BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1917/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý
giá tại số thứ tự 6, mục A, phần I; số thứ tự 1 và 3 mục A, phần II tại Quyết định
số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý
giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Cục Quản lý giá
thực hiện việc nhập và đăng tải thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLG (8b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 1917/QĐ-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài chính)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
lĩnh vực quản lý giá
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Hiệp thương giá
|
Quản lý giá
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối
với hàng hóa, dịch vụ.
|
2
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
Quản lý giá
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hiệp thương giá
|
Quản lý giá
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch
vụ.
|
2
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
Quản lý giá
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.006239
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc danh sách
đăng ký giá tại Bộ Tài chính
|
Luật Giá số 16/2023/QH15
ngày 19/6/2023
|
Quản lý giá
|
Bộ Tài chính
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.006241
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
|
Quản lý giá
|
Các sở ban ngành địa phương
|
2
|
2.002217
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp
tỉnh
|
Luật Giá số 16/2023/QH15
ngày 19/6/2023
|
Quản lý giá
|
Các sở ban ngành địa phương
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục hiệp thương giá
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên gửi 01 bản chính
văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tổ chức hiệp thương giá) hoặc
Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực
(nếu có). Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính
theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến nếu có);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy
định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông báo kế hoạch tổ chức
hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật
(hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện
theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không
đúng quy định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản đề
nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ
sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực nếu
có);
Bước 3: Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định
(tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực nếu có), Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản
lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp thương giá, Bộ cơ quan
ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình bày nội dung hiệp thương giá; giá
mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng
về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với
nhau về mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP,
có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết
quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy
định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được
mức giá và không tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực
xác định mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản
xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP,
có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được
mức giá và tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực xác
định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký
của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Bước 5: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh
vực tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần
thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến
hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau
khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết
quả cho Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên
mua và bên bán.
Bước 6: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh
vực ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trên Cổng Dịch
vụ công trực tuyến nếu có hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính
văn bản đề nghị hiệp thương giá
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá:
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá
(tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản
đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo
dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp thương giá: tối đa 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo
quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan hiệp thương giá được phân
cấp theo ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hội nghị hiệp thương giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá
1.8. Phí, Lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá
tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ
quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để hai bên thực hiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu
số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại
Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi
quản lý của Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực) quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật
Giá.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho Cơ quan hiệp
thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để tiến hành xác định
mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định
85/2024/NĐ-CP; cung cấp đầy đủ tài liệu phục
vụ cho việc xác định mức giá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày
19 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
…… (1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..(2)…..
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
…, ngày...
tháng... năm ....
|
Kính gửi:
………..(3)……………
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số ... ngày ... của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
…………..(1)…………… kính đề nghị …………(3)……….. tổ chức hiệp thương giá
…………….(4)……………, cụ thể như sau:
1. Bên mua/Bên bán: ……….…………………………………………………………………
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá:
………………………………………...
3. Quy cách, phẩm chất:
……………………………………………………………………..
4. Mức giá đề nghị của bên mua/bên bán:
…………………………………………………
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán:
…………………………………………
6. Thời điểm thi hành mức giá:
………………………………………………………………
7. Điều kiện thanh toán:
………………………………………………………………………
8. Giải trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và
phù hợp với phạm vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được
quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Giá:
……………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
…… (1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …..(2)…..
|
…, ngày...
tháng... năm ....
|
BIÊN BẢN
Hội nghị hiệp
thương giá
Hôm nay, vào lúc .... giờ…. ngày….. tháng…… năm
....
Tại địa điểm …………………………………………………
………(1)……….. tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên mua: …………………………………………………….
Bên bán: ……………………………………………………..
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà……………………., Chức vụ: ……………………., chủ trì Hội
nghị.
- Ông/bà……………………., Chức vụ: ……………………., thư ký Hội
nghị.
- Ông/bà……………………., Chức vụ: ……………………..............................
-
……………………........................................................................................
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà……………………. Chức vụ:
……………………..............................
- Ông/bà……………………. Chức vụ: ……………………..............................
-
……………………........................................................................................
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà……………………. Chức vụ:
……………………..............................
- Ông/bà……………………. Chức vụ: ……………………..............................
- ………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
………………………………………………………………………………………..
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
………………………………………………………………………………………..
Cuộc họp kết thúc vào lúc .... giờ…. ngày…..
tháng….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng
ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và
có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Thủ tục điều chỉnh giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách
nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá kèm theo văn bản
phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán kinh phí đặt
hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ quốc gia: phương án
giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch
dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ quốc gia: phương án
giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt đơn vị được chỉ
định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ
quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật có liên
quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của
các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án giá
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10
của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện
thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý thì tiếp tục thực hiện
các bước sau.
Bước 3: Trình và ban hành văn bản định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định
phương án giá trình Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn
bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ
quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối
đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ do
cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá
hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ thể có trách nhiệm
tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để ban hành văn bản định
giá cụ thể.
Bước 4: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trên Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính nếu có hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ Tài chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản
chính hồ sơ phương án giá và các tài liệu kèm theo
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định phương án giá: Tối đa là 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định phương án giá. Trường
hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến nghị điều chỉnh giá
không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong
tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá
trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá:
Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban
hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong tối đa 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định
phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban hành văn
bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan
thẩm định phương án giá trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá theo quy định
của Luật Giá.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý
thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều
chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.8. Phí, Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị điều chỉnh giá là hàng
hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục
vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá
ngày 19 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
…… (1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …..(2)……
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
…, ngày...
tháng... năm ....
|
Kính gửi:
………(3)………….
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày
.../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
1. …………….(1)……………. đã lập phương án giá đối với
………(4)………… theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ, tài liệu kèm theo
văn bản gồm:
………………………..(5)……………………………
Kính đề nghị ………………(3)………………… xem xét thẩm định
phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với ……………….(4)………….. theo
quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân lập phương án
giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá trong
trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định
giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo
phương án giá.
…… (1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …..(2)……
|
…, ngày...
tháng... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ ………………………………………………………………………….
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ
…………………………………………………………………….
Đơn vị tính ………………………………………………………………………………………..
1. Các nội dung chi tiết về việc tính toán giá hàng
hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa chọn; thuyết minh
chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
………………………………………………………………………………………………………
b) Bảng tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định tại
phương pháp định giá:
………………………………………………………………………………………………………
c) Báo cáo, giải trình chi tiết về các thông tin, số
liệu tại phương án giá:
………………………………………………………………………………………………………
d) Thuyết minh về căn cứ, nguyên tắc định giá:
………………………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất mức giá của hàng hóa, dịch vụ:
………………………………………………………………………………………………………
3. Giải trình chi tiết các thay đổi về mức giá hàng
hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường hợp đề nghị điều chỉnh
giá (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
4. Các nội dung, đề xuất khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.