|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1906/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Ngành Tư pháp Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
1906/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1906/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 8 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện
tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày 08/01/2018 của Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08/5/2018 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính
được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư
pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh
vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1008 /QĐ-BTP ngày 25/4/2019 của Bộ Tư
pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay
thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
06/TTr-STP ngày 02 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 33 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Danh mục 38 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp (Có
phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 71 thủ tục hành
chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản
3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trước đây đã
công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Ngành Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1906/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực: Hộ tịch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
12 ngày làm việc Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- 75.000 đồng đối với việc đăng ký
khai sinh.
- 1.500.000 đồng đối với việc đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng
ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với
việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
28.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 8, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
08 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 9, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
08 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 10, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám
hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay
đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
-Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 11, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 12, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian
gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 13, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian
gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính).
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 14, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải tiến hành xác
minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 15, mục I, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ
quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu
cầu qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng/bản sao
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
-Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục III, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
II
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
|
|
|
|
|
17
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện
đến.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
18
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng
nhận.
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn
bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy
định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
19
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận.
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang
là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
20
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu
cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực
hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già, yếu không thể đi
lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt từ hoặc có lý do chính
đáng
|
10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều
chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
21
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
22
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
23
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
24
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa
thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục IV, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
25
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục IV, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
26
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000đ/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, mục IV, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
27
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục IV, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
28
|
Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục IV, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
III
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
|
|
|
|
29
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính
vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành
tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường
được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc
tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
- Người yêu cầu bồi thường có thể
nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ
thống bưu chính.
- Người yêu cầu bồi thường nhận
quyết định giải quyết bồi thường ngay tại buổi thương lượng.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà
nước.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự I, mục C, phần II, Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
30
|
Phục hồi danh dự
|
12 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu
cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Yêu cầu phục hồi danh dự tại Văn
bản yêu cầu bồi thường hoặc Ý kiến trả lời Thông báo về việc Nhà nước tổ chức
phục hồi danh dự hoặc Văn bản đề nghị phục hồi danh dự (trong trường hợp cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo
nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu
cầu sau) được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định
số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà
nước.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự II, mục C, Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp
|
IV
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
|
31
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện
giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Trực tiếp
|
Không
|
+ Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại thủ
tục số 1 Mục C, 1, phần II Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày
08/01/2018 của Bộ Tư pháp
|
32
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Trực tiếp
|
Không
|
+ Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ
tục số 1 Mục C, 1, phần II Quyết định số 40/QĐ-BTP
|
V
|
Lĩnh vực: Hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
|
33
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro
ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện
giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
- Hồ sơ nộp trực tiếp.
- Nộp qua đường bưu điện.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ tục
số 1, mục A phần II Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ Tư
pháp
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1906/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực: Hộ tịch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực
hiện việc đăng
ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể
trực tiếp nộp
hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn
lại).
|
Miễn lệ phí
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
|
15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải
xác minh thì không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Người yêu cầu đăng ký khai sinh,
nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
|
- Lệ phí đăng ký khai sinh: 8.000
đồng.
- Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ,
con: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
tử;
- Người thực hiện việc đăng ký
khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
(Không quy định cách thức)
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
(Không quy định)
|
Miễn lệ phí
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
(Không quy định)
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 8, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
9
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám
hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký
giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 13, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
10
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký
chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 14, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
11
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với
yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 15, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
12
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
-03 ngày làm việc.
-Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn
bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 16, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh
|
-05 ngày làm việc.
-Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian
gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng ký lại khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 17, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
-05 ngày làm việc.
-Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian
gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác
minh qua hệ thống bưu chính).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 18, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn
|
-05 ngày làm việc.
-Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời
gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam
hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
|
30.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 19, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
16
|
Đăng ký lại khai tử
|
-05 ngày làm việc.
-Trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký lại khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 20, mục II, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
17
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ
quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu
cầu qua hệ thống bưu chính.
|
8.000 đồng/bản sao
Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp;
-Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục III, phần II Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
18
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho
trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay
đổi ý kiến đồng ý
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của
Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục B, phần II, Quyết định 1008/QĐ-BTP ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp
|
II
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
|
|
|
|
|
19
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện
đến.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
20
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng
nhận.
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn
bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy
định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
21
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp
hồ sơ trực
tiếp hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu
chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
22
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
23
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 6, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
24
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 7, mục I, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
25
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1, mục V, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
26
|
Chứng thực di chúc
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/di chúc.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 2, mục V, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
27
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/văn bản.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 3, mục V, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
28
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 4, mục V, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
29
|
Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 5, mục V, phần II, Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
III
|
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
30
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong
thời hạn 25 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ
ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21
Luật nuôi con nuôi).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
400.000đ/trường
hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng
hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ
khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật
nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con
nuôi.
|
-
Luật nuôi con nuôi 2010;
-
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ;
-Thông
tư số 12/2011/TTBTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp;
-Nghị
định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
-
Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1 mục III phần II Quyết định số 643/QĐ-BTP ngày 05/5/2017 của Bộ Tư pháp.
|
31
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
-
Luật nuôi con nuôi 2010;
-
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
-Thông
tư số 12/2011/TTBTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp;
-Nghị
định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
-
Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự 1 mục III phần II Quyết định số 643/QĐ-BTP ngày 05/5/2017 của Bộ Tư pháp.
|
IV
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
|
|
|
|
|
|
32
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính
vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành
tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường
được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
-Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ
tự thứ 1-D, mục 2 Phần II, Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư
pháp
|
V
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
|
33
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận
được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật
của công chức tư pháp - hộ tịch.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
+ Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ
tục số 1 Mục D, phần II Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày 08/01/2018 của
Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực PBGDPL thuộc phạm vi, chức năng
QLNN của Bộ Tư pháp.
|
34
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của công chức tư pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ Tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ
tục số 2 Mục D, phần II Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày 08/01/2018 của
Bộ Tư pháp.
|
VI
|
Lĩnh vực: Hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
|
35
|
Công nhận hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ tục
số 1 mục B phần II Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
36
|
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ tục
số 2 mục B phần II Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
37
|
Thôi làm hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ tục
số 3 mục B phần II Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
38
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định. Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được
thù lao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP .
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại Thủ tục
số 4 mục B phần II Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ Tư
pháp.
|
Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 09/08/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
1.363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|