THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
194/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN ỦY BAN QUỐC GIA UNESCO VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức
phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Kiện toàn Ủy
ban Quốc gia UNESCO Việt Nam trên cơ sở Ủy ban Quốc gia UNESCO của Việt Nam được
thành lập theo Quyết định số 251-TTg ngày 15 tháng 6 năm 1977 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Ủy ban Quốc
gia UNESCO Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ủy ban), có chức năng tư vấn, giúp Thủ
tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp các hoạt động của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có liên quan (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành, địa phương) với Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO).
3. Ủy ban có con
dấu hình Quốc huy.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ủy ban có các
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Nghiên cứu,
kiến nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định về phương hướng, chính sách, chương
trình và kế hoạch hoạt động của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác với tổ chức
UNESCO.
2. Giúp Thủ tướng
Chính phủ:
a) Theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của các Bộ,
ngành và địa phương có liên quan và Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam trong việc
hợp tác với UNESCO.
b) Phối hợp và
điều hòa hoạt động của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan trong công tác
UNESCO.
3. Đại diện cho
Việt Nam trong quan hệ với tổ chức UNESCO, các Văn phòng UNESCO khu vực và các
quốc gia thành viên UNESCO về những vấn đề có liên quan đến UNESCO.
4. Báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo định kỳ hàng năm về tổ chức và hoạt động của Ủy ban và các
hoạt động hợp tác với UNESCO theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Thành phần Ủy ban
1. Chủ tịch: Thứ
trưởng Bộ Ngoại giao
2. Các Phó Chủ tịch:
a) Thứ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
b) Thứ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Thứ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông;
d) Thứ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ;
đ) Phó Chủ tịch
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
3. Các Ủy viên:
a) Thứ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
c) Phó Chủ tịch
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
d) Phó Tổng Giám
đốc Thông tấn xã Việt Nam;
đ) Bí thư Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
4. Chủ tịch Ủy
ban ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban.
Điều
4. Cơ cấu tổ chức
1. Các Tiểu ban
a) Ủy ban có 5
Tiểu ban hoạt động theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền:
Tiểu ban Giáo dục
trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Tiểu ban Văn hóa
trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Tiểu ban Thông
tin trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Tiểu ban Khoa học
Tự nhiên trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Tiểu ban Khoa học
Xã hội trực thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
b) Các Tiểu ban
có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất và triển khai các hoạt động UNESCO thuộc lĩnh vực
mình phụ trách theo sự phân công và chỉ đạo của Ủy ban.
c) Thành viên của
Tiểu ban gồm:
Trưởng Tiểu ban:
Phó Chủ tịch Ủy ban kiêm Trưởng Tiểu ban.
Thường trực Tiểu
ban: 01 lãnh đạo cấp vụ và 01 chuyên viên của các cơ quan liên quan.
d) Chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhân sự của các Tiểu ban do Phó Chủ tịch Ủy ban
kiêm Trưởng Tiểu ban quyết định.
2. Các Tiểu ban
chuyên môn
a) Ủy ban có các
Tiểu ban chuyên môn hoạt động theo chuyên ngành và chương trình cụ thể của
UNESCO và trực thuộc các Bộ, ngành liên quan đến các lĩnh vực của UNESCO về
giáo dục, văn hóa, khoa học và thông tin.
b) Các Tiểu ban
chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất và triển khai các hoạt động theo
chuyên ngành và chương trình cụ thể của UNESCO.
c) Chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và nhân sự của các Tiểu ban
chuyên môn do Chủ tịch Ủy ban quyết định.
d) Căn cứ vào
các hoạt động chuyên ngành, các chương trình cụ thể của UNESCO và nhu cầu thực
tiễn của Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban quyết định việc thành lập các Tiểu ban
chuyên môn.
3. Ban Thư ký
a) Ban Thư ký là
bộ phận thường trực, giúp việc của Ủy ban. Ban Thư ký đặt tại Vụ Văn hóa Đối
ngoại và UNESCO thuộc Bộ Ngoại giao và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy
ban.
b) Ban Thư ký gồm
Tổng Thư ký, 01 Phó Tổng Thư ký, Ủy viên Thư ký thường trực, Ủy viên Thư ký và
một số công chức của Vụ Văn hóa Đối ngoại và UNESCO thuộc Bộ Ngoại giao.
c) Chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và nhân sự của Ban Thư ký do Chủ
tịch Ủy ban quyết định.
Điều
5. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt
động của Ủy ban do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân
sách hàng năm của Bộ Ngoại giao.
2. Kinh phí hoạt
động của các Tiểu ban, các Tiểu ban chuyên môn do ngân sách nhà nước bảo đảm và
được bố trí một khoản kinh phí riêng trong dự toán ngân sách hàng năm của các
cơ quan chủ quản.
Điều
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này thay cho Quyết định số 251-TTg ngày 15 tháng 6 năm 1977 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia UNESCO của Việt Nam và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban Quốc gia UNESCO Việt Nam chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Quốc gia UNESCO Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHQT (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|