ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1916/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 25 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Minh Điều
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN
NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định mối quan hệ
phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban ngành tỉnh trong việc
công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở,
ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực
hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với
các cơ quan hành chính nhà nước ở các cấp trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích
cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức liên quan trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định
của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ
tục hành chính.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN A:
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4.
Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh (kể cả Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh) là cơ quan đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực phụ trách ở các cấp trên địa bàn tỉnh và trên cơ sở văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; các cơ quan này chịu trách
nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính:
Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong phần 2 của
phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định công bố (theo mẫu kèm theo Quy chế này) cho
từng thủ tục hành chính.
2. Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ và lập Tờ trình về dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính.
Thủ trưởng các đơn vị này có
trách nhiệm kiểm tra lại dự thảo Quyết định công bố và dự thảo Tờ trình để ký
duyệt hồ sơ trình (gồm: Ký ban hành Tờ trình; ký tắt vào dự thảo Quyết định và
các trang phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định) trước khi chuyển toàn bộ kết quả
này kèm theo tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả bản cứng và file mềm
qua địa chỉ email: [email protected]) để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Hồ sơ dự thảo gửi về Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất trước 20 ngày văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 5.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
sau khi nhận đủ hồ sơ của các cơ quan chuyên môn gửi thì thực hiện theo các bước:
1. Kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết địn h công bố thủ tục hành chính :
Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật
mới ban hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính:
+ Trường hợp dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm vi quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
+ Trường hợp chất lượng nội dung
thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác, chậm nhất sau 02 ngày làm việc,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan trình Quyết định công bố thủ tục
hành chính chỉnh lý, bổ sung dự thảo Quyết định và gửi lại kết quả về Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất sau 02 ngày làm việc.
2. Công bố thủ tục hành chính:
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký Quyết định công bố thủ tục hành chính thì thực hiện công bố. Thời hạn
ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 10 ngà y làm việc
tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có
hiệu lực thi hành.
Quyết định công bố thủ tục hành chính
sau khi được ban hành phải gửi 01 bản về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính kèm
theo văn bản có quy định về thủ tục hành chính do địa phương ban hành (nếu có).
3. Cập nhật trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa
đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (qua đường bưu điện
và scan văn bản đã ký gửi vào địa chỉ hòm thư điện tử của Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính hoặc cán bộ của Cục được giao phụ trách địa phương).
Trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh nhận được thông báo của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề nghị tỉnh
hoàn thiện lại các hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản chưa đạt yêu cầu,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện và gửi thông báo về Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính không quá 02 ngày làm việc.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản,
hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
Điều 6.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trường hợp phát hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã chưa được cơ quan
có thẩm quyền công bố hoặc công bố chưa đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh) để chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
tra và thực hiện thống kê, công bố đầ y đủ, chính xác theo đúng quy định.
PHẦN B:
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7.
Trách nhiệm công khai thủ tục hành chính
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
ngoài việc công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo quy định tại khoản 3, Điều 5 của Quy chế này, còn chịu trách
nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm công khai
niêm yết đầy đủ, kịp thời đối với những thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có trang website riêng) và các hình thức khác (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Triển
khai thực hiện
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công khai
và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Việc thực hiện đúng quy định về
công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong
quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 9.
Trách nhiệm thi hành
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần bổ sung, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh cho phù hợp./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Do
các sở, ban, ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố, công khai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày…….tháng…….năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở X, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- …..
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
|
Phụ lục
1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem
hướng dẫn phía sau)
Phụ lục
2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ:
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục a (Ví dụ: Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện nuôi thủy sản đăng quầng)
|
Ví dụ:
- Sửa đổi: thời gian giải quyết,
…
- Bổ sung: Yêu cầu, điều kiện,
…
- Thay thế: căn cứ pháp lý, …
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
3
|
|
Thủ tục c
|
|
4
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
3
|
|
Thủ tục f
|
|
4
|
|
Thủ tục g
|
|
n
|
|
…………………
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem
hướng dẫn phía sau)
Phụ lục
3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục a
|
2
|
|
Thủ tục b
|
3
|
|
Thủ tục c
|
4
|
|
Thủ tục d
|
n
|
|
…………………
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
2
|
|
Thủ tục e
|
3
|
|
Thủ tục f
|
4
|
|
Thủ tục g
|
n
|
|
…………………
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
|
nếu có và đề nghị đính kèm
ngay sau thủ tục a
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
2. Thủ tục b
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
|
nếu có và đề nghị đính kèm
ngay sau thủ tục b
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
n. Thủ tục n
II. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục đ
2. Thủ tục e n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (tô màu đỏ và ghi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung nào ở cột
ghi chú phụ lục 2. Nếu sửa đổi hoặc thay thế tên thủ tục; thay thế thủ tục thì
ghi rõ tên thủ tục cũ).
- Đối với những thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, chỉ cần lập danh mục tên thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ theo phụ lục 3; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trong danh mục phải ghi rõ số,
ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc
hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.