ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1905/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1899/TTr-STP ngày 24 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 (Ba) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1905/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Văn bản quy định
thủ tục hành chính nội bộ
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
|
1
|
Thành lập Phòng công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ- UBND ngày 22/02/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định
số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long.
|
2
|
Giải thể Phòng công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dântỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công
chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
- Luật Công chứng;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Thành lập Phòng
công chứng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì xây dựng đề án thành lập
Phòng công chứng.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội
vụ phối hợp Sở Tư pháp xây dựng, góp ý đề án thành lập Phòng công chứng với các
nội dung: nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng công chứng, dự kiến về tổ chức,
tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển
khai thực hiện.
Bước 3: Sau khi thống nhất đề án thành lập Phòng
công chứng, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập
Phòng công chứng.
Bước 5: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo trung ương hoặc báo địa phương
nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về nhu cầu công chứng tại địa phương; văn
bản trao đổi, lấy ý kiến, họp giữa các cơ quan có liên quan để xây dựng đề án;
văn bản khảo sát về địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
và các văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Không quy định về thời hạn ban hành Quyết định
thành lập Phòng công chứng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo Trung ương
hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về
các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật công chứng năm 2024.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập Phòng công chứng.
1.8. Phí/ lệ phí: Không quy định.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những
địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.
- Căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12 /3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
2. Giải thể Phòng công chứng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng.
Bước 2: Phòng công chứng thực hiện thanh toán các khoản
nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực
hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận; báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Tư pháp tổng hợp, lập đề án.
Bước 3: Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề án
giải thể Phòng công chứng để xem xét, quyết định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể
Phòng công chứng.
Bước 5: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo trung ương hoặc báo địa phương
nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng
công chứng.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về việc không có khả năng chuyển đổi
Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng; văn bản về việc thanh toán xong
các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động,
thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
và các văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Không quy định về thời hạn ban hành Quyết định giải
thể Phòng công chứng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo trung ương hoặc
báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc
giải thể Phòng công chứng.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải thể Phòng công chứng.
2.8. Phí/ lệ phí: Không quy định.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng
và không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì
giải thể Phòng công chứng.
- Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh
toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với
người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
2.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12 /3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
3. Chuyển đổi Phòng công chứng
thành Văn phòng công chứng
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội công chứng viên tỉnh
tổ chức họp với công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại
Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, có sự tham gia của các tổ chức chính trị,
chính trị - xã hội của Phòng công chứng để đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động
của Phòng công chứng; xem xét nguyện vọng và đề xuất chế độ, chính sách đối với
các công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng;
phương án xử lý tài sản của Phòng công chứng và các vấn đề khác có liên quan đến
việc chuyển đổi Phòng công chứng. Nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản.
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp với Phòng công
chứng được dự kiến chuyển đổi, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng
công chứng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt
Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng
văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định.
Bước 4: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định
phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản
cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, Hội công chứng viên tỉnh về Đề án chuyển
đổi đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Sau khi có kết quả nhận chuyển đổi Phòng
công chứng, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định chuyển đổi
Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định chuyển đổi
Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về việc rà soát để chuyển đổi Phòng công
chứng thành Văn phòng công chứng.
- Biên bản họp giữa các tổ chức, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Văn bản về việc giải quyết các vấn đề về nhân sự,
tài chính khi thực hiện chuyển đổi; đề án chuyển đổi.
- Văn bản về việc nhận chuyển đổi Phòng công chứng
thành Văn phòng công chứng.
- Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định việc chuyển đổi và các văn bản khác có liên quan việc chuyển đổi Phòng
công chứng thành Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được Đề
án chuyển đổi Phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định phê duyệt
Đề án. Trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp
trước khi quyết định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng,
Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, Hội
công chứng viên tỉnh về Đề án chuyển đổi đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương thức đấu giá quyền
nhận chuyển đổi thì Đề án được thông báo đến cả các tổ chức hành nghề công chứng
đang hoạt động tại địa phương.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải thể Phòng công chứng.
3.8. Phí/ lệ phí: Không quy định.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng
và không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì
giải thể Phòng công chứng.
- Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh
toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với
người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
3.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12 /3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.