm: ...............................................m
Mạn khô: ...............................m Trọng
tải toàn phần:.................................tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy:
...............................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ...........................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có):
….................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời
gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.